Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngày Sabát”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
| Dòng 11: | Dòng 11: | ||
Ngày Sabát bắt nguồn từ việc [[Đức Chúa Trời]] nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy, sau khi dựng nên trời đất trong vòng 6 ngày vào lúc ban đầu. Đức Chúa Trời ban phước cho ngày thứ bảy và đặt làm ngày thánh.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_2장|title=창세기 2:1-3|quote=천지와 만물이 다 이루니라 하나님의 지으시던 일이 일곱째 날이 이를 때에 마치니 그 지으시던 일이 다하므로 일곱째 날에 안식하시니라 하나님이 일곱째 날을 복 주사 거룩하게 하셨으니 이는 하나님이 그 창조하시며 만드시던 모든 일을 마치시고 이날에 안식하셨음이더라}}</ref> Điều này có nghĩa là những người giữ ngày thứ bảy Sabát sẽ được nhận lãnh phước lành và mặc lấy sự nên thánh.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_56장|title=이사야 56:2|quote=안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 그 손을 금하여 모든 악을 행치 아니하여야 하나니 이같이 행하는 사람, 이같이 굳이 잡는 인생은 복이 있느니라}}</ref> Vào thời đại của [[Môise]], Đức Chúa Trời đã quy định ngày Sabát là điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn và đặt làm ngày kỷ niệm quyền năng của [[Đấng Sáng Tạo]]. | Ngày Sabát bắt nguồn từ việc [[Đức Chúa Trời]] nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy, sau khi dựng nên trời đất trong vòng 6 ngày vào lúc ban đầu. Đức Chúa Trời ban phước cho ngày thứ bảy và đặt làm ngày thánh.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_2장|title=창세기 2:1-3|quote=천지와 만물이 다 이루니라 하나님의 지으시던 일이 일곱째 날이 이를 때에 마치니 그 지으시던 일이 다하므로 일곱째 날에 안식하시니라 하나님이 일곱째 날을 복 주사 거룩하게 하셨으니 이는 하나님이 그 창조하시며 만드시던 모든 일을 마치시고 이날에 안식하셨음이더라}}</ref> Điều này có nghĩa là những người giữ ngày thứ bảy Sabát sẽ được nhận lãnh phước lành và mặc lấy sự nên thánh.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_56장|title=이사야 56:2|quote=안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 그 손을 금하여 모든 악을 행치 아니하여야 하나니 이같이 행하는 사람, 이같이 굳이 잡는 인생은 복이 있느니라}}</ref> Vào thời đại của [[Môise]], Đức Chúa Trời đã quy định ngày Sabát là điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn và đặt làm ngày kỷ niệm quyền năng của [[Đấng Sáng Tạo]]. | ||
{{인용문5|내용='''Hãy nhớ ngày nghỉ đặng làm nên ngày thánh.''' Ngươi hãy làm hết công việc mình trong sáu ngày; nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi... chớ làm công việc chi hết; vì trong sáu ngày Đức Giêhôva đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật ở trong đó, qua ngày thứ bảy thì Ngài nghỉ: vậy nên Đức Giêhôva đã ban phước cho ngày nghỉ và làm nên ngày thánh.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_20 Xuất Êdíptô Ký 20:8–11]}} | {{인용문5|내용='''Hãy nhớ ngày nghỉ đặng làm nên ngày thánh.''' Ngươi hãy làm hết công việc mình trong sáu ngày; nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi... chớ làm công việc chi hết; vì trong sáu ngày Đức Giêhôva đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật ở trong đó, qua ngày thứ bảy thì Ngài nghỉ: vậy nên Đức Giêhôva đã ban phước cho ngày nghỉ và làm nên ngày thánh.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_20 Xuất Êdíptô Ký 20:8–11]}} | ||
