Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đức Chúa Trời Mẹ”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
| Dòng 4: | Dòng 4: | ||
'''Đức Chúa Trời Mẹ''' (God the Mother) nghĩa là [[Đức Chúa Trời]] mang hình nữ, hay còn gọi là Mẹ trên trời (Heavenly Mother) hoặc Mẹ phần linh hồn (Spiritual Mother). Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng Đức Chúa Trời chỉ tồn tại một Đấng là “[[Ðức Chúa Trời Cha|Đức Chúa Trời Cha]]”. Tuy nhiên, từ trang đầu tiên của [[Sáng Thế Ký]] cho đến trang cuối cùng của [[Khải Huyền]], Kinh Thánh đều làm chứng rằng Đức Chúa Trời có hai hình, là hình nam và hình nữ. Kinh Thánh làm chứng về Đức Chúa Trời mang hình nam là “Cha chúng tôi ở trên trời”<ref name="마태복음6">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/Ch%C6%B0%C6%A1ng_6|title=Mathiơ 6:9|quote=Vậy, các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy Cha chúng tôi ở trên trời; Danh Cha được thánh.|url-status=live}}</ref> nhưng mặt khác cũng làm chứng về sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ thông qua lời chép rằng “Giêrusalem ở trên cao là tự do, và ấy là mẹ chúng ta”<ref name="갈라디아서4">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/Ch%C6%B0%C6%A1ng_4|title=Galati 4:26|quote=Nhưng thành Giêrusalem ở trên cao là tự do, và ấy là mẹ chúng ta.|url-status=live}}</ref>. [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới]] không chỉ tin vào Đức Chúa Trời Cha mà còn tin vào Đức Chúa Trời Mẹ theo chứng cớ trong Kinh Thánh.<ref>[https://shindonga.donga.com/3/all/13/1752139/1 “하나님의교회 세계복음선교협회 설립 55주년 300만 성도 시대 열다 (Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới 55 năm thành lập mở ra thời đại 3.000.000 thánh đồ)”,](Shin DongA) 2019. Số tháng 6.</ref> | '''Đức Chúa Trời Mẹ''' (God the Mother) nghĩa là [[Đức Chúa Trời]] mang hình nữ, hay còn gọi là Mẹ trên trời (Heavenly Mother) hoặc Mẹ phần linh hồn (Spiritual Mother). Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng Đức Chúa Trời chỉ tồn tại một Đấng là “[[Ðức Chúa Trời Cha|Đức Chúa Trời Cha]]”. Tuy nhiên, từ trang đầu tiên của [[Sáng Thế Ký]] cho đến trang cuối cùng của [[Khải Huyền]], Kinh Thánh đều làm chứng rằng Đức Chúa Trời có hai hình, là hình nam và hình nữ. Kinh Thánh làm chứng về Đức Chúa Trời mang hình nam là “Cha chúng tôi ở trên trời”<ref name="마태복음6">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/Ch%C6%B0%C6%A1ng_6|title=Mathiơ 6:9|quote=Vậy, các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy Cha chúng tôi ở trên trời; Danh Cha được thánh.|url-status=live}}</ref> nhưng mặt khác cũng làm chứng về sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ thông qua lời chép rằng “Giêrusalem ở trên cao là tự do, và ấy là mẹ chúng ta”<ref name="갈라디아서4">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/Ch%C6%B0%C6%A1ng_4|title=Galati 4:26|quote=Nhưng thành Giêrusalem ở trên cao là tự do, và ấy là mẹ chúng ta.|url-status=live}}</ref>. [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới]] không chỉ tin vào Đức Chúa Trời Cha mà còn tin vào Đức Chúa Trời Mẹ theo chứng cớ trong Kinh Thánh.<ref>[https://shindonga.donga.com/3/all/13/1752139/1 “하나님의교회 세계복음선교협회 설립 55주년 300만 성도 시대 열다 (Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới 55 năm thành lập mở ra thời đại 3.000.000 thánh đồ)”,](Shin DongA) 2019. Số tháng 6.</ref> | ||
== | ==Êlôhim và Đức Chúa Trời Mẹ== | ||
{{그림 | 엘로힘-2500회-기록.jpg |너비= 260px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= Tiếng Hêbơrơ, Êlôhim}} | {{그림 | 엘로힘-2500회-기록.jpg |너비= 260px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= Tiếng Hêbơrơ, Êlôhim}} | ||
