Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ba Vị Thánh Nhất Thể”

Ngocanh63 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Ngocanh63 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
'''성삼위일체'''(聖三位一體, Trinity)란 거룩한 삼위가 한 분이라는 성경적 진리로 [[성부 (여호와)|성부]](聖父), [[성자 (예수)|성자]](聖子), [[성령]](聖靈) [[하나님]]이 각기 다른 분이 아니라 한 분이라는 뜻이다. '삼위일체(三位一體)'라고도 한다.<br>
'''Ba Vị Thánh Nhất Thể''' (Trinity) là lẽ thật Kinh Thánh cho biết rằng Ba Ngôi chí thánh là một Đấng, nghĩa là [[Đức Cha (Giêhôva)|Đức Cha]], [[Đức Con (Jêsus)|Đức Con]], [[Đức Thánh Linh]] không phải là các [[Đức Chúa Trời]] khác nhau nhưng chỉ là một Đấng mà thôi, hay còn được gọi là “Tam Vị Nhất Thể”.
성삼위일체는 신구교를 막론하고 대부분 [[교회]]에서 인정하나 해석은 제각각이다. 그러나 신구약 성경은 성부, 성자, 성령을 한 분 [[아버지 하나님]]으로 설명한다.
'''Ba Vị Thánh Nhất Thể''' (Trinity) là lẽ thật Kinh Thánh cho biết rằng Ba Ngôi chí thánh là một Đấng, nghĩa là Đức Cha, Đức Con, Đức Thánh Linh không phải là các Đức Chúa Trời khác nhau nhưng chỉ là một Đấng mà thôi, hay còn được gọi là “Tam Vị Nhất Thể”.


Ba Vị Thánh Nhất Thể được hầu hết các hội thánh công nhận bất kể tôn giáo cũ mới, nhưng mỗi nơi lại giải nghĩa khác nhau. Song, Kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước giải thích rằng Đức Cha, Đức Con, Đức Thánh Linh là một Đức Chúa Trời Cha.
Ba Vị Thánh Nhất Thể được hầu hết các [[Hội Thánh|hội thánh]] công nhận bất kể tôn giáo cũ mới, nhưng mỗi nơi lại giải nghĩa khác nhau. Song, Kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước giải thích rằng Đức Cha, Đức Con, Đức Thánh Linh là một [[Đức Chúa Trời Cha]].


