Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Satan (ma quỉ)”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 7 phiên bản của 4 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
[[file:Lucifer3.jpg |thumb |348x348px|Gustave Doré, <Thiên sứ sa ngã, Lucifer>]]
<!-- interlanguage:start -->[[ko:사단 (마귀)]][[en:Satan (Devil)]]<!-- interlanguage:end -->'''Satan''' (tiếng Hêbơrơ: שָׂטָן, tiếng Hy Lạp: Σατάν)<ref>{{Chú thích web |url=https://www.studylight.org/lexicons/eng/hebrew/7854.html |title=Strong's #7854 - שָׂטָן |website=StudyLight |publisher=  |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote= |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://www.studylight.org/lexicons/eng/greek/4566.html?pn=1&l= |title=Strong's #4566 - Σατάν |website=StudyLight |publisher=  |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote= |url-status=live}}</ref> là phiên âm của từ “Satan” trong tiếng Hêbơrơ, là ác ma đối nghịch với [[Đức Chúa Trời]].<ref>Trong tiếng Hêbơrơ, khi từ này được sử dụng không có mạo từ, nó thường có nghĩa là “Kẻ nghịch thù, Kẻ thù nghịch, Kẻ cừu địch” ([https://vi.wikisource.org/wiki/I_Sa-mu-%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_29 I Samuên 29:4], [https://vi.wikisource.org/wiki/II_Sa-mu-%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_19 II Samuên 19:22], [https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%A1c_Vua/Ch%C6%B0%C6%A1ng_11 I Các Vua 11:14], [https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thi%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_38 Thi Thiên 38:20])</ref> Từ “'''ma quỉ''' (魔鬼, Devil)” được biểu hiện trong Kinh Thánh tiếng Việt, được biểu hiện là διάβολος (Diabolos) theo tiếng Hy Lạp, có nghĩa là “kẻ phỉ báng, kẻ phao vu”.<ref>{{Chú thích web |url=https://biblehub.com/greek/1228.htm |title=1228.diablos(διάβολος) |website=Bible hub |publisher=  |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote= |url-status=live}}</ref><ref name=":3">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/12 |title=Khải Huyền 12:9-10 |publisher= |quote=Con rồng lớn đó bị quăng xuống, tức là con rắn xưa, gọi là ma quỉ và Satan, dỗ dành cả thiên hạ; nó đã bị quăng xuống đất, các sứ nó cũng bị quăng xuống với nó. Tôi lại nghe trên trời có tiếng lớn rằng: Bây giờ sự cứu rỗi, quyền năng, và nước Đức Chúa Trời chúng ta đã đến cùng quyền phép của Đấng Christ Ngài nữa; vì kẻ kiện cáo anh em chúng ta, kẻ ngày đêm kiện cáo chúng ta trước mặt Đức Chúa Trời, nay đã bị quăng xuống rồi. |url-status=live}}</ref><ref>‘Diabolos’ có nghĩa là ‘kẻ vu khống, kẻ vu khống, ác quỷ, kẻ độc ác.’ Động từ mà nó bắt nguồn, diabalo ([https://biblehub.com/greek/1225.htm διαβάλλω]) có nghĩa là “cáo buộc, chỉ trích hoặc buộc tội với thái độ thù địch”.</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://www.britannica.com/topic/Satan |title=Ma quỉ |website=Britannica |publisher=  |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote= |url-status=live}}</ref><br>
'''Satan'''(tiếng Hêbơrơ: שָׂטָן, tiếng Hy Lạp: Σατάν)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/4eefc7ef990548db9fc1461eb4261e94 |title=שָׂטָן |website=네이버 고대 히브리어사전 |publisher=  |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/grckodict/ancientgreek/#/entry/grcko/61e9f19845b84883aa8baf910bedaeef |title=Σατάν |website=네이버 고대 그리스어사전 |publisher=  |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote= }}</ref>là phiên âm của từ “Satan” trong tiếng Hêbơrơ, là ác ma đối nghịch với [[Đức Chúa Trời]].<ref>히브리어에서 이 단어가 관사 없이 쓰일 때는 일반적으로 '적대자, 대적, 원수' 등을 의미했다.([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사무엘상#29장 사무엘상 29:4], [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사무엘하#19장 사무엘하 19:22], [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기상#11장 열왕기상 11:14], [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#38장 시편 38:20])</ref> Từ “'''ma quỉ''' (魔鬼, Devil)” được biểu hiện trong Kinh Thánh tiếng Việt, được biểu hiện là διάβολος (Diabolos) theo tiếng Hy Lạp, có nghĩa là “kẻ phỉ báng, kẻ phao vu”.<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/grckodict/ancientgreek/#/entry/grcko/26b78d56297249d6a98cdb9b3cbbbb94 |title=διάβολος |website=네이버 고대 그리스어사전 |publisher=  |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote= }}</ref><ref name=":3">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#12장 |title=요한계시록 12:9-10 |publisher= |quote=큰 용이 내어 쫓기니 옛 뱀 곧 마귀라고도 하고 사단이라고도 하는 온 천하를 꾀는 자라 땅으로 내어 쫓기니 그의 사자들도 저와 함께 내어 쫓기니라 내가 또 들으니 하늘에 큰 음성이 있어 가로되 이제 우리 하나님의 구원과 능력과 나라와 또 그의 그리스도의 권세가 이루었으니 우리 형제들을 참소하던 자 곧 우리 하나님 앞에서 밤낮 참소하던 자가 쫓겨 났고 }}</ref><ref>'디아볼로스'는 '중상자, 비방자, 악마, 사악한 자'를 뜻한다. 그 기원이 되는 동사 디아발로([https://dict.naver.com/grckodict/ancientgreek/#/entry/grcko/8f94eb71d3f04765be9dc067e4f3b765 διαβάλλω])는 '적의로 고소하다, 비난하다, 참소하다' 등의 의미가 있다.</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://www.bskorea.or.kr/prog/popup_term.php?idx=71&kind2=gnsb&s=%EB%A7%88%EA%B7%80 |title=마귀 |website=대한성서공회 용어 사전 |publisher=  |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote= 구약 성경의 그리스어 번역본(칠십인 역본)에서는 히브리 낱말 '사탄'('사단')을 '디아볼로스'로 옮겼다. 이를 <개역한글판> 성경에서는 '마귀'라고 옮긴다(마4:1 등). '디아볼로스'는 '수다쟁이, 고발자, 헐뜯는 자, 대적'을 뜻하고, 그 뿌리가 되는 동사는 '뒤죽박죽으로 만들다, 서로 갈라지게 하다, 둘로 나누다, 적이 되게 하다'를 뜻한다.}}</ref><br>
.Satan được bày tỏ trong [[Kinh Thánh]] như là “kẻ phạm tội từ lúc ban đầu”,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Gi%C4%83ng/3 |title=I Giăng 3:8 |publisher= |quote=Kẻ nào phạm tội là thuộc về ma quỉ; vì ma quỉ phạm tội từ lúc ban đầu. Vả, Con Đức Chúa Trời đã hiện ra để hủy phá công việc của ma quỉ. |url-status=live}}</ref> đã cám dỗ các [[thiên sứ]] từ khi còn ở trên trời để đối nghịch với Đức Chúa Trời, kể cả ở trên đất này hắn cũng đang lặp lại hành vi tương tự. Với tư cách là kẻ thù của Đức Chúa Trời, Satan là tồn tại làm hao mòn người dân của Đức Chúa Trời, định ý xóa bỏ thời kỳ và luật pháp của Đức Chúa Trời ([[Các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời|lễ trọng thể của Ðức Chúa Trời]]).<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/13|title=Mathiơ 13:39|quote=kẻ nghịch thù gieo cỏ ấy, là ma quỉ; mùa gặt, là ngày tận thế; con gặt, là các thiên sứ.|url-status=live}}</ref><ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C4%90a-ni-%C3%AAn/7|title=Đaniên 7:25|quote=Vua đó sẽ nói những lời phạm đến Đấng Rất Cao (Đức Chúa Trời), làm hao mòn các thánh của Đấng Rất Cao, và định ý đổi những thời kỳ và luật pháp; các thánh sẽ bị phó trong tay người cho đến một kỳ, những kỳ, và nửa kỳ.|url-status=live}}</ref><ref name=":2">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/13|title=Khải Huyền 13:4-7|quote=Người ta khởi sự thờ phượng con rồng, bởi nó đã lấy quyền phép cho con thú; và họ cũng thờ phượng chính con thú, mà rằng: Ai sánh được với con thú, ai giao chiến cùng nó được? Nó được ban cho cái miệng nói những lời kiêu ngạo phạm thượng; và nó lại được quyền làm việc trong bốn mươi hai tháng. Vậy, nó mở miệng ra nói những lời phạm đến Ðức Chúa Trời, phạm đến danh Ngài, đền tạm Ngài cùng những kẻ ở trên trời. Nó lại được phép giao chiến cùng các thánh đồ và được thắng. Nó cũng được quyền cai trị mọi chi phái, mọi dân tộc, mọi tiếng và mọi nước.|url-status=live}}</ref> Vào lúc cuối cùng, Satan dấy lên cuộc chiến tranh lớn, nhưng hắn sẽ phải chịu khổ trong [[Ðịa ngục|địa ngục]] cả ngày lẫn đêm cho đến đời đời.
