Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đấng Christ”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 4 phiên bản của 3 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
[[file:회당에서 가르치시는 예수님.jpg  |thumb | 350px |Đức Chúa Jêsus Christ dạy dỗ lẽ thật của giao ước mới]]
<!-- interlanguage:start -->[[ko:그리스도]][[en:Christ]][[es:Cristo]]<!-- interlanguage:end -->'''Đấng Christ''' trong tiếng Hy Lạp là “[[Đấng Mêsi|Messiah]](Đấng Mêsi)”,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장 |title=Giăng 1:41 |publisher= |quote=Trước hết người gặp anh mình là Simôn, thì nói rằng: Chúng ta đã gặp Đấng Mêsi (nghĩa là '''Đấng Christ''') |url-status=live}}</ref> có nghĩa là “Đấng được xức dầu”. Từ này chỉ về '''[[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|Đức Chúa Trời mặc xác thịt]]''' để cứu rỗi nhân loại. Trong [[Kinh Thánh]] là cuốn sách làm chứng về Đấng Cứu Chúa,<ref name=":7">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/5 |title=Giăng 5:39 |publisher= |quote=Các ngươi dò xem Kinh thánh, vì tưởng bởi đó được sự sống đời đời: Ấy là Kinh thánh làm chứng về ta vậy. |url-status=live}}</ref> có ghi lại những lời tiên tri về Đấng Christ sẽ đến thế gian này. Đấng đã xuất hiện 2000 năm trước theo lời tiên tri chính là Đức Chúa Jêsus. [[Đức Chúa Jêsus Christ]] đã lập nên [[giao ước mới]] thông qua huyết báu đổ ra trên thập tự giá, rồi ban cho nhân loại [[sự tha tội]] cùng sự sống đời đời. Tuy nhiên, sau thời đại sứ đồ, lẽ thật giao ước mới đã biến mất sau quá trình [[Hội Thánh|hội thánh]] bị thế tục hóa và thời kỳ tối tăm tôn giáo. Kinh Thánh tiên tri về sự xuất hiện của [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đấng Christ Tái Lâm]], là Đấng sẽ khôi phục giao ước mới và mở lại con đường sự cứu rỗi.
'''Đấng Christ''' trong tiếng Hy Lạp là “[[Đấng Mêsi|Messiah]](Đấng Mêsi)”,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장 |title=Giăng 1:41 |publisher= |quote=Trước hết người gặp anh mình là Simôn, thì nói rằng: Chúng ta đã gặp Đấng Mêsi (nghĩa là '''Đấng Christ''') |url-status=live}}</ref> có nghĩa là “Đấng được xức dầu”. Từ này chỉ về '''[[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|Đức Chúa Trời mặc xác thịt]]''' để cứu rỗi nhân loại. Trong [[Kinh Thánh]] là cuốn sách làm chứng về Đấng Cứu Chúa,<ref name=":7">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/5 |title=Giăng 5:39 |publisher= |quote=Các ngươi dò xem Kinh thánh, vì tưởng bởi đó được sự sống đời đời: Ấy là Kinh thánh làm chứng về ta vậy. |url-status=live}}</ref> có ghi lại những lời tiên tri về Đấng Christ sẽ đến thế gian này. Đấng đã xuất hiện 2000 năm trước theo lời tiên tri chính là Đức Chúa Jêsus. [[Đức Chúa Jêsus Christ]] đã lập nên [[giao ước mới]] thông qua huyết báu đổ ra trên thập tự giá, rồi ban cho nhân loại [[sự tha tội]] cùng sự sống đời đời. Tuy nhiên, sau thời đại sứ đồ, lẽ thật giao ước mới đã biến mất sau quá trình [[Hội Thánh|hội thánh]] bị thế tục hóa và thời kỳ tối tăm tôn giáo. Kinh Thánh tiên tri về sự xuất hiện của [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đấng Christ Tái Lâm]], là Đấng sẽ khôi phục giao ước mới và mở lại con đường sự cứu rỗi.