==Khái niệm về Ba Vị Thánh Nhất Thể==
==Khái niệm về Ba Vị Thánh Nhất Thể==
[[Tập tin:성삼위일체 도식 vi.jpg|thumb|Có thể hiểu biết về Ba Vị Thánh Nhất Thể thông qua sự biến hóa trạng thái của nước]]
[[Tập tin:성삼위일체 도식 vi.jpg|thumb|Có thể hiểu biết về Ba Vị Thánh Nhất Thể thông qua sự biến hóa trạng thái của nước]]
성경이 가르치는 성삼위일체는 성부 [[여호와]] 하나님과 성자 [[예수 그리스도]], 성령 하나님이 같은 한 분이라는 말이다. 셋이 하나라는 성삼위일체의 개념은 물(H<small><sub>2</sub></small>O)의 상태변화 등을 통해 쉽게 이해할 수 있다. 액체인 물은 영하의 온도에서 고체인 얼음이 되고 100℃ 이상에서 기체인 수증기가 된다. 물, 얼음, 수증기는 각각 이름과 모양이 다르지만 구성 원소[수소 원자(H) 2개, 산소 원자(O) 1개]는 동일하다. 또한 1인 3역의 모노드라마를 생각해 볼 수 있다. 모노드라마에서는 배우 1명이 모든 배역을 혼자 맡는다. 각 역할은 다르지만 그것을 모두 해내는 사람은 1명이다.<br>
Ba Vị Thánh Nhất Thể mà Kinh Thánh dạy dỗ là Đức Cha [[Giêhôva]], Đức Con [[Đức Chúa Jêsus Christ|Jêsus Christ]], Đức Thánh Linh Đức Chúa Trời là một Đấng. Thông qua sự biến hóa trạng thái của nước (H<sub>2</sub>O), chúng ta có thể dễ dàng hiểu được khái niệm về Ba Vị Thánh Nhất Thể, tức là ba Đấng chỉ là một. Nước ở thể lỏng sẽ chuyển thành băng đá ở thể rắn khi nhiệt độ dưới 0°C, và chuyển thành hơi nước ở thể khí khi nhiệt độ trên 100°C. Nước, băng đá, hơi nước đều có tên gọi và hình dạng khác nhau nhưng nguyên tố cấu thành hai nguyên tử hydro (H) và một nguyên tử oxy (O)] thì đồng nhất. Cũng có thể liên tưởng đến một vở kịch độc diễn với một người đóng ba vai trò. Trong vở kịch độc diễn, một diễn viên đảm nhận hết tất cả các vai diễn. Mỗi vai diễn có vai trò khác nhau nhưng chỉ có một người thực hiện tất cả các vai diễn ấy.
[[성경]]에는 아버지 하나님(성부), 하나님의 아들(성자), 하나님의 영(성령)이 등장한다. 그러나 근본은 동일한 한 분 아버지 하나님이다.
Ba Vị Thánh Nhất Thể mà Kinh Thánh dạy dỗ là Đức Cha Giêhôva, Đức Con Jêsus Christ, Đức Thánh Linh Đức Chúa Trời là một Đấng. Thông qua sự biến hóa trạng thái của nước (H<sub>2</sub>O), chúng ta có thể dễ dàng hiểu được khái niệm về Ba Vị Thánh Nhất Thể, tức là ba Đấng chỉ là một. Nước ở thể lỏng sẽ chuyển thành băng đá ở thể rắn khi nhiệt độ dưới 0°C, và chuyển thành hơi nước ở thể khí khi nhiệt độ trên 100°C. Nước, băng đá, hơi nước đều có tên gọi và hình dạng khác nhau nhưng nguyên tố cấu thành hai nguyên tử hydro (H) và một nguyên tử oxy (O)] thì đồng nhất. Cũng có thể liên tưởng đến một vở kịch độc diễn với một người đóng ba vai trò. Trong vở kịch độc diễn, một diễn viên đảm nhận hết tất cả các vai diễn. Mỗi vai diễn có vai trò khác nhau nhưng chỉ có một người thực hiện tất cả các vai diễn ấy.


Trong Kinh Thánh có sự xuất hiện của Đức Chúa Trời Cha (Đức Cha), Con Trai của Đức Chúa Trời (Đức Con), Thần Linh của Đức Chúa Trời (Đức Thánh Linh). Song, vốn dĩ chỉ là một Đức Chúa Trời Cha đồng nhất mà thôi.
Trong [[Kinh Thánh]] có sự xuất hiện của Đức Chúa Trời Cha (Đức Cha), Con Trai của Đức Chúa Trời (Đức Con), Thần Linh của Đức Chúa Trời (Đức Thánh Linh). Song, vốn dĩ chỉ là một Đức Chúa Trời Cha đồng nhất mà thôi.


==Đức Cha Giêhôva = Đức Con Jêsus==
==Đức Cha Giêhôva = Đức Con Jêsus==
교회마다 예수님이 근본 누구인지에 대한 의견은 분분하다. 여호와와 예수는 한 분 하나님 안에 속하지만 그 안에서 별개의 위격으로 존재한다고 하는 교회도 있고, 예수님을 인간과 같은 피조물이나 [[천사]] 중의 한 분으로 여기는 교회도 있다. 여호와와 예수님에 대해 뜻과 목적이 같기 때문에 일체라고는 표현하지만 실상 여호와와 예수님은 서로 다른 분이라고 주장하기도 한다.<br>
Mỗi hội thánh đều có quan điểm khác nhau về Đức Chúa Jêsus vốn là ai. Cũng có hội thánh cho rằng Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus đều ở trong một Đức Chúa Trời, nhưng trong đó lại tồn tại với vị cách riêng biệt. Cũng có hội thánh coi Đức Chúa Jêsus là một vật thọ tạo giống như loài người hoặc là một trong số các [[thiên sứ]]. Cũng có người chủ trương rằng vì Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus có ý muốn và mục đích giống nhau nên được biểu hiện là nhất thể nhưng trên thực tế Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus là hai Đấng khác biệt nhau.
예수님이 누구인지 보여주는 가장 정확한 증거는 성경이다.
Mỗi hội thánh đều có quan điểm khác nhau về Đức Chúa Jêsus vốn là ai. Cũng có hội thánh cho rằng Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus đều ở trong một Đức Chúa Trời, nhưng trong đó lại tồn tại với vị cách riêng biệt. Cũng có hội thánh coi Đức Chúa Jêsus là một vật thọ tạo giống như loài người hoặc là một trong số các thiên sứ. Cũng có người chủ trương rằng vì Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus có ý muốn và mục đích giống nhau nên được biểu hiện là nhất thể nhưng trên thực tế Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus là hai Đấng khác biệt nhau.