.Satan được bày tỏ trong [[Kinh Thánh]] như là “kẻ phạm tội từ lúc ban đầu”,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한1서#3장 |title=요한1서 3:8 |publisher= |quote=죄를 짓는 자는 마귀에게 속하나니 마귀는 처음부터 범죄함이니라 하나님의 아들이 나타나신 것은 마귀의 일을 멸하려 하심이니라 }}</ref> đã cám dỗ các [[thiên sứ]] từ khi còn ở trên trời để đối nghịch với Đức Chúa Trời, kể cả ở trên đất này hắn cũng đang lặp lại hành vi tương tự. Với tư cách là kẻ thù của Đức Chúa Trời, Satan là tồn tại làm hao mòn người dân của Đức Chúa Trời, định ý xóa bỏ thời kỳ và luật pháp của Đức Chúa Trời ([[Các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời|lễ trọng thể của Ðức Chúa Trời]]).<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#13장|title=마태복음 13:39|quote=가라지를 심은 원수는 마귀요 추수때는 세상 끝이요 추숫군은 천사들이니}}</ref><ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/다니엘#7장|title=다니엘 7:25|quote=그가 장차 말로 지극히 높으신 자[하나님]를 대적하며 또 지극히 높으신 자의 성도를 괴롭게 할 것이며 그가 또 때와 법[하나님의 절기]을 변개코자 할 것이며 성도는 그의 손에 붙인바 되어 한 때와 두 때와 반 때를 지내리라}}</ref><ref name=":2">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/13|title=Khải Huyền 13:4-7|quote=Người ta khởi sự thờ phượng con rồng, bởi nó đã lấy quyền phép cho con thú; và họ cũng thờ phượng chính con thú, mà rằng: Ai sánh được với con thú, ai giao chiến cùng nó được? Nó được ban cho cái miệng nói những lời kiêu ngạo phạm thượng; và nó lại được quyền làm việc trong bốn mươi hai tháng. Vậy, nó mở miệng ra nói những lời phạm đến Ðức Chúa Trời, phạm đến danh Ngài, đền tạm Ngài cùng những kẻ ở trên trời. Nó lại được phép giao chiến cùng các thánh đồ và được thắng. Nó cũng được quyền cai trị mọi chi phái, mọi dân tộc, mọi tiếng và mọi nước.|url-status=live}}</ref> Vào lúc cuối cùng, Satan dấy lên cuộc chiến tranh lớn, nhưng hắn sẽ phải chịu khổ trong [[Ðịa ngục|địa ngục]] cả ngày lẫn đêm cho đến đời đời.


==Sự xuất hiện của Satan==
==Sự xuất hiện của Satan==
Satan vốn từng được tham dự vào Tổng Hội [[Trưởng nam|con trưởng]] trên Thiên thượng, nhưng hắn đã dụ dỗ các [[thiên sứ]] trên trời và dấy lên cuộc chiến phản nghịch Đức Chúa Trời. Hắn đã bị đuổi xuống trái đất cùng với các sứ của mình<ref name=":3" />, và vô số các thiên sứ trên trời bị mê hoặc bởi Satan cũng đã xuống đất này.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#14장 |title=이사야 14:4-15 |publisher= |quote=너는 바벨론 왕에 대하여 이 노래를 지어 이르기를 학대하던 자가 어찌 그리 그쳤으며 강포한 성이 어찌 그리 폐하였는고 ... 너 아침의 아들 계명성이여 어찌 그리 하늘에서 떨어졌으며 너 열국을 엎은 자여 어찌 그리 땅에 찍혔는고 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#28장 |title=에스겔 28:11-17 |publisher= |quote=여호와의 말씀이 또 내게 임하여 가라사대 인자야 두로 왕을 위하여 애가를 지어 그에게 이르기를 주 여호와의 말씀에 너는 완전한 인이었고 지혜가 충족하며 온전히 아름다왔도다 ... 너 덮는 그룹아 그러므로 내가 너를 더럽게 여겨 하나님의 산에서 쫓아 내었고 화광석 사이에서 멸하였도다 네가 아름다우므로 마음이 교만하였으며 네가 영화로우므로 네 지혜를 더럽혔음이여 내가 너를 땅에 던져 열왕 앞에 두어 그들의 구경거리가 되게 하였도다 }}</ref>     
Satan vốn từng được tham dự vào Tổng Hội [[Trưởng nam|con trưởng]] trên Thiên thượng, nhưng hắn đã dụ dỗ các [[thiên sứ]] trên trời và dấy lên cuộc chiến phản nghịch Đức Chúa Trời. Hắn đã bị đuổi xuống trái đất cùng với các sứ của mình,<ref name=":3" /> và vô số các thiên sứ trên trời bị mê hoặc bởi Satan cũng đã xuống đất này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_14 |title=Êsai 14:4-15 |publisher= |quote=thì ngươi sẽ dùng lời thí dụ nầy nói về vua Babylôn rằng: Sao kẻ bạo ngược đã tiệt đi, thành ức hiếp đã dứt đi!... Hỡi sao mai, con trai của sáng sớm kia, sao ngươi từ trời sa xuống! Hỡi kẻ giày đạp các nước kia, ngươi bị chặt xuống đất là thể nào! |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-x%C3%AA-chi-%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_28 |title=Êxêchiên 28:11-17 |publisher= |quote=Lại có lời Đức Giêhôva phán cùng ta như vầy: Hỡi con người, hãy làm một bài ca thương về vua Tyrơ và nói cùng người rằng: Chúa Giêhôva phán như vầy: Ngươi gồm đủ tất cả, đầy sự khôn ngoan, tốt đẹp trọn vẹn... vậy ta đã xô ngươi như là vật ô uế xuống khỏi núi Đức Chúa Trời; hỡi chêrubim che phủ kia, ta diệt ngươi giữa các hòn ngọc sáng như lửa! Lòng ngươi đã kiêu ngạo vì sự đẹp ngươi, và sự vinh hiển của ngươi làm cho ngươi làm hư khôn ngoan mình. Ta đã xô ngươi xuống đất, đặt ngươi trước mặt các vua, cho họ xem thấy. |url-status=live}}</ref>     


===Con rắn trong vườn Êđen===
===Con rắn trong vườn Êđen===