Mỗi khi Đức Chúa Trời phán về điều răn “Hãy giữ ngày Sabát”, Ngài lại đề cập đến lịch sử dựng nên trời đất.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31장|title=출애굽기 31:16-17|quote=이같이 이스라엘 자손이 안식일을 지켜서 그것으로 대대로 영원한 언약을 삼을 것이니 이는 나와 이스라엘 자손 사이에 영원한 표징이며 나 여호와가 엿새 동안에 천지를 창조하고 제 칠일에 쉬어 평안하였음이니라 하라}}</ref> Mỗi khi chúng ta giữ gìn ngày Sabát, Đức Chúa Trời khiến chúng ta ghi nhớ [[quyền năng của Đức Chúa Trời]] là Đấng Sáng Tạo. Việc gìn giữ ngày Sabát một cách chí thánh chính là phương pháp đúng đắn để hầu việc Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo đã dựng nên muôn vật. | Mỗi khi Đức Chúa Trời phán về điều răn “Hãy giữ ngày Sabát”, Ngài lại đề cập đến lịch sử dựng nên trời đất.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31장|title=출애굽기 31:16-17|quote=이같이 이스라엘 자손이 안식일을 지켜서 그것으로 대대로 영원한 언약을 삼을 것이니 이는 나와 이스라엘 자손 사이에 영원한 표징이며 나 여호와가 엿새 동안에 천지를 창조하고 제 칠일에 쉬어 평안하였음이니라 하라}}</ref> Mỗi khi chúng ta giữ gìn ngày Sabát, Đức Chúa Trời khiến chúng ta ghi nhớ [[quyền năng của Đức Chúa Trời]] là Đấng Sáng Tạo. Việc gìn giữ ngày Sabát một cách chí thánh chính là phương pháp đúng đắn để hầu việc Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo đã dựng nên muôn vật. | ||
| Dòng 21: | Dòng 20: | ||
[[file:Christhealingthesick.jpg |thumb | Đức Chúa Jêsus chữa lành người bệnh trong ngày Sabát. Tác phẩm của Carl Heinrich Bloch: <Đức Chúa Jêsus chữa lành người bệnh>.]] | [[file:Christhealingthesick.jpg |thumb | Đức Chúa Jêsus chữa lành người bệnh trong ngày Sabát. Tác phẩm của Carl Heinrich Bloch: <Đức Chúa Jêsus chữa lành người bệnh>.]] | ||
Ngày Sabát trong [[Luật pháp của Môise|luật pháp]] Cựu Ước là hình bóng về những việc sẽ xảy đến vào thời đại Tân Ước.<ref name="율법 그림자">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10장|title=히브리서 10:1|quote=율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Cô-lô-se/Chương_2장|title=골로새서 2:16-17|quote=그러므로 먹고 마시는 것과 절기나 월삭이나 안식일을 인하여 누구든지 너희를 폄론하지 못하게 하라 이것들은 장래 일의 그림자이나 몸은 그리스도의 것이니라}}</ref> Việc bắt chiên để dâng [[Tế lễ trong Cựu Ước|tế lễ]] đổ huyết vào ngày Sabát là hình bóng cho thấy trước rằng Đức Chúa Jêsus sẽ đích thân chịu sự khổ nạn đổ huyết vì sự cứu rỗi của nhân loại với tư cách là thực thể của của lễ hy sinh trong thời đại Cựu Ước.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10장|title=히브리서 10:11-12|quote=제사장마다 매일 서서 섬기며 자주 같은 제사를 드리되 이 제사는 언제든지 죄를 없게 하지 못하거니와 오직 그리스도는 죄를 위하여 한 영원한 제사를 드리시고 하나님 우편에 앉으사}}</ref> Do đó, vào thời đại Tân Ước, khi thực thể đã xuất hiện rồi, thì việc dâng thú vật làm của lễ thiêu vào ngày Sabát sẽ không còn nữa. Đức Chúa Jêsus dạy dỗ rằng không cần thiết phải bắt chiên để dâng tế lễ vào mỗi ngày Sabát như người ta đã từng thực hiện trong [[Đền thánh|đền thờ]] [[Giêrusalem]] vào thời đó, mà phải dâng [[Thờ Phượng|thờ phượng]] bằng tâm thần và lẽ thật.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4장|title=요한복음 4:21-23|quote=예수께서 가라사대 ... 이 산에서도 말고 예루살렘에서도 말고 너희가 아버지께 예배할 때가 이르리라 ... 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라}}</ref> Ngài cũng cho thấy tấm gương dâng thờ phượng vào ngày Sabát theo như [[Kinh Thánh]]. | Ngày Sabát trong [[Luật pháp của Môise|luật pháp]] Cựu Ước là hình bóng về những việc sẽ xảy đến vào thời đại Tân Ước.<ref name="율법 그림자">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10장|title=히브리서 10:1|quote=율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Cô-lô-se/Chương_2장|title=골로새서 2:16-17|quote=그러므로 먹고 마시는 것과 절기나 월삭이나 안식일을 인하여 누구든지 너희를 폄론하지 못하게 하라 이것들은 장래 일의 그림자이나 몸은 그리스도의 것이니라}}</ref> Việc bắt chiên để dâng [[Tế lễ trong Cựu Ước|tế lễ]] đổ huyết vào ngày Sabát là hình bóng cho thấy trước rằng Đức Chúa Jêsus sẽ đích thân chịu sự khổ nạn đổ huyết vì sự cứu rỗi của nhân loại với tư cách là thực thể của của lễ hy sinh trong thời đại Cựu Ước.