Kinh Thánh là chứng cớ xác thực nhất cho biết Đức Chúa Jêsus là ai.
Kinh Thánh là chứng cớ xác thực nhất cho biết Đức Chúa Jêsus là ai.


{{인용문5 |내용=Các ngươi dò xem Kinh thánh, vì tưởng bởi đó được sự sống đời đời: Ấy là Kinh thánh làm chứng về ta (Jêsus) vậy. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_5장 Giăng 5:39]}}
{{인용문5 |내용=Các ngươi dò xem Kinh thánh, vì tưởng bởi đó được sự sống đời đời: '''Ấy là Kinh thánh làm chứng về ta (Jêsus) vậy'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_5 Giăng 5:39]}}


 
Kinh Thánh mà Đức Chúa Jêsus nói đến chỉ ra [[Kinh Thánh Cựu Ước]], chứ không phải [[Kinh Thánh Tân Ước]]. Nếu không nghiên cứu các lời tiên tri của các đấng tiên tri Cựu Ước về [[Đấng Christ]] sẽ đến vào ngày sau, thì không thể nào nhận biết được Đức Chúa Jêsus vốn là ai. Nếu chúng ta suy xét kỹ lưỡng về các lời tiên tri Cựu Ước, thì có thể nhận biết Đức Chúa Jêsus là ai và hiểu được về Ba Vị Thánh Nhất Thể thông qua sự ứng nghiệm lời tiên tri ấy.
예수님이 말씀하신 성경은 [[신약성경]]이 아닌 [[구약성경]]을 가리킨다. 장차 오실 [[그리스도]]에 대한 구약 선지자들의 예언서를 연구하지 않고는 예수님이 근본 누구인지 알지 못한다. 구약의 예언서를 자세히 살피면, 그 성취를 통해 예수님이 누구인지 알 수 있고 성삼위일체를 이해할 수 있다.
 
Kinh Thánh mà Đức Chúa Jêsus nói đến chỉ ra Kinh Thánh Cựu Ước, chứ không phải Kinh Thánh Tân Ước. Nếu không nghiên cứu các lời tiên tri của các đấng tiên tri Cựu Ước về Đấng Christ sẽ đến vào ngày sau, thì không thể nào nhận biết được Đức Chúa Jêsus vốn là ai. Nếu chúng ta suy xét kỹ lưỡng về các lời tiên tri Cựu Ước, thì có thể nhận biết Đức Chúa Jêsus là ai và hiểu được về Ba Vị Thánh Nhất Thể thông qua sự ứng nghiệm lời tiên tri ấy.
===Sứ giả của Đức Giêhôva dọn đường Chúa===
===Sứ giả của Đức Giêhôva dọn đường Chúa===
구약성경에는 장차 오실 [[메시아]]에 대한 예언으로, 여호와가 직접 이 세상에 오신다고 했다.
Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri về [[Đấng Mêsi]] sẽ đến vào ngày sau mà chép rằng Đức Giêhôva sẽ trực tiếp đến thế gian này.


Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri về Đấng Mêsi sẽ đến vào ngày sau mà chép rằng Đức Giêhôva sẽ trực tiếp đến thế gian này.
{{인용문5 |내용= Nầy, ta sai '''sứ giả ta''', người sẽ '''dọn đường trước mặt ta'''... '''Ðức Giêhôva''' vạn quân phán vậy. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-la-chi/Chương_3 Malachi 3:1]}}


{{인용문5 |내용= Nầy, ta sai sứ giả ta, người sẽ dọn đường trước mặt ta... Ðức Giêhôva vạn quân phán vậy. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-la-chi/Chương_3장Malachi 3:1]}}
Lời này nghĩa là Giêhôva Đức Chúa Trời sẽ sai sứ giả của Ngài đến trước để dọn đường cho sự đến thế gian của Ngài. Đấng tiên tri [[Êsai]] cũng ghi chép lời tiên tri với cùng ý nghĩa ấy.