Thông qua lịch sử trong vườn Êđen, chúng ta có thể hiểu được nguyên lý từ thế giới thiên sứ trước khi dựng nên trái đất, cho đến thế gian này, nơi mà loài người đang sống hiện nay. Con rắn trong vườn Êđen là hình ảnh điển hình của Satan,<ref name="계 12:9">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#12장 |title=요한계시록 12:9 |publisher= |quote=큰 용이 내어 쫓기니 옛 뱀 곧 마귀라고도 하고 사단이라고도 하는 온 천하를 꾀는 자라 땅으로 내어 쫓기니 그의 사자들도 저와 함께 내어 쫓기니라 }}</ref> đã cám dỗ [[Ađam]] và [[Êva]] là loài người đầu tiên mà Đức Chúa Trời đã dựng nên, khiến cho họ phạm tội.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#2장|title=창세기 2:15-17|quote=여호와 하나님이 그 사람을 이끌어 에덴 동산에 두사 그것을 다스리며 지키게 하시고 여호와 하나님이 그 사람에게 명하여 가라사대 동산 각종 나무의 실과는 네가 임의로 먹되 선악을 알게하는 나무의 실과는 먹지 말라 네가 먹는 날에는 정녕 죽으리라 하시니라}}</ref> Bị cám dỗ bởi con rắn, Êva đã hái ăn trái thiện ác mà Đức Chúa Trời cấm, rồi đưa cho chồng là Ađam cùng ăn.<ref name=":4">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#3장|title=창세기 3:1-6|quote=여호와 하나님의 지으신 들짐승 중에 뱀이 가장 간교하더라 ... 뱀이 여자에게 이르되 너희가 결코 죽지 아니하리라 너희가 그것을 먹는 날에는 너희 눈이 밝아 하나님과 같이 되어 선악을 알줄을 하나님이 아심이니라 ... 여자가 그 실과를 따먹고 자기와 함께한 남편에게도 주매 그도 먹은지라}}</ref> Đức Chúa Trời đã rủa sả con rắn, rồi đuổi Ađam và Êva ra khỏi vườn Êđen.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#3장|title=창세기 3:22-24|quote=여호와 하나님이 가라사대 보라 이 사람이 선악을 아는 일에 우리 중 하나 같이 되었으니 그가 그 손을 들어 생명나무 실과도 따먹고 영생할까 하노라 하시고 여호와 하나님이 에덴동산에서 그 사람을 내어 보내어 그의 근본된 토지를 갈게 하시니라 이같이 하나님이 그 사람을 쫓아 내시고 에덴동산 동편에 그룹들과 두루 도는 화염검을 두어 생명나무의 길을 지키게 하시니라}}</ref><br>
Thông qua lịch sử trong vườn Êđen, chúng ta có thể hiểu được nguyên lý từ thế giới thiên sứ trước khi dựng nên trái đất, cho đến thế gian này, nơi mà loài người đang sống hiện nay. Con rắn trong vườn Êđen là hình ảnh điển hình của Satan,<ref name="계 12:9">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/12 |title=Khải Huyền 12:9 |publisher= |quote=Con rồng lớn đó bị quăng xuống, tức là con rắn xưa, gọi là ma quỉ và Satan, dỗ dành cả thiên hạ; nó đã bị quăng xuống đất, các sứ nó cũng bị quăng xuống với nó. |url-status=live}}</ref> đã cám dỗ [[Ađam]] và [[Êva]] là loài người đầu tiên mà Đức Chúa Trời đã dựng nên, khiến cho họ phạm tội.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_2|title=Sáng Thế Ký 2:15-17|quote=Giêhôva Đức Chúa Trời đem người ở vào cảnh vườn Êđen để trồng và giữ vườn. Rồi, Giêhôva Ðức Chúa Trời phán dạy rằng: Ngươi được tự do ăn hoa quả các thứ cây trong vườn; nhưng về cây biết điều thiện và điều ác thì chớ hề ăn đến; vì một mai ngươi ăn, chắc sẽ chết.|url-status=live}}</ref> Bị cám dỗ bởi con rắn, Êva đã hái ăn trái thiện ác mà Đức Chúa Trời cấm, rồi đưa cho chồng là Ađam cùng ăn.<ref name=":4">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_3|title=Sáng Thế Ký 3:1-6|quote=Vả, trong các loài thú đồng mà Giêhôva Ðức Chúa Trời đã làm nên, có con rắn là giống quỉ quyệt hơn hết.... Rắn bèn nói với người nữ rằng: Hai ngươi chẳng chết đâu; nhưng Đức Chúa Trời biết rằng hễ ngày nào hai ngươi ăn trái cây đó, mắt mình mở ra, sẽ như Đức Chúa Trời, biết điều thiện và điều ác. bèn hái ăn, rồi trao cho chồng đứng gần mình, chồng cũng ăn nữa.|url-status=live}}</ref> Đức Chúa Trời đã rủa sả con rắn, rồi đuổi Ađam và Êva ra khỏi vườn Êđen.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_3|title=Sáng Thế Ký 3:22-24|quote=Giêhôva Ðức Chúa Trời phán rằng: Nầy, về sự phân biệt điều thiện và điều ác, loài người đã thành một bực như chúng ta; vậy bây giờ, ta hãy coi chừng, e loài người giơ tay lên cũng hái trái cây sự sống mà ăn và được sống đời đời chăng. Giêhôva Ðức Chúa Trời bèn đuổi loài người ra khỏi vườn Êđen đặng cày cấy đất, là nơi có người ra. Vậy, Ngài đuổi loài người ra khỏi vườn, rồi đặt tại phía đông vườn Êđen các thần chêrubim với gươm lưỡi chói lòa, để giữ con đường đi đến cây sự sống.|url-status=live}}</ref><br>
Lịch sử vườn Êđen được chép trong [[Sáng Thế Ký]] là sự giải thích một cách dễ hiểu bằng cách tái hiện những việc đã từng xảy ra trên Nước Thiên Đàng. Ađam biểu tượng cho Ðức Chúa Jêsus, Đấng đã ở thế giới thiên sứ trước khi dựng nên trái đất,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#5장 |title=로마서 5:14-21 |quote= 그러나 아담으로부터 모세까지 아담의 범죄와 같은 죄를 짓지 아니한 자들 위에도 사망이 왕 노릇 하였나니 아담은 '''오실 자'''의 표상이라... 한 사람의 순종치 아니함으로 많은 사람이 죄인 된 것같이 한 사람의 순종하심으로 많은 사람이 의인이 되리라... 이는 죄가 사망 안에서 왕 노릇 한 것같이 은혜도 또한 의로 말미암아 왕 노릇 하여 우리 주 '''예수 그리스도'''로 말미암아 영생에 이르게 하려 함이니라}}</ref> còn Êva biểu tượng cho các thiên sứ'''<ref name=":6">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도후서#11장 |title=고린도후서 11:2-3 |quote=뱀이 그 간계로 이와를 미혹케 한 것같이 너희 마음이 그리스도를 향하는 진실함과 깨끗함에서 떠나 부패할까 두려워하노라}}</ref>''' dưới quyền Ngài mà Ngài đã yêu thương. Giống như Ađam có quyền quản trị trái đất,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#1장 |title=창세기 1:28 |quote=생육하고 번성하여 땅에 충만하라, 땅을 정복하라, 바다의 고기와 공중의 새와 땅에 움직이는 모든 생물을 다스리라 하시니라}}</ref> [[Đức Chúa Jêsus Christ]] cũng có quyền thống trị toàn bộ vũ trụ.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#1장 |title=에베소서 1:10 |publisher= |quote=하늘에 있는 것이나 땅에 있는 것이 다 그리스도 안에서 통일되게 하려 하심이라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/골로새서#1장 |title=골로새서 1:15-16 |publisher= |quote=그[그리스도]는 보이지 아니하시는 하나님의 형상이요 모든 창조물보다 먼저 나신 자니 만물이 그에게 창조되되 하늘과 땅에서 보이는 것들과 보이지 않는 것들과 혹은 보좌들이나 주관들이나 정사들이나 권세들이나 만물이 다 그로 말미암고 그를 위하여 창조되었고 }}</ref> Satan dòm ngó quyền thống trị này và chớp thời cơ để mê hoặc các thiên sứ trên trời mà Đức Chúa Jêsus yêu thương nhất,<ref name=":4" /> khiến họ bị đuổi khỏi Nước Thiên Đàng vì phạm tội giống như Êva. Satan làm như vậy nhằm khiến cho Đức Chúa Jêsus cũng phải xuống đất này giống như các thiên sứ phạm tội. Ấy là mưu kế của hắn.