| Dòng 11: | Dòng 11: | ||
Có thể tìm thấy sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ ngay từ sách Sáng Thế Ký chương 1. Chương đầu tiên trong Kinh Thánh bắt đầu bởi lời “Ban đầu Đức Chúa Trời dựng nên trời đất”. Từ “Đức Chúa Trời” trong câu này được viết là “'''Êlôhim'''” theo tiếng Hêbơrơ, là ngôn ngữ đầu tiên ghi chép Kinh Thánh.<ref>[https://biblehub.com/interlinear/genesis/1-1.htm Genesis 1:1], ''Bible Hub''</ref> “[[Êlôhim]] ([https://biblehub.com/hebrew/430.htm אֱלֹהִים])”<ref>[https://biblehub.com/hebrew/430.htm "430. elohim,"] ''Bible Hub''</ref> là danh từ số nhiều có nghĩa là “'''các Đức Chúa Trời'''” hoặc “'''các thần'''”, đây là hình thức thêm hậu tố số nhiều “im (ים)” vào “[[Êlôah]] ([https://biblehub.com/hebrew/433.htm אֱלוֹהַּ])”<ref>[https://biblehub.com/hebrew/433.htm "433. eloah,"] ''Bible Hub''</ref> nghĩa là “Đức Chúa Trời” hoặc “thần” ở dạng số ít.<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/22d914fa7de7460985846298ea06727b "אֱלֹהִים"], (Từ điển tiếng Hêbơrơ cổ đại Naver)</ref> Từ “Êlôhim”, danh từ số nhiều của “Đức Chúa Trời”, được ghi chép khoảng 2500 lần trong [[Kinh Thánh Cựu Ước]]. Việc ghi chép Đức Chúa Trời bằng danh từ số nhiều “Êlôhim” không phải là sự ngẫu nhiên hay nhầm lẫn. Vì đã được chép là “các Đức Chúa Trời”, nên Đức Chúa Trời - Đấng Sáng Tạo tuyệt đối không phải là một Đấng.<small>{{xem thêm|Êlôhim |l1=Êlôhim}}</small> | Có thể tìm thấy sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ ngay từ sách Sáng Thế Ký chương 1. Chương đầu tiên trong Kinh Thánh bắt đầu bởi lời “Ban đầu Đức Chúa Trời dựng nên trời đất”. Từ “Đức Chúa Trời” trong câu này được viết là “'''Êlôhim'''” theo tiếng Hêbơrơ, là ngôn ngữ đầu tiên ghi chép Kinh Thánh.<ref>[https://biblehub.com/interlinear/genesis/1-1.htm Genesis 1:1], ''Bible Hub''</ref> “[[Êlôhim]] ([https://biblehub.com/hebrew/430.htm אֱלֹהִים])”<ref>[https://biblehub.com/hebrew/430.htm "430. elohim,"] ''Bible Hub''</ref> là danh từ số nhiều có nghĩa là “'''các Đức Chúa Trời'''” hoặc “'''các thần'''”, đây là hình thức thêm hậu tố số nhiều “im (ים)” vào “[[Êlôah]] ([https://biblehub.com/hebrew/433.htm אֱלוֹהַּ])”<ref>[https://biblehub.com/hebrew/433.htm "433. eloah,"] ''Bible Hub''</ref> nghĩa là “Đức Chúa Trời” hoặc “thần” ở dạng số ít.<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/22d914fa7de7460985846298ea06727b "אֱלֹהִים"], (Từ điển tiếng Hêbơrơ cổ đại Naver)</ref> Từ “Êlôhim”, danh từ số nhiều của “Đức Chúa Trời”, được ghi chép khoảng 2500 lần trong [[Kinh Thánh Cựu Ước]]. Việc ghi chép Đức Chúa Trời bằng danh từ số nhiều “Êlôhim” không phải là sự ngẫu nhiên hay nhầm lẫn. Vì đã được chép là “các Đức Chúa Trời”, nên Đức Chúa Trời - Đấng Sáng Tạo tuyệt đối không phải là một Đấng.<small>{{xem thêm|Êlôhim |l1=Êlôhim}}</small> | ||
=== | ===Người nam và người nữ được sáng tạo theo hình ảnh của Đức Chúa Trời=== | ||
{{그림 |002.The Creation of Eve.jpg |너비= 260px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= Sự sáng tạo ra Êva, Gustave Doré}} | {{그림 |002.The Creation of Eve.jpg |너비= 260px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= Sự sáng tạo ra Êva, Gustave Doré}} | ||
| Dòng 24: | Dòng 24: | ||