==Ý nghĩa của từ Đấng Christ==  
==Ý nghĩa của từ Đấng Christ==  
* '''Người được xức dầu'''
* '''Người được xức dầu'''
Dòng 7: Dòng 6:


*'''Đấng Mêsi (Đấng Cứu Chúa)'''
*'''Đấng Mêsi (Đấng Cứu Chúa)'''
:Đối với người Giuđa, ngoài ý nghĩa “Đấng được xức dầu” thì danh xưng Christ còn có nghĩa là “Đấng sẽ cứu rỗi Ysơraên”. Bởi [[Kinh Thánh Cựu Ước]] đã tiên tri rằng Đấng được xức dầu (Đấng Mêsi) sẽ đến với tư cách là Đấng Cứu Chúa.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C4%90a-ni-%C3%AAn/9|title=Đaniên 9:24–25|publisher=|quote=đặng ngăn sự phạm phép, trừ tội lỗi, làm sạch sự gian ác, và đem sự công bình đời đời vào, đặng đặt ấn tín nơi sự hiện thấy và lời tiên tri, và xức dầu cho '''Đấng rất thánh'''... cho đến '''Đấng chịu xức dầu''', tức là vua, thì được bảy tuần lễ, và sáu mươi hai tuần lễ;|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.blueletterbible.org/kjv/dan/9/1/t_conc_859025|title=Kinh Thánh song ngữ Hêbơrơ - Anh (Đaniên 9:25)|website=Blue Letter Bible|publisher= |date=|year=|author= |series=|isbn=|quote=מָשִׁיחַ-Messiah|url-status=live}}</ref> Lời tiên tri này đã được ứng nghiệm bởi Đức Chúa Jêsus, Đấng đã đến trong xác thịt. Ngày nay, Đấng Christ được sử dụng như thuật ngữ để chỉ về Đức Chúa Jêsus.<ref>Christ, ''The Encyclopedia of God: An A-Z Guide to Thoughts, Ideas, and Beliefs about God'', April 1, 2003, Constance Victoria Briggs</ref>
:Đối với người Giuđa, ngoài ý nghĩa “Đấng được xức dầu” thì danh xưng Christ còn có nghĩa là “Đấng sẽ cứu rỗi Ysơraên”. Bởi [[Kinh Thánh Cựu Ước]] đã tiên tri rằng Đấng được xức dầu (Đấng Mêsi) sẽ đến với tư cách là Đấng Cứu Chúa.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C4%90a-ni-%C3%AAn/9|title=Đaniên 9:24–25|publisher=|quote=đặng ngăn sự phạm phép, trừ tội lỗi, làm sạch sự gian ác, và đem sự công bình đời đời vào, đặng đặt ấn tín nơi sự hiện thấy và lời tiên tri, và xức dầu cho '''Đấng rất thánh'''... cho đến '''Đấng chịu xức dầu''', tức là vua, thì được bảy tuần lễ, và sáu mươi hai tuần lễ;|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.blueletterbible.org/kjv/dan/9/1/t_conc_859025|title=Kinh Thánh song ngữ Hêbơrơ - Anh (Đaniên 9:25)|website=Blue Letter Bible|publisher= |date=|year=|author= |series=|isbn=|quote=מָשִׁיחַ-Messiah|url-status=live}}</ref> Lời tiên tri này đã được ứng nghiệm bởi Đức Chúa Jêsus, Đấng đã đến trong xác thịt. Ngày nay, Đấng Christ được sử dụng như thuật ngữ để chỉ về Đức Chúa Jêsus.<ref>Christ, ''The Encyclopedia of God: An A-Z Guide to Thoughts, Ideas, and Beliefs about God'', April 1, 2003, Constance Victoria Briggs</ref>


== Đức Chúa Jêsus Christ==
== Đức Chúa Jêsus Christ==
Dòng 14: Dòng 13:


===Mục đích đến của Đấng Christ (Tuyên bố giao ước mới)===
===Mục đích đến của Đấng Christ (Tuyên bố giao ước mới)===
Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri rằng Đấng Christ (Đấng Mêsi) sẽ xuất hiện để giải phóng và cứu rỗi linh hồn của nhân loại chứ không phải để giải phóng phần xác của người Giuđa. Loài người là những tội nhân phần linh hồn đã phạm tội trên trời và xuống thế gian này,,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/3|title=Rôma 3:9-10|publisher=|quote=Thế nào! Chúng ta có điều gì hơn chăng? Chẳng có, vì chúng ta đã tỏ ra rằng người Giuđa và người Gờréc thảy đều phục dưới quyền tội lỗi, như có chép rằng: Chẳng có một người công bình nào hết, dẫu một người cũng không.