Lịch sử vườn Êđen được chép trong [[Sáng Thế Ký]] là sự giải thích một cách dễ hiểu bằng cách tái hiện những việc đã từng xảy ra trên Nước Thiên Đàng. Ađam biểu tượng cho Ðức Chúa Jêsus, Đấng đã ở thế giới thiên sứ trước khi dựng nên trái đất,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/5 |title=Rôma 5:14–21 |quote= Nhưng từ Ađam cho đến Môise, sự chết đã cai trị cả đến những kẻ chẳng phạm tội giống như tội của Ađam, là người làm hình bóng của '''Ðấng phải đến'''... Vì, như bởi sự không vâng phục của một người mà mọi người khác đều thành ra kẻ có tội, thì cũng một lẽ ấy, bởi sự vâng phục của một người mà mọi người khác sẽ đều thành ra công bình... hầu cho tội lỗi đã cai trị làm nên sự chết thể nào, thì ân điển cũng cai trị bởi sự công bình thể ấy, đặng ban cho sự sống đời đời bởi '''Đức Chúa Jêsus Christ''', là Chúa chúng ta.|url-status=live}}</ref> còn Êva biểu tượng cho các thiên sứ'''<ref name=":6">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/11 |title=II Côrinhtô 11:2-3 |quote=Nhưng tôi ngại rằng như xưa Êva bị cám dỗ bởi mưu chước con rắn kia, thì ý tưởng anh em cũng hư đi, mà dời đổi lòng thật thà tinh sạch đối với Đấng Christ chăng.|url-status=live}}</ref>''' dưới quyền Ngài mà Ngài đã yêu thương. Giống như Ađam có quyền quản trị trái đất,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1 |title=Sáng Thế Ký 1:28 |quote=Đức Chúa Trời ban phước cho loài người và phán rằng: Hãy sanh sản, thêm nhiều, làm cho đầy dẫy đất; hãy làm cho đất phục tùng, hãy quản trị loài cá dưới biển, loài chim trên trời cùng các vật sống hành động trên mặt đất.|url-status=live}}</ref> [[Đức Chúa Jêsus Christ]] cũng có quyền thống trị toàn bộ vũ trụ.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-ph%C3%AA-s%C3%B4/1 |title=Êphêsô 1:10 |publisher= |quote=để làm sự định trước đó trong khi kỳ mãn — hội hiệp muôn vật lại trong Đấng Christ, cả vật ở trên trời và vật ở dưới đất. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4-l%C3%B4-se/1 |title=Côlôse 1:15-16 |publisher= |quote=Ấy chính Ngài (Đấng Christ) là hình ảnh của Ðức Chúa Trời không thấy được, là Ðấng sanh ra đầu hết thảy mọi vật dựng nên. Vì muôn vật đã được dựng nên trong Ngài, bất luận trên trời, dưới đất, vật thấy được, vật không thấy được, hoặc ngôi vua, hoặc quyền cai trị, hoặc chấp chánh, hoặc cầm quyền, đều là bởi Ngài và vì Ngài mà được dựng nên cả. |url-status=live}}</ref> Satan dòm ngó quyền thống trị này và chớp thời cơ để mê hoặc các thiên sứ trên trời mà Đức Chúa Jêsus yêu thương nhất,<ref name=":4" /> khiến họ bị đuổi khỏi Nước Thiên Đàng vì phạm tội giống như Êva. Satan làm như vậy nhằm khiến cho Đức Chúa Jêsus cũng phải xuống đất này giống như các thiên sứ phạm tội. Ấy là mưu kế của hắn.


===Satan bị đuổi khỏi Nước Thiên Đàng===
===Satan bị đuổi khỏi Nước Thiên Đàng===
[[file:Paradise Lost 12.jpg |thumb | 250px |Tranh minh họa của Gustave Doré cho tác phẩm <Thiên đường đã mất> của John Milton, 1866 ]]
[[file:Paradise Lost 12.jpg |thumb | 250px |Tranh minh họa của Gustave Doré cho tác phẩm <Thiên đường đã mất> của John Milton, 1866 ]]
Satan đã cố giết Đức Chúa Jêsus, Đấng đến đất này để cứu rỗi loài người<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#19장|title=누가복음 19:10|quote=인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라}}</ref> bằng cách đổ hết thảy mọi tội lỗi cho Ngài. Hắn tưởng rằng làm vậy thì bản thân có thể thắng được Ngài, nhưng lại không nhận thức được rằng tội lỗi ấy sẽ trở lại với chính mình. Đức Chúa Jêsus đã gánh vác mọi tội lỗi của các linh hồn phạm tội, và sau khi [[Khổ nạn thập tự giá|hy sinh trên thập tự giá,]] Ngài đã [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh]] và thắng lợi bằng cách chuyển lại tội lỗi ấy cho Satan, khiến Satan bị trục xuất hoàn toàn xuống thế gian tội ác này.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#12장 |title= 요한복음 12:31-33 |publisher= |quote= 이제 이 세상의 심판이 이르렀으니 이 세상 임금[사단]이 쫓겨나리라 내가 땅에서 들리면 모든 사람을 내게로 이끌겠노라 하시니 이렇게 말씀하심은 자기가 어떠한 죽음으로 죽을 것을 보이심이러라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#2장 |title= 히브리서 2:14-15 |publisher= |quote= 자녀들은 혈육에 함께 속하였으매 그도 또한 한 모양으로 혈육에 함께 속하심은 사망으로 말미암아 사망의 세력을 잡은 자 곧 마귀를 없이 하시며 또 죽기를 무서워하므로 일생에 매여 종노릇하는 모든 자들을 놓아 주려 하심이니}}</ref>
Satan đã cố giết Đức Chúa Jêsus, Đấng đến đất này để cứu rỗi loài người<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/19|title=Luca 19:10|quote=Bởi Con người đã đến tìm và cứu kẻ bị mất.|url-status=live}}</ref> bằng cách đổ hết thảy mọi tội lỗi cho Ngài. Hắn tưởng rằng làm vậy thì bản thân có thể thắng được Ngài, nhưng lại không nhận thức được rằng tội lỗi ấy sẽ trở lại với chính mình. Đức Chúa Jêsus đã gánh vác mọi tội lỗi của các linh hồn phạm tội, và sau khi [[Khổ nạn thập tự giá|hy sinh trên thập tự giá,]] Ngài đã [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh]] và thắng lợi bằng cách chuyển lại tội lỗi ấy cho Satan, khiến Satan bị trục xuất hoàn toàn xuống thế gian tội ác này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/12 |title= Giăng 12:31-33 |publisher= |quote= Hiện bây giờ, có sự phán xét thế gian nầy, và hiện nay vua chúa của thế gian nầy phải bị xua đuổi. Còn ta, khi ta đã được treo lên khỏi đất, ta sẽ kéo mọi người đến cùng ta. Ngài phán vậy để chỉ mình phải chết bằng cách nào.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/2 |title= Hêbơrơ 2:14-15 |publisher= |quote= Vậy thì, vì con cái có phần về huyết và thịt, nên chính Ðức Chúa Jêsus cũng có phần vào đó, hầu cho Ngài bởi sự chết mình mà phá diệt kẻ cầm quyền sự chết, là ma quỉ, lại cho giải thoát mọi người vì sự sợ chết, bị cầm trong vòng tôi mọi trọn đời.|url-status=live}}</ref>