Khi sáng tạo ra loài người, Đức Chúa Trời đã phán rằng “'''Chúng ta''' hãy làm nên loài người như '''hình ta''' và theo '''tượng ta'''” rồi đã làm ra hai người, là người nam và người nữ. Nếu hình của Đức Chúa Trời chỉ là một Đức Chúa Trời Cha thôi thì loài người được sáng tạo ra cũng tồn tại duy chỉ người nam. Thế nhưng, việc loài người được sáng tạo ra có hai hình là người nam và người nữ theo hình của Đức Chúa Trời là chứng cớ rõ ràng về sự tồn tại của Đức Chúa Trời mang hình nam và Đức Chúa Trời mang hình nữ. Kể cả đoạn biểu hiện Đức Chúa Trời là “chúng ta”, là đại từ nhân xưng số nhiều chứ không phải số ít là “ta” cũng xác nhận sự thật rằng Đức Chúa Trời - Đấng Tạo Hóa không phải là một Đấng mà là hai Đấng.<small>{{xem thêm|Hình của Đức Chúa Trời|l1=Hình của Đức Chúa Trời|설명=}}</small> | Khi sáng tạo ra loài người, Đức Chúa Trời đã phán rằng “'''Chúng ta''' hãy làm nên loài người như '''hình ta''' và theo '''tượng ta'''” rồi đã làm ra hai người, là người nam và người nữ. Nếu hình của Đức Chúa Trời chỉ là một Đức Chúa Trời Cha thôi thì loài người được sáng tạo ra cũng tồn tại duy chỉ người nam. Thế nhưng, việc loài người được sáng tạo ra có hai hình là người nam và người nữ theo hình của Đức Chúa Trời là chứng cớ rõ ràng về sự tồn tại của Đức Chúa Trời mang hình nam và Đức Chúa Trời mang hình nữ. Kể cả đoạn biểu hiện Đức Chúa Trời là “chúng ta”, là đại từ nhân xưng số nhiều chứ không phải số ít là “ta” cũng xác nhận sự thật rằng Đức Chúa Trời - Đấng Tạo Hóa không phải là một Đấng mà là hai Đấng.<small>{{xem thêm|Hình của Đức Chúa Trời|l1=Hình của Đức Chúa Trời|설명=}}</small> | ||
=== | ===Đức Chúa Trời Mẹ được muôn vật làm chứng=== | ||
성경은 보이지 않는 하나님의 능력과 신성(神性)이 그 만드신 만물에 분명히 보이므로 사람이 깨달을 수 있다고 증거한다. 세상의 수많은 생명체들의 공통점은 아버지와 어머니가 있으며 특히 모체로부터 생명을 얻게 된다는 것이다. [[창조주]] 하나님이 이러한 섭리로 생명체를 창조한 까닭은 영원한 생명을 주시는 어머니 하나님의 존재를 알리시기 위함이다. | 성경은 보이지 않는 하나님의 능력과 신성(神性)이 그 만드신 만물에 분명히 보이므로 사람이 깨달을 수 있다고 증거한다. 세상의 수많은 생명체들의 공통점은 아버지와 어머니가 있으며 특히 모체로부터 생명을 얻게 된다는 것이다. [[창조주]] 하나님이 이러한 섭리로 생명체를 창조한 까닭은 영원한 생명을 주시는 어머니 하나님의 존재를 알리시기 위함이다. | ||
Kinh Thánh làm chứng rằng năng lực và thần tánh của Đức Chúa Trời không trông thấy đã được bày tỏ một cách rõ ràng trong muôn vật mà Ngài đã dựng nên, để loài người có thể nhận biết được.<ref name=":0" /><ref name="계시록4">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_Huy%E1%BB%81n/Ch%C6%B0%C6%A1ng_4|title=Khải Huyền 4:11|quote=... và ấy là vì ý muốn Chúa mà muôn vật mới có và đã được dựng nên.|url-status=live}}</ref> Điểm chung của vô số sinh vật sống trên thế gian là đều có cha và mẹ, đặc biệt là chúng được nhận sự sống từ mẹ của mỗi loài. Sở dĩ Đức Chúa Trời - [[Đấng Sáng Tạo]] đã làm ra các sinh vật sống bởi sự quan phòng như thế là để cho biết về sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ, Đấng ban cho sự sống đời đời.<small>{{xem thêm|Đức Chúa Trời Mẹ được muôn vật làm chứng |l1=Đức Chúa Trời Mẹ được muôn vật làm chứng|설명=}}</small> | Kinh Thánh làm chứng rằng năng lực và thần tánh của Đức Chúa Trời không trông thấy đã được bày tỏ một cách rõ ràng trong muôn vật mà Ngài đã dựng nên, để loài người có thể nhận biết được.<ref name=":0" /><ref name="계시록4">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_Huy%E1%BB%81n/Ch%C6%B0%C6%A1ng_4|title=Khải Huyền 4:11|quote=... và ấy là vì ý muốn Chúa mà muôn vật mới có và đã được dựng nên.|url-status=live}}</ref> Điểm chung của vô số sinh vật sống trên thế gian là đều có cha và mẹ, đặc biệt là chúng được nhận sự sống từ mẹ của mỗi loài. Sở dĩ Đức Chúa Trời - [[Đấng Sáng Tạo]] đã làm ra các sinh vật sống bởi sự quan phòng như thế là để cho biết về sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ, Đấng ban cho sự sống đời đời.<small>{{xem thêm|Đức Chúa Trời Mẹ được muôn vật làm chứng |l1=Đức Chúa Trời Mẹ được muôn vật làm chứng|설명=}}</small> | ||
=== | ===Cha trên trời và Mẹ trên trời=== | ||