|url-status=live}}</ref><ref name="눅 10">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/19|title=Luca 19:10|publisher=|quote=Bởi Con người đã đến tìm và cứu kẻ bị mất.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/9 |title=Mathiơ 9:13 |publisher= |quote=Hãy đi, và học cho biết câu nầy nghĩa là gì: Ta muốn sự thương xót, nhưng chẳng muốn của lễ. Vì ta đến đây không phải để kêu kẻ công bình, song kêu kẻ có tội. |url-status=live}}</ref> và cái giá phải trả cho tội lỗi ấy là sự chết.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/6 |title=Rôma 6:23 |publisher= |quote=Vì tiền công của tội lỗi là sự chết; nhưng sự ban cho của Ðức Chúa Trời là sự sống đời đời trong Ðức Chúa Jêsus Christ, Chúa chúng ta. |url-status=live}}</ref> Không ai có thể được giải phóng khỏi tội lỗi nhờ vào sức mạnh của bản thân, bởi nếu phải trả giá cho tội lỗi bằng sự chết thì sự cứu rỗi là bất khả năng. Vì vậy, đích thân Đức Chúa Trời đã đến trong hình dáng loài người để chịu thay tội lỗi của nhân loại.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/1|title=Giăng 1:29|publisher=|quote=Qua ngày sau, Giăng thấy Đức Chúa Jêsus đến cùng mình, thì nói rằng: Kìa, Chiên con của Đức Chúa Trời, là Đấng cất tội lỗi thế gian đi.|url-status=live}}</ref><ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/20 |title=Mathiơ 20:28 |publisher= |quote=Ấy vậy, Con người đã đến, không phải để người ta hầu việc mình, song để mình hầu việc người ta, và phó sự sống mình làm giá chuộc nhiều người. |url-status=live}}</ref>
Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri rằng Đấng Christ (Đấng Mêsi) sẽ xuất hiện để giải phóng và cứu rỗi linh hồn của nhân loại chứ không phải để giải phóng phần xác của người Giuđa. Loài người là những tội nhân phần linh hồn đã phạm tội trên trời và xuống thế gian này,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/3|title=Rôma 3:9-10|publisher=|quote=Thế nào! Chúng ta có điều gì hơn chăng? Chẳng có, vì chúng ta đã tỏ ra rằng người Giuđa và người Gờréc thảy đều phục dưới quyền tội lỗi, như có chép rằng: Chẳng có một người công bình nào hết, dẫu một người cũng không.|url-status=live}}</ref><ref name="눅 10">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/19|title=Luca 19:10|publisher=|quote=Bởi Con người đã đến tìm và cứu kẻ bị mất.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/9 |title=Mathiơ 9:13 |publisher= |quote=Hãy đi, và học cho biết câu nầy nghĩa là gì: Ta muốn sự thương xót, nhưng chẳng muốn của lễ. Vì ta đến đây không phải để kêu kẻ công bình, song kêu kẻ có tội. |url-status=live}}</ref> và cái giá phải trả cho tội lỗi ấy là sự chết.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/6 |title=Rôma 6:23 |publisher= |quote=Vì tiền công của tội lỗi là sự chết; nhưng sự ban cho của Ðức Chúa Trời là sự sống đời đời trong Ðức Chúa Jêsus Christ, Chúa chúng ta. |url-status=live}}</ref> Không ai có thể được giải phóng khỏi tội lỗi nhờ vào sức mạnh của bản thân, bởi nếu phải trả giá cho tội lỗi bằng sự chết thì sự cứu rỗi là bất khả năng. Vì vậy, đích thân Đức Chúa Trời đã đến trong hình dáng loài người để chịu thay tội lỗi của nhân loại.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/1|title=Giăng 1:29|publisher=|quote=Qua ngày sau, Giăng thấy Đức Chúa Jêsus đến cùng mình, thì nói rằng: Kìa, Chiên con của Đức Chúa Trời, là Đấng cất tội lỗi thế gian đi.|url-status=live}}</ref><ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/20 |title=Mathiơ 20:28 |publisher= |quote=Ấy vậy, Con người đã đến, không phải để người ta hầu việc mình, song để mình hầu việc người ta, và phó sự sống mình làm giá chuộc nhiều người. |url-status=live}}</ref>