==Đặc trưng và hoạt động của Satan ==
==Đặc trưng và hoạt động của Satan ==
Dòng 35: Dòng 34:
|Kẻ giết người từ ban đầu||[https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/8 Giăng 8:44]||Bêênxêbun||[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/12 Mathiơ 12:24, 27]
|Kẻ giết người từ ban đầu||[https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/8 Giăng 8:44]||Bêênxêbun||[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/12 Mathiơ 12:24, 27]
|-
|-
|Kẻ cầm quyền sự chết||[https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/2 Hêbơrơ 2:14]||Bêlian<ref>"벨리알", 《CLP 성경사전》, 기독교문사, 2003, 527쪽, "뜻은 '무가치, 사악'. ... 고린도후서 6:15에서는 고유명사로 취급되었다."</ref>||[https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/6 II Côrinhtô 6:15]
|Kẻ cầm quyền sự chết||[https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/2 Hêbơrơ 2:14]||Bêlian<ref>A Basic Bible Dictionary, pg. 17, <nowiki>''Canterbury Press''</nowiki>, 2004</ref>||[https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/6 II Côrinhtô 6:15]
|-
|-
|Vua chúa của thế gian này||[https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/12 Giăng 12:31]|| ||
|Vua chúa của thế gian này||[https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/12 Giăng 12:31]|| ||
Dòng 41: Dòng 40:


===Kẻ nghịch thù===
===Kẻ nghịch thù===
Satan là thực thể của con rắn xưa.<ref name=":3" /> Con rắn trong vườn Êđen đã trở thành kẻ nghịch thù với người nữ (Êva), dòng dõi của con rắn cũng là kẻ nghịch thù với dòng dõi của người đàn bà.<ref name=":5">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#3장|title=창세기 3:14-15|quote=여호와 하나님이 뱀에게 이르시되 네가 이렇게 하였으니 네가 모든 육축과 들의 모든 짐승보다 더욱 저주를 받아 배로 다니고 종신토록 흙을 먹을지니라 내가 너로 여자와 원수가 되게 하고 너의 후손도 여자의 후손과 원수가 되게 하리니 여자의 후손은 네 머리를 상하게 할 것이요 너는 그의 발꿈치를 상하게 할 것이니라 하시고}}</ref> Theo lời tiên tri trong Sáng Thế Ký, Satan trở thành kẻ nghịch thù với các con cái khác của người đàn bà, là những thánh đồ giữ [[điều răn của Đức Chúa Trời]] và lời chứng của Đức Chúa Jêsus. {{인용문5 |내용= '''Con rồng''' lớn đó bị quăng xuống, tức là '''con rắn xưa, gọi là ma quỉ và Satan''', dỗ dành cả thiên hạ; nó đã bị quăng xuống đất, các sứ nó cũng bị quăng xuống với nó... '''Con rồng giận người đàn bà''', bèn '''đi tranh chiến cùng con cái khác của người''', là những kẻ vẫn giữ các điều răn của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus. Con rồng đứng trên bãi cát của biển. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/12 Khải Huyền 12:9, 17]}}
Satan là thực thể của con rắn xưa.<ref name=":3" /> Con rắn trong vườn Êđen đã trở thành kẻ nghịch thù với người nữ (Êva), dòng dõi của con rắn cũng là kẻ nghịch thù với dòng dõi của người đàn bà.<ref name=":5">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_3|title=Sáng Thế Ký 3:14-15|quote=Giêhôva Ðức Chúa Trời bèn phán cùng rắn rằng: Vì mầy đã làm điều như vậy, mầy sẽ bị rủa sả trong vòng các loài súc vật, các loài thú đồng, mầy sẽ bò bằng bụng và ăn bụi đất trọn cả đời. Ta sẽ làm cho mầy cùng người nữ, dòng dõi mầy cùng dòng dõi người nữ nghịch thù nhau. Người sẽ giày đạp đầu mầy, còn mầy sẽ cắn gót chân người.|url-status=live}}</ref> Theo lời tiên tri trong Sáng Thế Ký, Satan trở thành kẻ nghịch thù với các con cái khác của người đàn bà, là những thánh đồ giữ [[điều răn của Đức Chúa Trời]] và lời chứng của Đức Chúa Jêsus. {{인용문5 |내용= '''Con rồng''' lớn đó bị quăng xuống, tức là '''con rắn xưa, gọi là ma quỉ và Satan''', dỗ dành cả thiên hạ; nó đã bị quăng xuống đất, các sứ nó cũng bị quăng xuống với nó... '''Con rồng giận người đàn bà''', bèn '''đi tranh chiến cùng con cái khác của người''', là những kẻ vẫn giữ các điều răn của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus. Con rồng đứng trên bãi cát của biển. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/12 Khải Huyền 12:9, 17]}}
Thông qua lời phán của Đức Chúa Trời “Con rắn sẽ cắn gót chân dòng dõi người nữ, còn dòng dõi người nữ sẽ giày đạp đầu con rắn”,<ref name=":5" /> chúng ta có thể biết rằng cuối cùng Satan sẽ thua trong trận chiến giữa Satan và các thánh đồ.  
Thông qua lời phán của Đức Chúa Trời “Con rắn sẽ cắn gót chân dòng dõi người nữ, còn dòng dõi người nữ sẽ giày đạp đầu con rắn”,<ref name=":5" /> chúng ta có thể biết rằng cuối cùng Satan sẽ thua trong trận chiến giữa Satan và các thánh đồ.  