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10장|title=히브리서 10:11-12|quote=제사장마다 매일 서서 섬기며 자주 같은 제사를 드리되 이 제사는 언제든지 죄를 없게 하지 못하거니와 오직 그리스도는 죄를 위하여 한 영원한 제사를 드리시고 하나님 우편에 앉으사}}</ref> Do đó, vào thời đại Tân Ước, khi thực thể đã xuất hiện rồi, thì việc dâng thú vật làm của lễ thiêu vào ngày Sabát sẽ không còn nữa. Đức Chúa Jêsus dạy dỗ rằng không cần thiết phải bắt chiên để dâng tế lễ vào mỗi ngày Sabát như người ta đã từng thực hiện trong [[Đền thánh|đền thờ]] [[Giêrusalem]] vào thời đó, mà phải dâng [[Thờ Phượng|thờ phượng]] bằng tâm thần và lẽ thật.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4장|title=요한복음 4:21-23|quote=예수께서 가라사대 ... 이 산에서도 말고 예루살렘에서도 말고 너희가 아버지께 예배할 때가 이르리라 ... 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라}}</ref> Ngài cũng cho thấy tấm gương dâng thờ phượng vào ngày Sabát theo như [[Kinh Thánh]]. | ||
{{인용문5|내용=Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm '''ngày Sabát''', Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_4 Luca 4:16]}} | {{인용문5|내용=Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm '''ngày Sabát''', Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_4 Luca 4:16]}} | ||
Tuy [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] là thầy tế lễ thượng phẩm phần linh hồn,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_5장|title=히브리서 5:8-10|quote=그가 아들이시라도 받으신 고난으로 순종함을 배워서 온전하게 되었은즉 자기를 순종하는 모든 자에게 영원한 구원의 근원이 되시고 하나님께 멜기세덱의 반차를 좇은 대제사장이라 칭하심을 받았느니라}}</ref> nhưng Ngài đã không bắt chiên để giữ ngày Sabát như các thầy tế lễ trong Cựu Ước mà dùng Kinh Thánh để giảng luận trong [[nhà hội]]. Khi xem biểu hiện “theo thói quen” thì có thể biết được sự thật rằng Ngài đã giữ mọi ngày Sabát như thế chứ không phải chỉ một hai lần.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_1장|title=마가복음 1:21|quote=저희가 가버나움에 들어가니라 예수께서 곧 안식일에 회당에 들어가 가르치시매}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_6장|title=누가복음 6:6|quote=또 다른 안식일에 예수께서 회당에 들어가사 가르치실새}}</ref> | Tuy [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] là thầy tế lễ thượng phẩm phần linh hồn,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_5장|title=히브리서 5:8-10|quote=그가 아들이시라도 받으신 고난으로 순종함을 배워서 온전하게 되었은즉 자기를 순종하는 모든 자에게 영원한 구원의 근원이 되시고 하나님께 멜기세덱의 반차를 좇은 대제사장이라 칭하심을 받았느니라}}</ref> nhưng Ngài đã không bắt chiên để giữ ngày Sabát như các thầy tế lễ trong Cựu Ước mà dùng Kinh Thánh để giảng luận trong [[nhà hội]]. Khi xem biểu hiện “theo thói quen” thì có thể biết được sự thật rằng Ngài đã giữ mọi ngày Sabát như thế chứ không phải chỉ một hai lần.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_1장|title=마가복음 1:21|quote=저희가 가버나움에 들어가니라 예수께서 곧 안식일에 회당에 들어가 가르치시매}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_6장|title=누가복음 6:6|quote=또 다른 안식일에 예수께서 회당에 들어가사 가르치실새}}</ref> | ||
| Dòng 30: | Dòng 27: | ||
*'''Các sứ đồ đã giữ ngày Sabát''' | *'''Các sứ đồ đã giữ ngày Sabát''' | ||