Đức Chúa Trời đã cho biết sự thật rằng có Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ bằng biểu hiện trực tiếp trong Kinh Thánh. | Đức Chúa Trời đã cho biết sự thật rằng có Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ bằng biểu hiện trực tiếp trong Kinh Thánh. | ||
| Dòng 38: | Dòng 38: | ||
“Chúng ta” trong lời “Cha chúng tôi và Mẹ chúng ta” chỉ ra các con cái của Đức Chúa Trời, những người sẽ được cứu rỗi. Đối với các con cái của Đức Chúa Trời được nhận lấy sự cứu rỗi có Cha trên trời và cũng có Mẹ trên trời nữa.<ref>{{Chú thích web|url=https://bible.watv.org/truth/truth_2.html |title=“하늘 어머니 (Đức Chúa Trời Mẹ)”. |website=(Trang web Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới).|url-status=live}}</ref><small>{{xem thêm|Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ|l1=Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ|설명=}}</small> | “Chúng ta” trong lời “Cha chúng tôi và Mẹ chúng ta” chỉ ra các con cái của Đức Chúa Trời, những người sẽ được cứu rỗi. Đối với các con cái của Đức Chúa Trời được nhận lấy sự cứu rỗi có Cha trên trời và cũng có Mẹ trên trời nữa.<ref>{{Chú thích web|url=https://bible.watv.org/truth/truth_2.html |title=“하늘 어머니 (Đức Chúa Trời Mẹ)”. |website=(Trang web Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới).|url-status=live}}</ref><small>{{xem thêm|Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ|l1=Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ|설명=}}</small> | ||
== | ==Thánh Linh và Vợ Mới== | ||
성경의 마지막 장인 요한계시록 22장 17절에는 [[성령]]과 [[어린양의 아내 (신부)|신부]]가 [[생명수]]를 주신다고 기록되어 있다. 성경에 따르면 생명수는 오직 하나님만이 주실 수 있다. 성령(聖靈)은 [[성삼위일체]]로 보았을 때 [[성부 (여호와)|성부(聖父)]] [[여호와]] 하나님, [[성자 (예수)|성자(聖子)]] [[예수 그리스도]]와 일체이신 아버지 하나님을 뜻한다. 그와 함께 생명수를 주시는 신부에 대해 [[요한 (사도)|사도 요한]]은 '신부 곧 어린양의 아내'라고 했다. 어린양은 예수 그리스도이므로 어린양의 아내는 아버지 하나님의 아내다. 그런데 사도 요한은 어린양의 아내를 '하늘에서 내려오는 거룩한 성(城) [[예루살렘]]'으로 묘사했다. [[새 예루살렘|하늘 예루살렘]]에 대해 [[바울|사도 바울]]은 '위에 있는 예루살렘은 자유자니 곧 우리 어머니'라고 증거했다. 따라서 성령과 신부가 생명수를 주신다는 예언은 아버지 하나님과 어머니 하나님이 목마른 인류에게 생명수를 주신다는 뜻이다. | 성경의 마지막 장인 요한계시록 22장 17절에는 [[성령]]과 [[어린양의 아내 (신부)|신부]]가 [[생명수]]를 주신다고 기록되어 있다. 성경에 따르면 생명수는 오직 하나님만이 주실 수 있다. 성령(聖靈)은 [[성삼위일체]]로 보았을 때 [[성부 (여호와)|성부(聖父)]] [[여호와]] 하나님, [[성자 (예수)|성자(聖子)]] [[예수 그리스도]]와 일체이신 아버지 하나님을 뜻한다. 그와 함께 생명수를 주시는 신부에 대해 [[요한 (사도)|사도 요한]]은 '신부 곧 어린양의 아내'라고 했다. 어린양은 예수 그리스도이므로 어린양의 아내는 아버지 하나님의 아내다. 그런데 사도 요한은 어린양의 아내를 '하늘에서 내려오는 거룩한 성(城) [[예루살렘]]'으로 묘사했다. [[새 예루살렘|하늘 예루살렘]]에 대해 [[바울|사도 바울]]은 '위에 있는 예루살렘은 자유자니 곧 우리 어머니'라고 증거했다. 따라서 성령과 신부가 생명수를 주신다는 예언은 아버지 하나님과 어머니 하나님이 목마른 인류에게 생명수를 주신다는 뜻이다. | ||
Trong sách Khải Huyền chương 22 câu 17 là chương cuối cùng của Kinh Thánh có chép rằng Thánh Linh và Vợ Mới ban nước sự sống. Theo Kinh Thánh, duy chỉ Đức Chúa Trời mới có thể ban nước sự sống.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_Huy%E1%BB%81n/Ch%C6%B0%C6%A1ng_21|title=Khải Huyền 21:6|quote=Ta là Anpha và Ômêga, nghĩa là đầu tiên và cuối cùng. Kẻ nào khát, ta sẽ lấy nước suối sự sống mà ban cho nhưng không.|url-status=live}}</ref> Khi xem xét về lẽ thật [[Ba Vị Thánh Nhất Thể]] thì Thánh Linh là Đức Chúa Trời Cha, đồng nhất với Đức Cha - Giêhôva Đức Chúa Trời và Đức Con - Đức Chúa Jêsus Christ. [[Giăng (sứ đồ)|Sứ đồ Giăng]] đã nói về Vợ Mới - Đấng ban nước sự sống cùng với Thánh Linh là “[[Vợ của Chiên Con (Vợ Mới)|người vợ mới cưới là Vợ Chiên Con]]”. Vì Chiên Con là Đức Chúa Jêsus Christ, nên Vợ Chiên Con chính là Vợ của Đức Chúa Trời Cha. Thế mà, sứ đồ Giăng đã miêu tả về Vợ của Chiên Con là “thành thánh Giêrusalem từ trên trời xuống”.