Theo [[lời tiên tri về ngôi vua Đavít]], Đức Chúa Jêsus đã chịu [[Phép Báptêm (phép rửa)|phép Báptêm]] vào năm 30 tuổi,<ref name=":2">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/3 |title=Luca 3:21-23 |publisher= |quote=Vả, khi hết thảy dân chúng đều chịu phép báptêm, Ðức Chúa Jêsus cũng chịu phép báptêm... Khi Ðức Chúa Jêsus khởi sự làm chức vụ mình thì Ngài có độ ba mươi tuổi. |url-status=live}}</ref> sau đó rao truyền [[Tin Lành Nước Thiên Đàng|Tin Lành của Nước Thiên Đàng]] vì sự cứu rỗi của nhân loại.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/3 |title=Mathiơ 3:13-4:23 |publisher= |quote=Vừa khi chịu phép báptêm rồi, Đức Chúa Jêsus ra khỏi nước... Từ lúc đó, Đức Chúa Jêsus khởi giảng dạy rằng: Các ngươi hãy ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần... giảng tin lành của nước Ðức Chúa Trời... |url-status=live}}</ref> Ngài đã cho thấy và dạy dỗ tấm gương giữ các [[Các kỳ lễ trọng của Đức Chúa Trời|lễ trọng thể của Đức Chúa Trời]] bao gồm [[ngày Sabát]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/4 |title=Luca 4:16 |publisher= |quote=Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm ngày Sabát, Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/7 |title=Giăng 7:2, 37 |publisher= |quote=Vả, ngày lễ của dân Giuđa, gọi là lễ Lều tạm gần đến... Ngày sau cùng, là ngày trọng thể trong kỳ lễ, Đức Chúa Jêsus ở đó, đứng kêu lên rằng: Nếu người nào khát, hãy đến cùng ta mà uống. |url-status=live}}</ref> Trước khi kết thúc 3 năm [[Cuộc đời của Đức Chúa Jêsus|chức vụ Tin Lành]], trong khi cử hành Lễ Vượt Qua cuối cùng với các môn đồ, Đức Chúa Jêsus đã tuyên bố giao ước mới bằng cách ban cho chúng ta bánh và rượu nho, tượng trưng cho thịt và huyết của Ngài.<ref name=":3">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/22 |title=Luca 22:15-20 |publisher= |quote=Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn lễ Vượt qua nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra. |url-status=live}}</ref> Hôm sau, Đức Chúa Jêsus đã xác thực giao ước mới bởi sự [[Khổ nạn thập tự giá|đổ huyết hy sinh trên thập giá]],<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/9 |title=Hêbơrơ 9:15-17 |publisher= |quote=Nhân đó, Ngài là Đấng trung bảo của giao ước mới, để khi Ngài chịu chết mà chuộc tội đã phạm dưới giao ước cũ, thì những kẻ được kêu gọi nhận lãnh cơ nghiệp đời đời đã hứa cho mình. Vì khi có chúc thơ, thì cần phải đợi đến kẻ trối chết đã. Chúc thơ chỉ có giá trị sau lúc chết, vì hễ kẻ trối còn sống thì nó không có quyền gì. |url-status=live}}</ref> đồng thời mở ra con đường tha tội hoàn toàn khi hy sinh chính Ngài làm của lễ chuộc tội thay cho nhân loại.<ref name=":0" /><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-ph%C3%AA-s%C3%B4/1 |title=Êphêsô 1:7 |publisher= |quote=Ấy là trong Đấng Christ, chúng ta được cứu chuộc bởi huyết Ngài, được tha tội, theo sự dư dật của ân điển Ngài. |url-status=live}}</ref> Giao ước mới được hoàn thành bởi sự chết của Đức Chúa Jêsus, là lẽ thật duy nhất cho phép nhân loại vốn bị định phải chết vì tội lỗi của mình, được cứu rỗi.