Ngay cả sau khi [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|Đức Chúa Jêsus thăng thiên]], các [[sứ đồ]] và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai vẫn giữ ngày Sabát của Tân Ước. Kể cả [[Phaolô]], người đã tin vào [[Đấng Christ]] và trở thành sứ đồ sau khi Đức Chúa Jêsus [[thăng thiên]], cũng đã làm theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus và giữ ngày Sabát hàng tuần theo thói quen.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_18장|title=사도행전 18:4|quote=안식일마다 바울이 회당에서 강론하고 유대인과 헬라인을 권면하니라}}</ref> | Ngay cả sau khi [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|Đức Chúa Jêsus thăng thiên]], các [[sứ đồ]] và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai vẫn giữ ngày Sabát của Tân Ước. Kể cả [[Phaolô]], người đã tin vào [[Đấng Christ]] và trở thành sứ đồ sau khi Đức Chúa Jêsus [[thăng thiên]], cũng đã làm theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus và giữ ngày Sabát hàng tuần theo thói quen.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_18장|title=사도행전 18:4|quote=안식일마다 바울이 회당에서 강론하고 유대인과 헬라인을 권면하니라}}</ref> | ||
{{인용문5|내용=Phaolô tới nhà hội theo thói quen mình, và trong ba '''ngày Sabát''' biện luận với họ, lấy Kinh thánh cắt nghĩa và giải tỏ tường về Đấng Christ phải chịu thương khó, rồi từ kẻ chết sống lại. Người nói rằng Đấng Christ nầy, tức là Đức Chúa Jêsus mà ta rao truyền cho các ngươi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_17장 Công Vụ Các Sứ Đồ 17:2–3]}} | {{인용문5|내용=Phaolô tới nhà hội theo thói quen mình, và trong ba '''ngày Sabát''' biện luận với họ, lấy Kinh thánh cắt nghĩa và giải tỏ tường về Đấng Christ phải chịu thương khó, rồi từ kẻ chết sống lại. Người nói rằng Đấng Christ nầy, tức là Đức Chúa Jêsus mà ta rao truyền cho các ngươi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_17장 Công Vụ Các Sứ Đồ 17:2–3]}} | ||
Sứ đồ Phaolô đã nói rằng “Hãy bắt chước tôi cũng như chính mình tôi bắt chước Đấng Christ”.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11장|title=고린도전서 11:1|quote=내가 그리스도를 본받는 자 된 것같이 너희는 나를 본받는 자 되라}}</ref> Các thánh đồ vào thời đại Tân Ước phải giữ ngày Sabát một cách chí thánh theo tấm gương của các sứ đồ và vâng phục lời dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus. | Sứ đồ Phaolô đã nói rằng “Hãy bắt chước tôi cũng như chính mình tôi bắt chước Đấng Christ”.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11장|title=고린도전서 11:1|quote=내가 그리스도를 본받는 자 된 것같이 너희는 나를 본받는 자 되라}}</ref> Các thánh đồ vào thời đại Tân Ước phải giữ ngày Sabát một cách chí thánh theo tấm gương của các sứ đồ và vâng phục lời dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus. | ||
*'''Ngày Sabát phải giữ cho đến tận thế''' | *'''Ngày Sabát phải giữ cho đến tận thế''' | ||
Đức Chúa Jêsus đã ban lời dạy dỗ rằng phải giữ ngày Sabát cho đến tận thế. | Đức Chúa Jêsus đã ban lời dạy dỗ rằng phải giữ ngày Sabát cho đến tận thế. | ||
{{인용문5|내용=Ngài đương ngồi trên núi Ôlive, môn đồ tới riêng cùng Ngài, và nói rằng: Xin Chúa phán cho chúng tôi biết lúc nào những sự đó sẽ xảy ra? Và có điềm gì chỉ về sự Chúa đến và tận thế... '''Hãy cầu nguyện cho các ngươi khỏi trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát'''; vì lúc ấy sẽ có hoạn nạn lớn, đến nỗi từ khi mới có trời đất cho đến bây giờ chưa từng có như vậy, mà sau nầy cũng không hề có nữa.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_24 Mathiơ 24:3–21]}} | {{인용문5|내용=Ngài đương ngồi trên núi Ôlive, môn đồ tới riêng cùng Ngài, và nói rằng: Xin Chúa phán cho chúng tôi biết lúc nào những sự đó sẽ xảy ra? Và có điềm gì chỉ về sự Chúa đến và tận thế... '''Hãy cầu nguyện cho các ngươi khỏi trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát'''; vì lúc ấy sẽ có hoạn nạn lớn, đến nỗi từ khi mới có trời đất cho đến bây giờ chưa từng có như vậy, mà sau nầy cũng không hề có nữa.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_24 Mathiơ 24:3–21]}} | ||