===Kẻ thù nghịch===
===Kẻ thù nghịch===
[[file:Charles Le Brun - The Fall of the Rebel Angels - WGA12546.jpg|thumb|Charles Le Brun, <Sự sụp đổ của những thiên sứ phản nghịch>, 1685]]
[[file:Charles Le Brun - The Fall of the Rebel Angels - WGA12546.jpg|thumb|Charles Le Brun, <Sự sụp đổ của những thiên sứ phản nghịch>, 1685]]
Vào thời đại vua [[Đavít]] và [[Xachari]], Satan đã đối nghịch với người dân Ysơraên mà Đức Chúa Trời đã lựa chọn.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/역대상#21장|title=역대상 21:1|quote=사단이 일어나 이스라엘을 대적하고 다윗을 격동하여 이스라엘을 계수하게 하니라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#3장|title=스가랴 3:1|quote=대제사장 여호수아는 여호와의 사자 앞에 섰고 사단은 그의 우편에 서서 그를 대적하는 것을 여호와께서 내게 보이시니라}}</ref> Hắn cũng cố gắng làm hại sự sống của Đức Chúa Trời đến đất này [[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|trong xác thịt]] và của các thánh đồ đi theo Ngài. Vào thời điểm Đức Chúa Jêsus giáng sinh, Ngài đã trải qua nguy cơ bị giết bởi mệnh lệnh được ban hành trong xứ [[Bếtlêhem]] và các làng xung quanh, rằng hãy giết hết những con trai mới sinh từ 2 tuổi trở xuống, Ngài đã bị đóng đinh trên [[thập tự giá]] vì bị bán đứng bởi [[Giuđa Íchcariốt|Giuđa Íchcariốt,]] kẻ đã bị Satan mê hoặc.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#13장 |title=요한복음 13:2 |publisher= |quote=마귀가 벌써 시몬의 아들 가룟 유다의 마음에 예수를 팔려는 생각을 넣었더니 }}</ref> Cuối cùng, người dân còn sót lại của Đức Chúa Trời cũng bị bắt bớ bởi Satan.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#12장|title=요한계시록 12:13-17|quote=용이 자기가 땅으로 내어쫓긴 것을 보고 남자를 낳은 여자를 핍박하는지라 ... 용이 여자에게 분노하여 돌아가서 그 여자의 남은 자손 곧 하나님의 계명을 지키며 예수의 증거를 가진 자들로 더불어 싸우려고 바다 모래 위에 섰더라}}</ref>
Vào thời đại vua [[Đavít]] và [[Xachari]], Satan đã đối nghịch với người dân Ysơraên mà Đức Chúa Trời đã lựa chọn.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_S%E1%BB%AD_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_21|title=I Sử Ký 21:1|quote=Satan dấy lên muốn làm hại cho Ysơraên, bèn giục Đavít lấy số Ysơraên.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xa-cha-ri/3|title=Xachari 3:1|quote=Đoạn, Đức Giêhôva cho ta xem thấy thầy tế lễ cả Giêhôsua đương đứng trước mặt thiên sứ Đức Giêhôva, và Satan đứng bên hữu người đặng đối địch người.|url-status=live}}</ref> Hắn cũng cố gắng làm hại sự sống của Đức Chúa Trời đến đất này [[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|trong xác thịt]] và của các thánh đồ đi theo Ngài. Vào thời điểm Đức Chúa Jêsus giáng sinh, Ngài đã trải qua nguy cơ bị giết bởi mệnh lệnh được ban hành trong xứ [[Bếtlêhem]] và các làng xung quanh, rằng hãy giết hết những con trai mới sinh từ 2 tuổi trở xuống, Ngài đã bị đóng đinh trên [[thập tự giá]] vì bị bán đứng bởi [[Giuđa Íchcariốt|Giuđa Íchcariốt,]] kẻ đã bị Satan mê hoặc.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/13 |title=Giăng 13:2 |publisher= |quote=Đương bữa ăn tối (ma quỉ đã để mưu phản Ngài vào lòng Giuđa Íchcariốt con trai Simôn), |url-status=live}}</ref> Cuối cùng, người dân còn sót lại của Đức Chúa Trời cũng bị bắt bớ bởi Satan.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/12|title=Khải Huyền 12:13–18|quote=Khi rồng thấy mình bị quăng xuống đất, bèn đuổi theo người đàn bà đã sanh con trai... Con rồng giận người đàn bà, bèn đi tranh chiến cùng con cái khác của người, là những kẻ vẫn giữ các điều răn của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus. Con rồng đứng trên bãi cát của biển.|url-status=live}}</ref>


===Kẻ lừa dối===
===Kẻ lừa dối===
Satan là kẻ kiện cáo bằng lời nói dối.<ref name=":3" /><ref>표준국어대사전에 따르면, [https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=490636&searchKeywordTo=3 '''참소''']란 간사하고 못된 말로 남을 헐뜯어 없는 죄도 있는 것처럼 윗사람에게 꾸며 고해 바치는 일이다.</ref> Chiến lược đầu tiên mà Satan sử dụng để khiến Êva phạm tội là nói dối,<ref name=":4" /> Đức Chúa Jêsus cũng phán về bản chất của Satan rằng “hắn vốn là kẻ nói dối và là cha sự nói dối”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#8장 |title=요한복음 8:44 |publisher= |quote=너희는 너희 아비 마귀에게서 났으니 너희 아비의 욕심을 너희도 행하고자 하느니라 저는 처음부터 살인한 자요 진리가 그 속에 없으므로 진리에 서지 못하고 거짓을 말할 때마다 제 것으로 말하나니 이는 저가 거짓말장이요 거짓의 아비가 되었음이니라 }}</ref><br>
Satan là kẻ kiện cáo bằng lời nói dối.<ref name=":3" /> Chiến lược đầu tiên mà Satan sử dụng để khiến Êva phạm tội là nói dối,<ref name=":4" /> Đức Chúa Jêsus cũng phán về bản chất của Satan rằng “hắn vốn là kẻ nói dối và là cha sự nói dối”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/8 |title=Giăng 8:44 |publisher= |quote=Các ngươi bởi cha mình, là ma quỉ, mà sanh ra; và các ngươi muốn làm nên sự ưa muốn của cha mình. Vừa lúc ban đầu nó đã là kẻ giết người, chẳng bền giữ được lẽ thật, vì không có lẽ thật trong nó đâu. Khi nó nói dối, thì nói theo tánh riêng mình, vì nó vốn là kẻ nói dối và là cha sự nói dối. |url-status=live}}</ref><br>
Giống như Satan giả làm thiên sứ sáng láng, những kẻ giúp việc cho hắn cũng ngụy trang bản thân một cách triệt để như thể là những người giúp việc công bình.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도후서#11장 |title=고린도후서 11:13-15|publisher= |quote=저런 사람들은 거짓 사도요 궤휼의 역군이니 자기를 그리스도의 사도로 가장하는 자들이니라 이것이 이상한 일이 아니라 사단도 자기를 광명의 천사로 가장하나니 그러므로 사단의 일군들도 자기를 의의 일군으로 가장하는 것이 또한 큰 일이 아니라 저희의 결국은 그 행위대로 되리라 }}</ref> Thông qua [[Điều răn của loài người|ví dụ về cỏ lùng]],<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#13장 |title=마태복음 13:24-30, 36-43 |publisher= |quote= }}</ref> Đức Chúa Jêsus đã tiên tri rằng giống như không dễ dàng phân biệt được [https://www.merriam-webster.com/dictionary/tare cỏ lùng] và lúa mì vì chúng tương tự nhau, các con cái của Satan cũng giả làm các con cái của Nước Thiên Đàng. Sứ đồ [[Phaolô]] cũng ghi chép rằng thế lực của Satan sẽ xuất hiện trong tương lai, gây rối loạn [[Hội Thánh]] và khiến họ tin vào những điều giả dối.
Giống như Satan giả làm thiên sứ sáng láng, những kẻ giúp việc cho hắn cũng ngụy trang bản thân một cách triệt để như thể là những người giúp việc công bình.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/11 |title=II Côrinhtô 11:13-15|publisher= |quote=. Vì mấy người như vậy là sứ đồ giả, là kẻ làm công lừa dối, mạo chức sứ đồ của Ðấng Christ. Nào có lạ gì, chính quỉ Satan mạo làm thiên sứ sáng láng. Vậy thì những kẻ giúp việc nó mạo làm kẻ giúp việc công bình cũng chẳng lạ gì; nhưng sự cuối cùng họ sẽ y theo việc làm. |url-status=live}}</ref> Thông qua [[Điều răn của loài người|ví dụ về cỏ lùng]],<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/13 |title=Mathiơ 13:24-30, 36-43 |publisher= |quote= |url-status=live}}</ref> Đức Chúa Jêsus đã tiên tri rằng giống như không dễ dàng phân biệt được [https://www.merriam-webster.com/dictionary/tare cỏ lùng] và lúa mì vì chúng tương tự nhau, các con cái của Satan cũng giả làm các con cái của Nước Thiên Đàng. Sứ đồ [[Phaolô]] cũng ghi chép rằng thế lực của Satan sẽ xuất hiện trong tương lai, gây rối loạn [[Hội Thánh]] và khiến họ tin vào những điều giả dối.