<ref name="요한계시록21">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_Huy%E1%BB%81n/Ch%C6%B0%C6%A1ng_21|title=Khải Huyền 21:9-10|quote=... ta sẽ chỉ cho ngươi thấy người vợ mới cưới là vợ Chiên Con. Rồi tôi được Thánh Linh cảm động, thiên sứ đó đưa tôi đến trên một hòn núi lớn và cao, và chỉ cho tôi thấy thành thánh, là Giêrusalem, từ trên trời, ở nơi Ðức Chúa Trời mà xuống.|url-status=live}}</ref> Còn [[Phaolô|sứ đồ Phaolô]] làm chứng về Giêrusalem trên trời rằng “Giêrusalem ở trên cao là tự do, và ấy là Mẹ chúng ta”.<ref name="갈라디아서4" /> Theo đó, lời tiên tri rằng Thánh Linh và Vợ Mới ban nước sự sống nghĩa là Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ ban nước sự sống cho nhân loại đang bị khát.<small>{{xem thêm|Thánh Linh và Vợ Mới|l1=Thánh Linh và Vợ Mới|설명=}}{{xem thêm|Vợ của Chiên Con (Vợ Mới)|l1=Vợ của Chiên Con (Vợ Mới)|설명=더 자세한 내용은}}</small> | Trong sách Khải Huyền chương 22 câu 17 là chương cuối cùng của Kinh Thánh có chép rằng Thánh Linh và Vợ Mới ban nước sự sống. Theo Kinh Thánh, duy chỉ Đức Chúa Trời mới có thể ban nước sự sống.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_Huy%E1%BB%81n/Ch%C6%B0%C6%A1ng_21|title=Khải Huyền 21:6|quote=Ta là Anpha và Ômêga, nghĩa là đầu tiên và cuối cùng. Kẻ nào khát, ta sẽ lấy nước suối sự sống mà ban cho nhưng không.|url-status=live}}</ref> Khi xem xét về lẽ thật [[Ba Vị Thánh Nhất Thể]] thì Thánh Linh là Đức Chúa Trời Cha, đồng nhất với Đức Cha - Giêhôva Đức Chúa Trời và Đức Con - Đức Chúa Jêsus Christ. [[Giăng (sứ đồ)|Sứ đồ Giăng]] đã nói về Vợ Mới - Đấng ban nước sự sống cùng với Thánh Linh là “[[Vợ của Chiên Con (Vợ Mới)|người vợ mới cưới là Vợ Chiên Con]]”. Vì Chiên Con là Đức Chúa Jêsus Christ, nên Vợ Chiên Con chính là Vợ của Đức Chúa Trời Cha. Thế mà, sứ đồ Giăng đã miêu tả về Vợ của Chiên Con là “thành thánh Giêrusalem từ trên trời xuống”.<ref name="요한계시록21">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_Huy%E1%BB%81n/Ch%C6%B0%C6%A1ng_21|title=Khải Huyền 21:9-10|quote=... ta sẽ chỉ cho ngươi thấy người vợ mới cưới là vợ Chiên Con. Rồi tôi được Thánh Linh cảm động, thiên sứ đó đưa tôi đến trên một hòn núi lớn và cao, và chỉ cho tôi thấy thành thánh, là Giêrusalem, từ trên trời, ở nơi Ðức Chúa Trời mà xuống.|url-status=live}}</ref> Còn [[Phaolô|sứ đồ Phaolô]] làm chứng về Giêrusalem trên trời rằng “Giêrusalem ở trên cao là tự do, và ấy là Mẹ chúng ta”.<ref name="갈라디아서4" /> Theo đó, lời tiên tri rằng Thánh Linh và Vợ Mới ban nước sự sống nghĩa là Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ ban nước sự sống cho nhân loại đang bị khát.<small>{{xem thêm|Thánh Linh và Vợ Mới|l1=Thánh Linh và Vợ Mới|설명=}}{{xem thêm|Vợ của Chiên Con (Vợ Mới)|l1=Vợ của Chiên Con (Vợ Mới)|설명=더 자세한 내용은}}</small> | ||
== | ==Gia đình Nước Thiên Đàng và Đức Chúa Trời Mẹ== | ||
{{그림 | 천국가족과-지상가족-도식.jpg |너비= 400px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= Trên Nước Thiên Đàng cũng có gia đình được cấu tạo bởi Cha, Mẹ và con cái}} | {{그림 | 천국가족과-지상가족-도식.jpg |너비= 400px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= Trên Nước Thiên Đàng cũng có gia đình được cấu tạo bởi Cha, Mẹ và con cái}} | ||
| Dòng 53: | Dòng 53: | ||
</small> | </small> | ||
== | ==Đức Chúa Trời Mẹ trong tiệc cưới Nước Thiên Đàng== | ||
2000년 전 예수 그리스도는 [[천국 혼인 잔치|혼인 잔치의 비유]]를 통해 어머니 하나님의 존재를 암시했다. | 2000년 전 예수 그리스도는 [[천국 혼인 잔치|혼인 잔치의 비유]]를 통해 어머니 하나님의 존재를 암시했다. | ||