Khi các môn đồ hỏi về ngày tận thế, Đức Chúa Jêsus đã phán rằng hãy cầu nguyện để khỏi phải trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát vào lúc hoạn nạn lớn cuối cùng chưa từng có từ khi sáng thế và sau này cũng không hề có nữa. Sở dĩ Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để không xảy ra hoạn nạn vào mùa đông là vì thời tiết lạnh giá trong mùa đông sẽ tăng thêm sự đau đớn cho các thánh đồ. Và lý do Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để sự ấy không xảy ra vào ngày Sabát là vì nếu hoạn nạn xảy ra vào ngày Sabát thì các thánh đồ không thể dâng thờ phượng trọn vẹn lên Đức Chúa Trời. Lời này có nghĩa là chúng ta phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận thế, là lúc hoạn nạn cuối cùng xảy ra. | Khi các môn đồ hỏi về ngày tận thế, Đức Chúa Jêsus đã phán rằng hãy cầu nguyện để khỏi phải trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát vào lúc hoạn nạn lớn cuối cùng chưa từng có từ khi sáng thế và sau này cũng không hề có nữa. Sở dĩ Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để không xảy ra hoạn nạn vào mùa đông là vì thời tiết lạnh giá trong mùa đông sẽ tăng thêm sự đau đớn cho các thánh đồ. Và lý do Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để sự ấy không xảy ra vào ngày Sabát là vì nếu hoạn nạn xảy ra vào ngày Sabát thì các thánh đồ không thể dâng thờ phượng trọn vẹn lên Đức Chúa Trời. Lời này có nghĩa là chúng ta phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận thế, là lúc hoạn nạn cuối cùng xảy ra. | ||
| Dòng 56: | Dòng 49: | ||
===Ngày vui mừng và hân hỉ=== | ===Ngày vui mừng và hân hỉ=== | ||
Đấng tiên tri Êsai đã liệt kê các phước lành sẽ đến với những người giữ ngày Sabát trong sách [[Êsai]] chương 56. | Đấng tiên tri Êsai đã liệt kê các phước lành sẽ đến với những người giữ ngày Sabát trong sách [[Êsai]] chương 56. | ||
{{인용문5|내용='''Phước thay cho người làm điều đó, và con người cầm vững sự đó, giữ ngày Sabát đặng đừng làm ô uế''', cấm tay mình không làm một điều ác nào... Những kẻ hoạn hay giữ các ngày Sabát ta, lựa điều đẹp lòng ta, cầm vững lời giao ước ta. Thì ta sẽ ban cho họ tại trong nhà ta và trong tường ta một chỗ, và một danh tốt hơn danh của con trai con gái; ta lại sẽ ban cho họ một danh đời đời chẳng hề dứt đi. Các dân ngoại về cùng Đức Giêhôva, đặng hầu việc Ngài, đặng yêu mến danh Đức Giêhôva, đặng làm tôi tớ Ngài; tức là hết thảy những kẻ giữ ngày Sabát cho khỏi làm ô uế và cầm vững lời giao ước ta, thì ta '''sẽ đem họ lên trên núi thánh ta, làm cho họ vui mừng trong nhà cầu nguyện ta'''. Của lễ thiêu và hy sinh họ dâng trên bàn thờ ta, sẽ được nhận lấy; vì nhà ta sẽ gọi là nhà cầu nguyện cho mọi dân tộc.