Theo [[lời tiên tri về ngôi vua Đavít]], Đức Chúa Jêsus đã chịu [[Phép Báptêm (phép rửa)|phép Báptêm]] vào năm 30 tuổi,<ref name=":2">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/3 |title=Luca 3:21-23 |publisher= |quote=Vả, khi hết thảy dân chúng đều chịu phép báptêm, Ðức Chúa Jêsus cũng chịu phép báptêm... Khi Ðức Chúa Jêsus khởi sự làm chức vụ mình thì Ngài có độ ba mươi tuổi. |url-status=live}}</ref> sau đó rao truyền [[Tin Lành Nước Thiên Đàng|Tin Lành của Nước Thiên Đàng]] vì sự cứu rỗi của nhân loại.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/3 |title=Mathiơ 3:13-4:23 |publisher= |quote=Vừa khi chịu phép báptêm rồi, Đức Chúa Jêsus ra khỏi nước... Từ lúc đó, Đức Chúa Jêsus khởi giảng dạy rằng: Các ngươi hãy ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần... giảng tin lành của nước Ðức Chúa Trời... |url-status=live}}</ref> Ngài đã cho thấy và dạy dỗ tấm gương giữ các [[Các kỳ lễ trọng của Đức Chúa Trời|lễ trọng thể của Đức Chúa Trời]] bao gồm [[ngày Sabát]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/4 |title=Luca 4:16 |publisher= |quote=Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm ngày Sabát, Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/7 |title=Giăng 7:2, 37 |publisher= |quote=Vả, ngày lễ của dân Giuđa, gọi là lễ Lều tạm gần đến... Ngày sau cùng, là ngày trọng thể trong kỳ lễ, Đức Chúa Jêsus ở đó, đứng kêu lên rằng: Nếu người nào khát, hãy đến cùng ta mà uống. |url-status=live}}</ref> Trước khi kết thúc 3 năm [[Cuộc đời của Đức Chúa Jêsus|chức vụ Tin Lành]], trong khi cử hành Lễ Vượt Qua cuối cùng với các môn đồ, Đức Chúa Jêsus đã tuyên bố giao ước mới bằng cách ban cho chúng ta bánh và rượu nho, tượng trưng cho thịt và huyết của Ngài.<ref name=":3">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/22 |title=Luca 22:15-20 |publisher= |quote=Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn lễ Vượt qua nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra. |url-status=live}}</ref> Hôm sau, Đức Chúa Jêsus đã xác thực giao ước mới bởi sự [[Khổ nạn thập tự giá|đổ huyết hy sinh trên thập giá]],<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/9 |title=Hêbơrơ 9:15-17 |publisher= |quote=Nhân đó, Ngài là Đấng trung bảo của giao ước mới, để khi Ngài chịu chết mà chuộc tội đã phạm dưới giao ước cũ, thì những kẻ được kêu gọi nhận lãnh cơ nghiệp đời đời đã hứa cho mình. Vì khi có chúc thơ, thì cần phải đợi đến kẻ trối chết đã. Chúc thơ chỉ có giá trị sau lúc chết, vì hễ kẻ trối còn sống thì nó không có quyền gì. |url-status=live}}</ref> đồng thời mở ra con đường tha tội hoàn toàn khi hy sinh chính Ngài làm của lễ chuộc tội thay cho nhân loại.<ref name=":0" /><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-ph%C3%AA-s%C3%B4/1 |title=Êphêsô 1:7 |publisher= |quote=Ấy là trong Đấng Christ, chúng ta được cứu chuộc bởi huyết Ngài, được tha tội, theo sự dư dật của ân điển Ngài. |url-status=live}}</ref> Giao ước mới được hoàn thành bởi sự chết của Đức Chúa Jêsus, là lẽ thật duy nhất cho phép nhân loại vốn bị định phải chết vì tội lỗi của mình, được cứu rỗi.


===Lời tiên tri Kinh Thánh và sự ứng nghiệm===
===Lời tiên tri Kinh Thánh và sự ứng nghiệm===
Kinh Thánh là quyển sách làm chứng về Đấng Cứu Chúa<ref name=":7" />, ghi lại những lời tiên tri về Đấng Christ sẽ đến sau này. Đức Chúa Jêsus Christ đã sống theo những lời tiên tri trong Kinh Thánh Cựu Ước, từ sự giáng sinh của Ngài cho đến [[khổ nạn thập tự giá]], [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh]] và [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|thăng thiên]]. Công việc của Đức Chúa Jêsus chính là bằng chứng cho thấy Đức Chúa Jêsus là Đấng Christ thật, và là Đức Chúa Trời đã được tiên tri trong Kinh Thánh.
Kinh Thánh là quyển sách làm chứng về Đấng Cứu Chúa,<ref name=":7" /> ghi lại những lời tiên tri về Đấng Christ sẽ đến sau này. Đức Chúa Jêsus Christ đã sống theo những lời tiên tri trong Kinh Thánh Cựu Ước, từ sự giáng sinh của Ngài cho đến [[khổ nạn thập tự giá]], [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh]] và [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|thăng thiên]]. Công việc của Đức Chúa Jêsus chính là bằng chứng cho thấy Đức Chúa Jêsus là Đấng Christ thật, và là Đức Chúa Trời đã được tiên tri trong Kinh Thánh.
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
|-
|-
Dòng 114: Dòng 113:
==Chú thích==
==Chú thích==
<references />
<references />
 
[[Thể loại:Ðức Chúa Trời Cha]]
[[Category: 아버지 하나님]]
[[Thể loại:Thường thức Kinh Thánh]]
[[Category: 성경 상식]]
[[Thể loại:Thuật ngữ Kinh Thánh]]
[[Category: 성경 용어]]