예수님은 [[마태복음]] 22장에서 천국을 혼인 잔치와 같다고 하셨다. [[예수님의 비유|비유]]에서 혼인 잔치를 베푼 임금은 하나님, 신랑은 아들로 오신 예수님을 상징한다. 혼인 잔치에 청함 입은 손님은 하나님의 부름을 받은 성도들을 상징한다. 혼인 잔치는 신랑과 손님만으로 이뤄질 수 없다. 혼인 잔치가 이뤄지기 위해서는 반드시 신부가 있어야 한다. 그러나 2000년 전에는 신부가 등장하지 않았다. 예수님의 혼인 잔치 비유에도 신랑과 손님들은 있지만 신부에 대한 말씀은 없었다. 그런데도 [[천국]]을 혼인 잔치로 비유한 것은 때가 되면 반드시 신부가 등장하기 때문이다. 사도 요한은 예언의 때가 되어 신부가 등장하는 모습을 계시로 보고 요한계시록에 기록했다. | 예수님은 [[마태복음]] 22장에서 천국을 혼인 잔치와 같다고 하셨다. [[예수님의 비유|비유]]에서 혼인 잔치를 베푼 임금은 하나님, 신랑은 아들로 오신 예수님을 상징한다. 혼인 잔치에 청함 입은 손님은 하나님의 부름을 받은 성도들을 상징한다. 혼인 잔치는 신랑과 손님만으로 이뤄질 수 없다. 혼인 잔치가 이뤄지기 위해서는 반드시 신부가 있어야 한다. 그러나 2000년 전에는 신부가 등장하지 않았다. 예수님의 혼인 잔치 비유에도 신랑과 손님들은 있지만 신부에 대한 말씀은 없었다. 그런데도 [[천국]]을 혼인 잔치로 비유한 것은 때가 되면 반드시 신부가 등장하기 때문이다. 사도 요한은 예언의 때가 되어 신부가 등장하는 모습을 계시로 보고 요한계시록에 기록했다. | ||
| Dòng 71: | Dòng 71: | ||
Chàng rể trong tiệc cưới Nước Thiên Đàng là “Cha chúng ta” tức là Chiên Con, còn Giêrusalem trên trời là Vợ Mới, tức là “Mẹ chúng ta”. Đã được phán rằng Nước Thiên Đàng giống như tiệc cưới và phước thay cho những người được mời đến nơi ấy, cho nên người nào nhận biết sự mầu nhiệm này và tiếp nhận Cha trên trời và Mẹ trên trời sẽ được nhận lãnh phước lành sự cứu rỗi, được đi vào tiệc cưới Nước Thiên Đàng.<small>{{xem thêm|Tiệc cưới Nước Thiên Đàng|l1=Tiệc cưới Nước Thiên Đàng|설명=}}</small> | Chàng rể trong tiệc cưới Nước Thiên Đàng là “Cha chúng ta” tức là Chiên Con, còn Giêrusalem trên trời là Vợ Mới, tức là “Mẹ chúng ta”. Đã được phán rằng Nước Thiên Đàng giống như tiệc cưới và phước thay cho những người được mời đến nơi ấy, cho nên người nào nhận biết sự mầu nhiệm này và tiếp nhận Cha trên trời và Mẹ trên trời sẽ được nhận lãnh phước lành sự cứu rỗi, được đi vào tiệc cưới Nước Thiên Đàng.<small>{{xem thêm|Tiệc cưới Nước Thiên Đàng|l1=Tiệc cưới Nước Thiên Đàng|설명=}}</small> | ||
== | ==Sự mầu nhiệm về con cái sót lại của người đàn bà== | ||
성경은 최후에 여자의 남은 자손이 용([[사단 (마귀)|마귀]])과 영적 전쟁을 할 것이라 예언하고 있다. 용과 결전을 치르는 여자와 남은 자손에 대한 비밀은 창세기 에덴동산의 역사에서부터 찾아볼 수 있다. | 성경은 최후에 여자의 남은 자손이 용([[사단 (마귀)|마귀]])과 영적 전쟁을 할 것이라 예언하고 있다. 용과 결전을 치르는 여자와 남은 자손에 대한 비밀은 창세기 에덴동산의 역사에서부터 찾아볼 수 있다. | ||
| Dòng 87: | Dòng 87: | ||
Ađam trong Sáng Thế Ký gọi vợ là Êva, và Êva trở nên là Mẹ của cả loài người.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_3|title=Sáng Thế Ký 3:20|quote=Ađam gọi vợ là Êva, vì là mẹ của cả loài người.|url-status=live}}</ref> Cái tên “Êva” có nghĩa là “sự sống”. Việc Đức Chúa Trời - Đấng Sáng Tạo đã tạo ra hết thảy các sinh vật sống để chúng được sinh ra bằng cách nhận sự sống từ mẹ cho thấy rằng: ngay cả những kẻ sống sẽ được cứu rỗi trong tương lai cũng sẽ nhận được sự sống đời đời từ Đức Chúa Trời Mẹ và sự cứu rỗi được nên trọn vẹn.<small>{{xem thêm|Con cái của lời hứa|l1=Con cái của lời hứa|설명=}}</small> | Ađam trong Sáng Thế Ký gọi vợ là Êva, và Êva trở nên là Mẹ của cả loài người.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_3|title=Sáng Thế Ký 3:20|quote=Ađam gọi vợ là Êva, vì là mẹ của cả loài người.|url-status=live}}</ref> Cái tên “Êva” có nghĩa là “sự sống”. Việc Đức Chúa Trời - Đấng Sáng Tạo đã tạo ra hết thảy các sinh vật sống để chúng được sinh ra bằng cách nhận sự sống từ mẹ cho thấy rằng: ngay cả những kẻ sống sẽ được cứu rỗi trong tương lai cũng sẽ nhận được sự sống đời đời từ Đức Chúa Trời Mẹ và sự cứu rỗi được nên trọn vẹn.<small>{{xem thêm|Con cái của lời hứa|l1=Con cái của lời hứa|설명=}}</small> | ||
== | ==Đức Chúa Trời Mẹ của tình yêu thương== | ||
==='''Tình yêu thương của Mẹ hướng về con cái'''=== | ==='''Tình yêu thương của Mẹ hướng về con cái'''=== | ||
{{그림 | 어머니-사랑.jpg |너비= 320px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= }} | {{그림 | 어머니-사랑.jpg |너비= 320px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= }} | ||
| Dòng 99: | Dòng 99: | ||