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_56 Êsai 56:2–7]}} | {{인용문5|내용='''Phước thay cho người làm điều đó, và con người cầm vững sự đó, giữ ngày Sabát đặng đừng làm ô uế''', cấm tay mình không làm một điều ác nào... Những kẻ hoạn hay giữ các ngày Sabát ta, lựa điều đẹp lòng ta, cầm vững lời giao ước ta. Thì ta sẽ ban cho họ tại trong nhà ta và trong tường ta một chỗ, và một danh tốt hơn danh của con trai con gái; ta lại sẽ ban cho họ một danh đời đời chẳng hề dứt đi. Các dân ngoại về cùng Đức Giêhôva, đặng hầu việc Ngài, đặng yêu mến danh Đức Giêhôva, đặng làm tôi tớ Ngài; tức là hết thảy những kẻ giữ ngày Sabát cho khỏi làm ô uế và cầm vững lời giao ước ta, thì ta '''sẽ đem họ lên trên núi thánh ta, làm cho họ vui mừng trong nhà cầu nguyện ta'''. Của lễ thiêu và hy sinh họ dâng trên bàn thờ ta, sẽ được nhận lấy; vì nhà ta sẽ gọi là nhà cầu nguyện cho mọi dân tộc.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_56 Êsai 56:2–7]}} | ||
Đức Chúa Trời phán rằng Ngài sẽ dẫn dắt những người giữ ngày Sabát lên núi thánh của Đức Chúa Trời và làm cho họ được vui mừng, Ngài cũng sẽ nhận lấy tế lễ (thờ phượng) của họ nữa. Tại chương 58 cũng được chép rằng những người tôn trọng và giữ ngày Sabát sẽ tìm được sự vui thích trong Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_58장|title=이사야 58:13–14|quote=만일 안식일에 네 발을 금하여 내 성일에 오락을 행치 아니하고 안식일을 일컬어 즐거운 날이라, 여호와의 성일을 존귀한 날이라 하여 이를 존귀히 여기고 네 길로 행치 아니하며 네 오락을 구치 아니하며 사사로운 말을 하지 아니하면 네가 여호와의 안에서 즐거움을 얻을 것이라 내가 너를 땅의 높은 곳에 올리고 네 조상 야곱의 업으로 기르리라 여호와의 입의 말이니라}}</ref> | Đức Chúa Trời phán rằng Ngài sẽ dẫn dắt những người giữ ngày Sabát lên núi thánh của Đức Chúa Trời và làm cho họ được vui mừng, Ngài cũng sẽ nhận lấy tế lễ (thờ phượng) của họ nữa. Tại chương 58 cũng được chép rằng những người tôn trọng và giữ ngày Sabát sẽ tìm được sự vui thích trong Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_58장|title=이사야 58:13–14|quote=만일 안식일에 네 발을 금하여 내 성일에 오락을 행치 아니하고 안식일을 일컬어 즐거운 날이라, 여호와의 성일을 존귀한 날이라 하여 이를 존귀히 여기고 네 길로 행치 아니하며 네 오락을 구치 아니하며 사사로운 말을 하지 아니하면 네가 여호와의 안에서 즐거움을 얻을 것이라 내가 너를 땅의 높은 곳에 올리고 네 조상 야곱의 업으로 기르리라 여호와의 입의 말이니라}}</ref> | ||
| Dòng 72: | Dòng 63: | ||
Khi xem chế độ tuần lễ ngày nay thì thấy rằng ngày thứ bảy - ngày Sabát là Thứ Bảy. Chúng ta có thể biết được điều này thông qua cảnh [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh của Đức Chúa Jêsus]] trong Kinh Thánh. | Khi xem chế độ tuần lễ ngày nay thì thấy rằng ngày thứ bảy - ngày Sabát là Thứ Bảy. Chúng ta có thể biết được điều này thông qua cảnh [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh của Đức Chúa Jêsus]] trong Kinh Thánh. | ||
{{인용문5|내용=Ngày Sabát qua rồi... Vả, Ðức Chúa Jêsus '''đã sống lại buổi sớm mai ngày thứ nhứt trong tuần lễ''', thì trước hết hiện ra cho Mari Mađơlen, là người mà Ngài đã trừ cho khỏi bảy quỉ dữ.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_16 Mác 16:1-9]}} | {{인용문5|내용=Ngày Sabát qua rồi... Vả, Ðức Chúa Jêsus '''đã sống lại buổi sớm mai ngày thứ nhứt trong tuần lễ''', thì trước hết hiện ra cho Mari Mađơlen, là người mà Ngài đã trừ cho khỏi bảy quỉ dữ.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_16 Mác 16:1-9]}} | ||