{{인용문5 |내용= Và có người '''trái luật pháp''', con của sự hư mất hiện ra, tức là kẻ đối địch... Kẻ đó sẽ lấy quyền của quỉ '''Satan''' mà hiện đến, làm đủ mọi phép lạ, dấu dị và việc kỳ dối giả; dùng '''mọi cách phỉnh dỗ''' không công bình mà dỗ những kẻ hư mất... Ấy vì thế mà Đức Chúa Trời cho chúng nó mắc phải sự lầm lạc, là sự khiến chúng nó tin điều dối giả, hầu cho hết thảy những người không tin lẽ thật, song chuộng sự không công bình, đều bị phục dưới sự phán xét của Ngài. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/II_T%C3%AA-sa-l%C3%B4-ni-ca/2 IITêsalônica 2:3-12]}}
{{인용문5 |내용= Và có người '''trái luật pháp''', con của sự hư mất hiện ra, tức là kẻ đối địch... Kẻ đó sẽ lấy quyền của quỉ '''Satan''' mà hiện đến, làm đủ mọi phép lạ, dấu dị và việc kỳ dối giả; dùng '''mọi cách phỉnh dỗ''' không công bình mà dỗ những kẻ hư mất... Ấy vì thế mà Đức Chúa Trời cho chúng nó mắc phải sự lầm lạc, là sự khiến chúng nó tin điều dối giả, hầu cho hết thảy những người không tin lẽ thật, song chuộng sự không công bình, đều bị phục dưới sự phán xét của Ngài. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/II_T%C3%AA-sa-l%C3%B4-ni-ca/2 IITêsalônica 2:3-12]}}


Sau khi Đức Chúa Jêsus [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|thăng thiên,]] Satan đã chiếm vị trí trong hội thánh<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#2장|title=요한계시록 2:12-13|quote=네가 어디 사는 것을 내가 아노니 거기는 사단의 위가 있는 데라 네가 내 이름을 굳게 잡아서 내 충성된 증인 안디바가 너희 가운데 곧 사단의 거하는 곳에서 죽임을 당할 때에도 나를 믿는 믿음을 저버리지 아니하였도다}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/데살로니가후서#2장 |title=데살로니가후서 2:4 |publisher= |quote=저는 대적하는 자라 범사에 일컫는 하나님이나 숭배함을 받는 자 위에 뛰어나 자존하여 하나님 성전에 앉아 자기를 보여 하나님이라 하느니라 }}</ref> và bắt đầu gieo sự trái luật pháp. Khiến cho lẽ thật [[giao ước mới]] là lời dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus bị biến đổi từng điều một. [[Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|Thờ phượng Chủ nhật]] đã xuất hiện thay cho [[ngày Sabát]] và [[Lễ Vượt Qua]] bị xóa bỏ tại [[Công đồng Nicaea (Hội nghị tôn giáo Nicaea)|Công đồng Nicaea.]] Ngày kỷ niệm của [[Đấng Sáng Tạo]]<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#31장|title=출애굽기 31:13|quote=너는 이스라엘 자손에게 고하여 이르기를 너희는 나의 안식일을 지키라 이는 나와 너희 사이에 너희 대대의 표징이니 나는 너희를 거룩하게 하는 여호와인줄 너희로 알게 함이라}}</ref> và ngày kỷ niệm của [[Đấng Cứu Chuộc|Đấng Cứu Chuộc,]]<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장|title=출애굽기 12:11-14|quote=너희는 그것을 이렇게 먹을지니 허리에 띠를 띠고 발에 신을 신고 손에 지팡이를 잡고 급히 먹으라 이것이 여호와의 유월절이니라 내가 그 밤에 ... 애굽의 모든 신에게 벌을 내리리라 나는 여호와로라 ... 너희는 이 날을 기념하여 여호와의 절기를 삼아 영원한 규례로 대대에 지킬지니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장 |title=열왕기하 23:1-7 |publisher= |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장|title=열왕기하 23:21-25|quote=왕이 뭇백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하매 ... 요시야왕 십팔년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 요시야가 또 유다 땅과 예루살렘에 보이는 신접한 자와 박수와 드라빔과 우상과 모든 가증한 것을 다 제하였으니}}</ref> bị xóa bỏ, nên con đường để nhận biết Đức Chúa Trời chân thật cũng đã biến mất.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도후서#4장|title=고린도후서 4:3-6|quote=만일 우리 복음이 가리웠으면 망하는 자들에게 가리운 것이라그 중에 이 세상 신이 믿지 아니하는 자들의 마음을 혼미케 하여 그리스도의 영광의 복음의 광채가 비취지 못하게 함이니}}</ref> Kể cả sau khi nhất thời đạt được thắng lợi, Satan đã mang theo những [[hình tượng]] và giáo lý không có trong Kinh Thánh như [[Christmas (Lễ giáng sinh)|lễ giáng sinh]] hay [[lễ tạ ơn]] vào trong [[Hội Thánh|hội thánh]]. Dù ngày xưa hay ngày nay, hắn vẫn đang sử dụng mọi thủ đoạn để ngăn cản các thánh đồ giữ điều răn và phép đạo của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#13장|title=신명기 13:5|quote=그 선지자나 꿈 꾸는 자는 죽이라 이는 그가 너희로 너희를 애굽 땅에서 인도하여 내시며 종 되었던 집에서 속량하여 취하신 너희 하나님 여호와를 배반케 하려 하며 너희 하나님 여호와께서 네게 행하라 명하신 도에서 너를 꾀어내려고 말하였음이라 너는 이같이 하여 너희 중에서 악을 제할지니라}}</ref>
Sau khi Đức Chúa Jêsus [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|thăng thiên,]] Satan đã chiếm vị trí trong hội thánh<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/2|title=Khải Huyền 2:12–13|quote=Ta biết nơi ngươi ở; đó là ngôi của quỉ Satan; ngươi đã vững lòng tôn danh ta, không chối đạo ta; dầu trong những ngày đó, Antiba, kẻ làm chứng trung thành của ta đã bị giết nơi các ngươi, là nơi Satan ở.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_T%C3%AA-sa-l%C3%B4-ni-ca/2 |title=II Têsalônica 2:4 |publisher= |quote=tức là kẻ đối địch, tôn mình lên trên mọi sự mà người ta xưng là Đức Chúa Trời hoặc người ta thờ lạy, rất đỗi ngồi trong đền Đức Chúa Trời, chính mình tự xưng là Đức Chúa Trời. |url-status=live}}</ref> và bắt đầu gieo sự trái luật pháp. Khiến cho lẽ thật [[giao ước mới]] là lời dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus bị biến đổi từng điều một. [[Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|Thờ phượng Chủ nhật]] đã xuất hiện thay cho [[ngày Sabát]] và [[Lễ Vượt Qua]] bị xóa bỏ tại [[Công đồng Nicaea (Hội nghị tôn giáo Nicaea)|Công đồng Nicaea.]] Ngày kỷ niệm của [[Đấng Sáng Tạo]]<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_31|title=Xuất Êdíptô Ký 31:13|quote=Phần ngươi hãy nói cùng dân Ysơraên rằng: Nhứt là các ngươi hãy giữ ngày sabát ta, vì là một dấu giữa ta và các ngươi, trải qua mọi đời, để thiên hạ biết rằng ta, là Đức Giêhôva, làm cho các ngươi nên thánh.|url-status=live}}</ref> và ngày kỷ niệm của [[Đấng Cứu Chuộc|Đấng Cứu Chuộc,]]<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_12|title=Xuất Êdíptô Ký 12:11-14|quote=Vậy, ăn thịt đó, phải như vầy: Dây lưng cột, chân mang giày, tay cầm gậy, ăn hối hả; ấy là lễ Vượt qua của Đức Giêhôva. Ðêm đó ta sẽ... ta sẽ xét đoán các thần của xứ Êdíptô; ta là Đức Giêhôva... Các ngươi hãy ghi ngày đó làm kỷ niệm; trải các đời hãy giữ làm một lễ cho Đức Giêhôva, tức là một lễ lập ra đời đời.