Năm 2008, trong trận động đất ở Tứ Xuyên, Trung Quốc, một người mẹ đang ôm chặt lấy đứa con trong lòng dưới đống bùn đất đã được tìm thấy,<ref>{{Chú thích web |url=https://www.ytn.co.kr/_ln/0104_200809050235413274 |title=“지진참사 현장에 핀 모성애 (Tình mẫu tử thấm đượm hiện trường thảm họa động đất)” |website= |publisher=YTN |date=ngày 5 tháng 9 năm 2008 |year= |author= |series= |isbn= |quote= |url-status=live}}</ref> còn ở Hàn Quốc, cũng có trường hợp người mẹ đã qua đời khi dùng cả thân mình để ngăn chặn ngọn lửa và cứu con trai năm tuổi của mình trong căn hộ bị cháy.<ref>{{Chú thích web |url= https://www.ytn.co.kr/_ln/0103_201501242056573472 |title=“불길 속 아들 구한 엄마 하늘나라로 (Người mẹ cứu con trai trong ngọn lửa đã qua đời)” |website= |publisher=YTN |date=ngày 24 tháng 1 năm 2015 |year= |author= |series= |isbn= |quote= |url-status=live}}</ref> Trước nguy hiểm cận kề, người ta luôn đặt sự an toàn của bản thân lên hàng đầu theo bản năng. Nhưng người mẹ luôn coi sự an nguy của con cái là trên hết. Mẹ đã ban cho con cái sự sống rồi, nhưng nếu là vì con cái thì cũng không tiếc kể cả mạng sống duy nhất của mình. Tình yêu thương lớn nhất mà loài người có được chính là tình yêu thương của mẹ luôn hướng về các con cái. | Năm 2008, trong trận động đất ở Tứ Xuyên, Trung Quốc, một người mẹ đang ôm chặt lấy đứa con trong lòng dưới đống bùn đất đã được tìm thấy,<ref>{{Chú thích web |url=https://www.ytn.co.kr/_ln/0104_200809050235413274 |title=“지진참사 현장에 핀 모성애 (Tình mẫu tử thấm đượm hiện trường thảm họa động đất)” |website= |publisher=YTN |date=ngày 5 tháng 9 năm 2008 |year= |author= |series= |isbn= |quote= |url-status=live}}</ref> còn ở Hàn Quốc, cũng có trường hợp người mẹ đã qua đời khi dùng cả thân mình để ngăn chặn ngọn lửa và cứu con trai năm tuổi của mình trong căn hộ bị cháy.<ref>{{Chú thích web |url= https://www.ytn.co.kr/_ln/0103_201501242056573472 |title=“불길 속 아들 구한 엄마 하늘나라로 (Người mẹ cứu con trai trong ngọn lửa đã qua đời)” |website= |publisher=YTN |date=ngày 24 tháng 1 năm 2015 |year= |author= |series= |isbn= |quote= |url-status=live}}</ref> Trước nguy hiểm cận kề, người ta luôn đặt sự an toàn của bản thân lên hàng đầu theo bản năng. Nhưng người mẹ luôn coi sự an nguy của con cái là trên hết. Mẹ đã ban cho con cái sự sống rồi, nhưng nếu là vì con cái thì cũng không tiếc kể cả mạng sống duy nhất của mình. Tình yêu thương lớn nhất mà loài người có được chính là tình yêu thương của mẹ luôn hướng về các con cái. | ||
=== | ===Tình yêu thương của Đức Chúa Trời Mẹ hướng về nhân loại=== | ||
Sở dĩ sống mũi chúng ta cay, tấm lòng chúng ta xúc động, mắt nhỏ giọt lệ mỗi khi gọi “mẹ” là vì tình yêu thương cao cả đầy hy sinh của mẹ. Trong muôn vật mà Đức Chúa Trời sáng tạo ra đều chứa đựng ý muốn của Đức Chúa Trời,<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1 |title=Rôma 1: 20 |publisher= |quote=bởi những sự trọn lành của Ngài mắt không thấy được, tức là quyền phép đời đời và bổn tánh Ngài, thì từ buổi sáng thế vẫn sờ sờ như mắt xem thấy, khi người ta xem xét công việc của Ngài. Cho nên họ không thể chữa mình được. |url-status=live}}</ref><ref name="계시록4" /> và nguyên lý ở dưới đất là hình và bóng của nguyên lý trên trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/Ch%C6%B0%C6%A1ng_8 |title=Hêbơrơ 8:5 |publisher= |quote=và giữ sự thờ phượng, sự thờ phượng đó chẳng qua là hình và bóng của những sự trên trời mà thôi. |url-status=live}}</ref> Tình yêu thương của mẹ trên đất này, người đã ban cho con cái mình tình yêu thương lớn lao không thể đo lường được, khiến chúng ta có thể hiểu và nhận ra tình yêu thương của