Kinh Thánh ghi chép rằng Đức Chúa Jêsus đã '''phục sinh vào ngày thứ nhất''' sau ngày Sabát, tức là '''vào hôm sau ngày Sabát''', thế mà '''ngày Đức Chúa Jêsus phục sinh lại là ngày Chủ nhật'''. Vì vậy, [[Tin Lành Mác]] trong Kinh Thánh tiếng Anh bản TEV đã chép là “After Jesus rose from death early on Sunday... (Sau khi Ðức Chúa Jêsus [[Phục sinh|sống lại]] từ sự chết lúc sáng sớm Chủ nhật)”. Còn trong “Kinh Thánh Hiện Đại tiếng Việt” thì ghi chép rằng “Sau khi sống lại '''sáng sớm Chúa Nhật'''”. Nếu hôm sau ngày Sabát là Chủ nhật thì '''ngày Sabát''', tức ngày trước đó '''phải là Thứ Bảy'''. Do đó, ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy. | Kinh Thánh ghi chép rằng Đức Chúa Jêsus đã '''phục sinh vào ngày thứ nhất''' sau ngày Sabát, tức là '''vào hôm sau ngày Sabát''', thế mà '''ngày Đức Chúa Jêsus phục sinh lại là ngày Chủ nhật'''. Vì vậy, [[Tin Lành Mác]] trong Kinh Thánh tiếng Anh bản TEV đã chép là “After Jesus rose from death early on Sunday... (Sau khi Ðức Chúa Jêsus [[Phục sinh|sống lại]] từ sự chết lúc sáng sớm Chủ nhật)”. Còn trong “Kinh Thánh Hiện Đại tiếng Việt” thì ghi chép rằng “Sau khi sống lại '''sáng sớm Chúa Nhật'''”. Nếu hôm sau ngày Sabát là Chủ nhật thì '''ngày Sabát''', tức ngày trước đó '''phải là Thứ Bảy'''. Do đó, ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy. | ||
| Dòng 134: | Dòng 123: | ||
===Đạo tin lành=== | ===Đạo tin lành=== | ||
Theo chương 21 của “Bản Tuyên xưng đức tin của Westminster” là sách giáo lý chứa đựng tín ngưỡng của chủ nghĩa Calvin, hội thánh tin lành chủ trương rằng “Ngày Sabát là ngày cuối cùng của một tuần (Thứ Bảy) từ lúc sáng thế cho đến khi Đấng Christ phục sinh, nhưng đã được đổi thành ngày đầu tiên trong tuần (Chủ nhật) sau khi Đấng Christ phục sinh”.<ref>[http://www.gapck.org/sub_06/sub09_21.asp "신도게요서"], 《총회헌법》, 대한예수교장로회총회</ref> Họ chủ trương rằng [[Công Vụ Các Sứ Đồ]] 20:7<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_20장|title=사도행전 20:7|quote=안식 후 첫날에 우리가 떡을 떼려 하여 모였더니}}</ref> và [[I Côrinhtô]] 16:2<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_16장|title=고린도전서 16:2|quote=매 주일 첫날에 너희 각 사람이 이를 얻은 대로 저축하여 두어서 내가 갈 때에 연보를 하지 않게 하라}}</ref> là lời ghi chép về việc Hội Thánh sơ khai đã dâng [[Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|thờ phượng Chúa nhật]] vào Chủ nhật, là ngày đầu tiên mỗi tuần.<ref>박원섭, 《새신자 가이드》, 한국문서선교회, 1998, 80쪽, <q>2.왜 이레 중 첫날을 주일로 지키는가? ... 4)성경에 보면 신약 교회 설립 시초부터 주일을 지켜왔기 때문입니다(행20:7, 고전16:2, 계1:10)</q></ref> Thế nhưng, Công Vụ Các Sứ Đồ chương 20 là cảnh kỷ niệm [[Lễ Phục Sinh]], còn I Côrinhtô chương 16 chỉ là lời khuyên nhủ về cách thức dâng hiến đặc biệt để giúp đỡ các thánh đồ trong thành Giêrusalem, chứ không phải là ghi chép về sự thờ phượng vào Chủ nhật hàng tuần.{{xem thêm|Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|설명=더 자세한 내용은}} | |||
Theo chương 21 của “Bản Tuyên xưng đức tin của Westminster” là sách giáo lý chứa đựng tín ngưỡng của chủ nghĩa Calvin, hội thánh tin lành chủ trương rằng “Ngày Sabát là ngày cuối cùng của một tuần (Thứ Bảy) từ lúc sáng thế cho đến khi Đấng Christ phục sinh, nhưng đã được đổi thành ngày đầu tiên trong tuần (Chủ nhật) sau khi Đấng Christ phục sinh”. Họ chủ trương rằng Công Vụ Các Sứ Đồ 20:7<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_20장|title=사도행전 20:7|quote=안식 후 첫날에 우리가 떡을 떼려 하여 모였더니}}</ref> và I Côrinhtô 16:2<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_16장|title=고린도전서 16:2|quote=매 주일 첫날에 너희 각 사람이 이를 얻은 대로 저축하여 두어서 내가 갈 때에 연보를 하지 않게 하라}}</ref> là lời ghi chép về việc Hội Thánh sơ khai đã dâng thờ phượng Chúa nhật vào Chủ nhật, là ngày đầu tiên mỗi tuần.<ref>박원섭, 《새신자 가이드》, 한국문서선교회, 1998, 80쪽, <q>2.왜 이레 중 첫날을 주일로 지키는가? ... 4)성경에 보면 신약 교회 설립 시초부터 주일을 지켜왔기 때문입니다(행20:7, 고전16:2, 계1:10)</q></ref> Thế nhưng, Công Vụ Các Sứ Đồ chương 20 là cảnh kỷ niệm Lễ Phục Sinh, còn I Côrinhtô chương 16 chỉ là lời khuyên nhủ về cách thức dâng hiến đặc biệt để giúp đỡ các thánh đồ trong thành Giêrusalem, chứ không phải là ghi chép về sự thờ phượng vào Chủ nhật hàng tuần. | |||