{{인용문5 |내용= Có tiếng kêu rằng: Hãy '''mở đường trong đồng vắng cho Ðức Giêhôva'''; hãy ban bằng đường cái trong đất hoang cho Ðức Chúa Trời chúng ta!... hãy ra sức cất tiếng lên! Hãy cất tiếng lên, đừng sợ! Hãy bảo các thành của Giuđa rằng: '''Ðức Chúa Trời của các ngươi''' đây! Nầy, '''Chúa Giêhôva''' sẽ lấy quyền năng mà đến; Ngài dùng cánh tay mình mà cai trị.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_40 Êsai 40:3–10]}}


여호와 하나님이 이 세상에 오시기 위해 당신의 사자를 먼저 보내 길을 예비하신다는 말씀이다. 선지자 [[이사야]]도 같은 뜻의 예언을 했다.
Sứ giả dọn đường cho Đức Giêhôva đã được ứng nghiệm bởi [[Giăng Báptít]], còn Đức Giêhôva đã đến với tư cách là Đức Chúa Jêsus mặc lấy xác thịt.


Lời này nghĩa là Giêhôva Đức Chúa Trời sẽ sai sứ giả của Ngài đến trước để dọn đường cho sự đến thế gian của Ngài. Đấng tiên tri Êsai cũng ghi chép lời tiên tri với cùng ý nghĩa ấy.
{{인용문5 |내용= Lúc ấy, '''Giăng Báptít''' đến giảng đạo trong đồng vắng xứ Giuđê, rằng: Các ngươi phải ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần! Ấy là về Giăng Báptít mà đấng tiên tri Êsai đã báo trước rằng: Có tiếng kêu trong đồng vắng: Hãy dọn đường Chúa, ban bằng các nẻo Ngài. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_3 Mathiơ 3:1–3]}}
{{인용문5 |내용= Có tiếng kêu rằng: Hãy mở đường trong đồng vắng cho Ðức Giêhôva; hãy ban bằng đường cái trong đất hoang cho Ðức Chúa Trời chúng ta!... hãy ra sức cất tiếng lên! Hãy cất tiếng lên, đừng sợ! Hãy bảo các thành của Giuđa rằng: Ðức Chúa Trời của các ngươi đây! Nầy, Chúa Giêhôva sẽ lấy quyền năng mà đến; Ngài dùng cánh tay mình mà cai trị.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_40장 Êsai 40:3–10]}}
 
 
여호와의 길을 예비하는 사자는 [[침례 요한 (세례 요한)|침례 요한]]으로 예언이 성취되었고, 여호와는 육체를 입은 예수님으로 오셨다.
 
Sứ giả dọn đường cho Đức Giêhôva đã được ứng nghiệm bởi Giăng Báptít, còn Đức Giêhôva đã đến với tư cách là Đức Chúa Jêsus mặc lấy xác thịt.
 
{{인용문5 |내용= Lúc ấy, Giăng Báptít đến giảng đạo trong đồng vắng xứ Giuđê, rằng: Các ngươi phải ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần! Ấy là về Giăng Báptít mà đấng tiên tri Êsai đã báo trước rằng: Có tiếng kêu trong đồng vắng: Hãy dọn đường Chúa, ban bằng các nẻo Ngài. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_3장 Mathiơ 3:1–3]}}


===Hòn Ðá vấp ngã, Vầng Ðá vướng mắc===
===Hòn Ðá vấp ngã, Vầng Ðá vướng mắc===
선지자 이사야는 여호와가 [[거치는 돌, 걸리는 반석]]이 되실 것이라 예언했다.
Đấng tiên tri Êsai đã tiên tri rằng Đức Giêhôva sẽ trở nên [[Hòn Đá vấp ngã, Vầng Đá vướng mắc|hòn đá vấp ngã vầng đá vướng mắc]].
 
Đấng tiên tri Êsai đã tiên tri rằng Đức Giêhôva sẽ trở nên hòn đá vấp ngã và vầng đá vướng mắc.
 