Đức Chúa Trời Mẹ hướng đến nhân loại. | Sở dĩ sống mũi chúng ta cay, tấm lòng chúng ta xúc động, mắt nhỏ giọt lệ mỗi khi gọi “mẹ” là vì tình yêu thương cao cả đầy hy sinh của mẹ. Trong muôn vật mà Đức Chúa Trời sáng tạo ra đều chứa đựng ý muốn của Đức Chúa Trời,<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1 |title=Rôma 1: 20 |publisher= |quote=bởi những sự trọn lành của Ngài mắt không thấy được, tức là quyền phép đời đời và bổn tánh Ngài, thì từ buổi sáng thế vẫn sờ sờ như mắt xem thấy, khi người ta xem xét công việc của Ngài. Cho nên họ không thể chữa mình được. |url-status=live}}</ref><ref name="계시록4" /> và nguyên lý ở dưới đất là hình và bóng của nguyên lý trên trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/Ch%C6%B0%C6%A1ng_8 |title=Hêbơrơ 8:5 |publisher= |quote=và giữ sự thờ phượng, sự thờ phượng đó chẳng qua là hình và bóng của những sự trên trời mà thôi. |url-status=live}}</ref> Tình yêu thương của mẹ trên đất này, người đã ban cho con cái mình tình yêu thương lớn lao không thể đo lường được, khiến chúng ta có thể hiểu và nhận ra tình yêu thương của Đức Chúa Trời Mẹ hướng đến nhân loại. | ||
| Dòng 109: | Dòng 109: | ||
{{인용문 |Tôi đã hiểu biết tình yêu thương vô hạn của Mẹ. Dù chúng ta đã gây nhiều lỗi lầm trong quá khứ, nhưng Mẹ vẫn chào đón chúng ta một cách ấm áp. Tôi muốn nói rằng nếu bạn mong muốn cảm nhận và hiểu biết tình yêu thương của Đức Chúa Trời Mẹ, thì hãy đến Hàn Quốc. Nếu gặp được Mẹ thì có thể nhận ra sự hy sinh và tình yêu thương của Cha Mẹ.|2=[https://news.watv.org/over/content.asp?articleid=o20090211570 “어머니는 진실로 사랑이시다 (Mẹ thực sự là tình yêu thương)”], 《Trang web Hội Thánh của Ðức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới》}} | {{인용문 |Tôi đã hiểu biết tình yêu thương vô hạn của Mẹ. Dù chúng ta đã gây nhiều lỗi lầm trong quá khứ, nhưng Mẹ vẫn chào đón chúng ta một cách ấm áp. Tôi muốn nói rằng nếu bạn mong muốn cảm nhận và hiểu biết tình yêu thương của Đức Chúa Trời Mẹ, thì hãy đến Hàn Quốc. Nếu gặp được Mẹ thì có thể nhận ra sự hy sinh và tình yêu thương của Cha Mẹ.|2=[https://news.watv.org/over/content.asp?articleid=o20090211570 “어머니는 진실로 사랑이시다 (Mẹ thực sự là tình yêu thương)”], 《Trang web Hội Thánh của Ðức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới》}} | ||
== | ==Video liên quan== | ||
* '''Đức Chúa Trời Cha, Đức Chúa Trời Mẹ (giảng đạo video)''' | * '''Đức Chúa Trời Cha, Đức Chúa Trời Mẹ (giảng đạo video)''' | ||
<youtube>VLAN1-MDFG0</youtube> | <youtube>VLAN1-MDFG0</youtube> | ||
| Dòng 117: | Dòng 117: | ||
<youtube>tX_QT6uQhK4</youtube> | <youtube>tX_QT6uQhK4</youtube> | ||
== | ==Xem thêm== | ||
*[[Quê hương phần linh hồn và Mẹ]] | *[[Quê hương phần linh hồn và Mẹ]] | ||
*[[Mẹ Giêrusalem]] | *[[Mẹ Giêrusalem]] | ||
| Dòng 123: | Dòng 123: | ||
*[[Ðức Chúa Trời Cha]] | *[[Ðức Chúa Trời Cha]] | ||
== | ==Tham khảo== | ||
* [https://watv.org/vi/ Trang web Hội Thánh của Ðức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới] | * [https://watv.org/vi/ Trang web Hội Thánh của Ðức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới] | ||
* [https://www.youtube.com/@wmscog_vi Kênh chính thức YouTube Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới] | * [https://www.youtube.com/@wmscog_vi Kênh chính thức YouTube Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới] | ||
| Dòng 129: | Dòng 129: | ||
* [https://mother.watv.org/ Trang web Hãy đến với Đức Chúa Trời Mẹ] | * [https://mother.watv.org/ Trang web Hãy đến với Đức Chúa Trời Mẹ] | ||
== | ==Chú thích== | ||
<references /> | <references /> | ||