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%A1c_Vua/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23 |title=II Các Vua 23:1-7 |publisher= |quote= |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%A1c_Vua/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23|title=II Các Vua 23:21–25|quote=Vua bèn truyền lịnh cho cả dân sự rằng: Hãy giữ lễ Vượt qua cho Giêhôva Đức Chúa Trời của các ngươi, tùy theo các lời đã chép trong sách giao ước... thật chẳng hề có giữ một lễ Vượt qua nào giống như lễ Vượt qua giữ cho Ðức Giêhôva tại Giêrusalem, nhằm năm thứ mười tám đời vua Giôsia. Giôsia cũng trừ diệt những đồng cốt và thầy bói, những thêraphim, và hình tượng, cùng hết thảy sự gớm ghiếc thấy trong xứ Giuđa và tại thành Giêrusalem,|url-status=live}}</ref> bị xóa bỏ, nên con đường để nhận biết Đức Chúa Trời chân thật cũng đã biến mất.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/4|title=II Côrinhtô 4:3-6|quote=Nếu Tin lành của chúng tôi còn che khuất, là chỉ che khuất cho những kẻ hư mất, cho những kẻ chẳng tin mà chúa đời nầy đã làm mù lòng họ, hầu cho họ không trông thấy sự vinh hiển chói lói của Tin lành Đấng Christ,|url-status=live}}</ref> Kể cả sau khi nhất thời đạt được thắng lợi, Satan đã mang theo những [[hình tượng]] và giáo lý không có trong Kinh Thánh như [[Christmas (Lễ giáng sinh)|lễ giáng sinh]] hay [[lễ tạ ơn]] vào trong [[Hội Thánh|hội thánh]]. Dù ngày xưa hay ngày nay, hắn vẫn đang sử dụng mọi thủ đoạn để ngăn cản các thánh đồ giữ điều răn và phép đạo của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ph%E1%BB%A5c_truy%E1%BB%81n_lu%E1%BA%ADt_l%E1%BB%87_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_13|title=Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:5|quote=Nhưng người ta phải giết tiên tri hay là kẻ hay chiêm bao ấy, vì hắn có giục dấy loạn cùng Giêhôva Đức Chúa Trời các ngươi, là Đấng đã đem các ngươi ra khỏi xứ Êdíptô, chuộc các ngươi khỏi nhà nô lệ, — đặng xô ngươi ra ngoài con đường của Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi đã chỉ cho ngươi đi. Ấy, ngươi sẽ diệt kẻ hung ác khỏi giữa mình là như vậy.|url-status=live}}</ref>


===Kẻ cám dỗ===
===Kẻ cám dỗ===
[[file:Temptation-of-Christ-in-the-Wilderness.jpg |thumb |265x265px|Juan de Flandes, <Thử thách của Đức Chúa Jêsus>, 1500]]Satan cám dỗ (mê hoặc) những người sống trên đất bằng nhiều phương pháp khác nhau, mục đích chủ yếu là khiến người ta từ bỏ đức tin của họ vào Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/데살로니가전서#3장 |title=데살로니가전서 3:5 |publisher= |quote= 이러므로 나도 참다 못하여 너희 믿음을 알기 위하여 보내었노니 이는 혹 시험하는 자가 너희를 시험하여 우리 수고를 헛되게 할까 함일러니}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#13장|title=요한계시록 13:14|quote=짐승 앞에서 받은바 이적을 행함으로 땅에 거하는 자들을 미혹하며 땅에 거하는 자들에게 이르기를 칼에 상하였다가 살아난 짐승을 위하여 우상을 만들라 하더라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/20|title=Khải Huyền 20:10|quote=Còn ma quỉ là đứa đã dỗ dành chúng, thì bị quăng xuống hồ lửa và diêm, trong đó đã có con thú và tiên tri giả rồi. Chúng nó sẽ phải chịu khổ cả ngày lẫn đêm cho đến đời đời.|url-status=live}}</ref>'''<ref name=":6" />'''<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Gi%C4%83ng/3|title=I Giăng 3:7-8 |quote=Hỡi các con cái bé mọn, chớ để cho ai lừa dối mình: kẻ làm sự công bình là người công bình, như chính mình Chúa là công bình. Kẻ nào phạm tội là thuộc về ma quỉ; vì ma quỉ phạm tội từ lúc ban đầu. Vả, Con Đức Chúa Trời đã hiện ra để hủy phá công việc của ma quỉ.|url-status=live}}</ref> Trong [[Kinh Thánh Tân Ước]] có ghi chép về đặc trưng của Satan.
[[file:Temptation-of-Christ-in-the-Wilderness.jpg |thumb |265x265px|Juan de Flandes, <Thử thách của Đức Chúa Jêsus>, 1500]]Satan cám dỗ (mê hoặc) những người sống trên đất bằng nhiều phương pháp khác nhau, mục đích chủ yếu là khiến người ta từ bỏ đức tin của họ vào Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_T%C3%AA-sa-l%C3%B4-ni-ca/3 |title=I Têsalônica 3:5 |publisher= |quote= Vậy, không thể đợi lâu hơn nữa, nên tôi đã sai Timôthê đi, để cho biết đức tin anh em ra làm sao, e rằng kẻ cám dỗ đã cám dỗ anh em, mà công phu của chúng tôi trở nên vô ích chăng.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/13|title=Khải Huyền 13:14|quote=Nó lừa dối dân cư trên đất bằng những phép lạ nó đã được phép làm ra trước mặt con thú; và khuyên dân cư trên đất tạc tượng cho con thú đã bị thương bằng gươm và đã sống lại.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/20|title=Khải Huyền 20:10|quote=Còn ma quỉ là đứa đã dỗ dành chúng, thì bị quăng xuống hồ lửa và diêm, trong đó đã có con thú và tiên tri giả rồi. Chúng nó sẽ phải chịu khổ cả ngày lẫn đêm cho đến đời đời.|url-status=live}}</ref>'''<ref name=":6" />'''<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Gi%C4%83ng/3|title=I Giăng 3:7-8 |quote=Hỡi các con cái bé mọn, chớ để cho ai lừa dối mình: kẻ làm sự công bình là người công bình, như chính mình Chúa là công bình. Kẻ nào phạm tội là thuộc về ma quỉ; vì ma quỉ phạm tội từ lúc ban đầu. Vả, Con Đức Chúa Trời đã hiện ra để hủy phá công việc của ma quỉ.|url-status=live}}</ref> Trong [[Kinh Thánh Tân Ước]] có ghi chép về đặc trưng của Satan.
*Hắn phủ nhận [[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|Đức Chúa Trời đến trong xác thịt]]<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Gi%C4%83ng|title=II Giăng 1:7|quote=Trong thế gian đã rải nhiều kẻ dỗ dành, là kẻ chẳng xưng Đức Chúa Jêsus Christ lấy xác thịt mà đến: ấy đó thật là kẻ dỗ dành và kẻ địch lại Đấng Christ.|url-status=live}}</ref> hoặc tự xưng mình là Đấng Christ, khiến người ta không nhìn biết được [[Đấng Christ]] đến trong xác thịt.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/24|title=Mathiơ 24:5|quote=Vì nhiều người sẽ mạo danh ta đến mà nói rằng: Ta là Đấng Christ; và sẽ dỗ dành nhiều người.|url-status=live}}</ref>
*Hắn phủ nhận [[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|Đức Chúa Trời đến trong xác thịt]]<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Gi%C4%83ng|title=II Giăng 1:7|quote=Trong thế gian đã rải nhiều kẻ dỗ dành, là kẻ chẳng xưng Đức Chúa Jêsus Christ lấy xác thịt mà đến: ấy đó thật là kẻ dỗ dành và kẻ địch lại Đấng Christ.|url-status=live}}</ref> hoặc tự xưng mình là Đấng Christ, khiến người ta không nhìn biết được [[Đấng Christ]] đến trong xác thịt.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/24|title=Mathiơ 24:5|quote=Vì nhiều người sẽ mạo danh ta đến mà nói rằng: Ta là Đấng Christ; và sẽ dỗ dành nhiều người.|url-status=live}}</ref>