Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngày Sabát”

Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
 
Dòng 1: Dòng 1:
<!-- interlanguage:start -->[[ko:안식일]][[en:Sabbath]][[es:El Día de Reposo]][[ne:शबाथ-दिन]][[pt:Sábado]]<!-- interlanguage:end -->'''Ngày Sabát''' (安息日, Sabbath) là [[điều răn của Đức Chúa Trời]], bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau [[Sáng tạo 6 ngày|6 ngày sáng tạo]]. Đức Chúa Trời phán rằng “Hãy nhớ ngày Sabát đặng làm nên ngày thánh”, là điều răn thứ tư trong [[Mười Điều Răn]].
<!-- interlanguage:start -->[[ko:안식일]][[en:Sabbath]][[es:El Día de Reposo]][[ne:शबाथ-दिन]][[pt:Sábado]]<!-- interlanguage:end --><!-- interlanguage:start -->[[ko:안식일]][[en:Sabbath]][[es:El Día de Reposo]][[ne:शबाथ-दिन]][[pt:Sábado]]<!-- interlanguage:end -->'''Ngày Sabát''' (安息日, Sabbath) là [[điều răn của Đức Chúa Trời]], bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau [[Sáng tạo 6 ngày|6 ngày sáng tạo]]. Đức Chúa Trời phán rằng “Hãy nhớ ngày Sabát đặng làm nên ngày thánh”, là điều răn thứ tư trong [[Mười Điều Răn]].


Đức Chúa Jêsus đã làm gương giữ ngày Sabát của [[giao ước mới]]. Các sứ đồ và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai cũng giữ ngày Sabát của giao ước mới theo tấm gương ấy. [[Kinh Thánh]] ghi chép rằng phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận cùng của thế gian. Ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân, cũng là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời, nên những người giữ ngày Sabát của giao ước mới mới có thể đi vào [[Nước Thiên Đàng]].
Đức Chúa Jêsus đã làm gương giữ ngày Sabát của [[giao ước mới]]. Các sứ đồ và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai cũng giữ ngày Sabát của giao ước mới theo tấm gương ấy. [[Kinh Thánh]] ghi chép rằng phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận cùng của thế gian. Ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân, cũng là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời, nên những người giữ ngày Sabát của giao ước mới mới có thể đi vào [[Nước Thiên Đàng]].