{{인용문5 |내용= Hãy tôn Đức Giêhôva vạn quân là thánh... nhưng cũng là hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc cho cả hai nhà Ysơraên, và là bẫy cùng lưới cho dân cư thành Giêrusalem vậy. Nhiều người trong bọn họ sẽ vấp chân; sẽ té và giập nát; sẽ sa vào lưới và bị bắt. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_8장 Êsai 8:13–15]}}
 


거치는 돌과 걸리는 반석은 신약의 예수님으로 성취되었다. 예수님은 믿지 아니하는 자들에게 부딪히는 돌과 거치는 반석이 된 것이다.
{{인용문5 |내용= Hãy tôn '''Đức Giêhôva''' vạn quân là thánh... nhưng cũng là '''hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc''' cho cả hai nhà Ysơraên, và là bẫy cùng lưới cho dân cư thành Giêrusalem vậy. Nhiều người trong bọn họ sẽ vấp chân; sẽ té và giập nát; sẽ sa vào lưới và bị bắt. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_8 Êsai 8:13–15]}}


Hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc đã được ứng nghiệm bởi Đức Chúa Jêsus trong Tân Ước. Đức Chúa Jêsus đã trở thành hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc đối với những kẻ không tin Ngài.
Hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc đã được ứng nghiệm bởi Đức Chúa Jêsus trong Tân Ước. Đức Chúa Jêsus đã trở thành hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc đối với những kẻ không tin Ngài.


{{인용문5 |내용=Hãy đến gần Ngài (Jêsus), là hòn đá sống, bị người ta loại ra, song được chọn và quí trước mặt Đức Chúa Trời... Vì trong Kinh Thánh có chép rằng: Nầy, ta đặt tại Siôn hòn đá góc nhà đã chọn lựa và quí báu; Ai tin đến đá ấy sẽ không bị xấu hổ. Vậy nên, cho anh em là kẻ đã tin, thì là đá quí; nhưng cho những kẻ không tin, thì Hòn đá mà bị thợ xây nhà loại ra, Bèn trở nên đá góc nhà, là Đá gây cho vấp váp, là đá lớn làm cho sa ngã; họ bị vấp đá đó, vì không vâng phục Đạo, và điều ấy đã định sẵn cho họ rồi. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_베드로전서#2장 I Phierơ 2:4–8]}}
{{인용문5 |내용=Hãy đến gần '''Ngài (Jêsus)''', là hòn đá sống, bị người ta loại ra, song được chọn và quí trước mặt Đức Chúa Trời... Vì trong Kinh Thánh có chép rằng: Nầy, ta đặt tại Siôn hòn đá góc nhà đã chọn lựa và quí báu; Ai tin đến đá ấy sẽ không bị xấu hổ. Vậy nên, cho anh em là kẻ đã tin, thì là đá quí; nhưng cho những kẻ không tin, thì '''Hòn đá mà bị thợ xây nhà loại ra''', Bèn trở nên '''đá góc nhà, là Đá gây cho vấp váp, là đá lớn làm cho sa ngã'''; họ bị vấp đá đó, vì không vâng phục Đạo, và điều ấy đã định sẵn cho họ rồi. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Phi-e-rơ/Chương_2 I Phierơ 2:4–8]}}


Đức Giêhôva vạn quân trong thời đại Cựu Ước chính là Đức Chúa Jêsus Christ đã đến như loài người vào thời đại Tân Ước.
Đức Giêhôva vạn quân trong thời đại Cựu Ước chính là Đức Chúa Jêsus Christ đã đến như loài người vào thời đại Tân Ước.
Dòng 103: Dòng 82:


===Anpha và Ômêga===
===Anpha và Ômêga===
Đức Cha và Đức Con đều là [[Anpha và Ômêga]].<br>
Đức Cha và Đức Con đều là [[Anpha và Ômêga]].
{{인용문5 |내용= '''Chúa (Đức Giêhôva)''' là Ðấng Toàn năng, phán rằng: Ta là '''Anpha và Ômêga'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_1장 Khải Huyền 1:8]}}{{인용문5 |내용= '''Ta (Jêsus)''' là '''Anpha và Ômêga''', là thứ nhứt và là sau chót, là đầu và là rốt. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22 Khải Huyền 22:13]}}
{{인용문5 |내용= '''Chúa (Đức Giêhôva)''' là Ðấng Toàn năng, phán rằng: Ta là '''Anpha và Ômêga'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_1장 Khải Huyền 1:8]}}{{인용문5 |내용= '''Ta (Jêsus)''' là '''Anpha và Ômêga''', là thứ nhứt và là sau chót, là đầu và là rốt. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22 Khải Huyền 22:13]}}