{{xem thêm|Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|설명=더 자세한 내용은}} | |||
===Giáo hội Cơ Đốc phục lâm=== | ===Giáo hội Cơ Đốc phục lâm=== | ||
Giáo hội Cơ Đốc phục lâm ngày thứ bảy (Cơ Đốc phục lâm) coi thời gian bắt đầu của một ngày là khi mặt trời lặn theo như phong tục của người Giuđa và nghĩ rằng từ khi mặt trời lặn vào Thứ Sáu cho đến khi mặt trời lặn vào Thứ Bảy là ngày Sabát, nên họ dâng thờ phượng vào buổi tối Thứ Sáu, buổi sáng và buổi chiều Thứ Bảy.<ref>[[성경의 날짜 규정]] 참고</ref> Giáo hội Cơ Đốc phục lâm lấy lời chép rằng ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân Ngài mà chủ trương rằng ngày Sabát là “[[ấn của Đức Chúa Trời]]”.<ref>[https://www.adventist.kr/%ec%9e%ac%eb%a6%bc%ea%b5%90%ed%9a%8c%eb%8a%94-%eb%ac%b4%ec%97%87%ec%9d%84-%eb%af%bf%eb%8a%94%ea%b0%80/%ec%9e%ac%eb%a6%bc%ea%b5%90%ed%9a%8c-%ea%b8%b0%eb%b3%b8%ea%b5%90%eb%a6%ac/%ec%a0%9c20%ec%9e%a5-%ec%95%88%ec%8b%9d%ec%9d%bc/ "제20장 안식일"], 《제칠일안식일예수재림교회 기본교리 28》, 제칠일안식일예수재림교회</ref> | Giáo hội Cơ Đốc phục lâm ngày thứ bảy (Cơ Đốc phục lâm) coi thời gian bắt đầu của một ngày là khi mặt trời lặn theo như phong tục của người Giuđa và nghĩ rằng từ khi mặt trời lặn vào Thứ Sáu cho đến khi mặt trời lặn vào Thứ Bảy là ngày Sabát, nên họ dâng thờ phượng vào buổi tối Thứ Sáu, buổi sáng và buổi chiều Thứ Bảy.<ref>[[성경의 날짜 규정]] 참고</ref> Giáo hội Cơ Đốc phục lâm lấy lời chép rằng ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân Ngài mà chủ trương rằng ngày Sabát là “[[ấn của Đức Chúa Trời]]”.<ref>[https://www.adventist.kr/%ec%9e%ac%eb%a6%bc%ea%b5%90%ed%9a%8c%eb%8a%94-%eb%ac%b4%ec%97%87%ec%9d%84-%eb%af%bf%eb%8a%94%ea%b0%80/%ec%9e%ac%eb%a6%bc%ea%b5%90%ed%9a%8c-%ea%b8%b0%eb%b3%b8%ea%b5%90%eb%a6%ac/%ec%a0%9c20%ec%9e%a5-%ec%95%88%ec%8b%9d%ec%9d%bc/ "제20장 안식일"], 《제칠일안식일예수재림교회 기본교리 28》, 제칠일안식일예수재림교회</ref> | ||
== | ==Hội Thánh của Đức Chúa Trời giữ ngày Sabát== | ||
[[file:하나님의교회 세계복음선교협회 새예루살렘 판교성전 예배.jpg |thumb|400px| | [[file:하나님의교회 세계복음선교협회 새예루살렘 판교성전 예배.jpg |thumb|400px|Lễ thờ phượng tại Đền Thánh Giêrusalem Mới Pangyo - Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới.]] | ||
[[ | [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới]] là nơi duy nhất trên thế giới giữ ngày Sabát theo giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ từng giữ.<ref>[http://monthly.chosun.com/client/news/viw.asp?ctcd=E&nNewsNumb=202003100052 "하나님의교회 세계복음선교협회 총회장 김주철 목사 "누구도 외롭지 않은 세상, 하나님 사랑을 근본으로 만들어 갑니다""], 《월간조선》, 2020. 3월호, "― 교회에 십자가가 없고, 토요일에 예배한다는 점이 일견 두드러집니다. 그것도 초대교회 모습인가요. "세월이 흐르면서 많은 진리가 사람들의 뇌리에서 사라지고 변질됐지만, 우리는 하나님의 가르침을 따라, 초대교회에서 예수님과 제자들이 지키던 안식일, 유월절을 비롯해 하나님의 절기와 계명을 소중히 지키고 있습니다. 하나님께서는 '안식일을 기억하여 거룩히 지키라' 명하셨는데 성경의 안식일은 일곱째 날, 토요일입니다. 그래서 안식일 예배를 지키는 것이고요.""</ref> Theo [[cách tính thời gian của Kinh Thánh]], một ngày bắt đầu khi mặt trời mọc, vì vậy Hội Thánh dâng lễ thờ phượng vào buổi sáng, buổi chiều và buổi tối ngày Sabát vào Thứ Bảy. Vào ngày Sabát, Hội Thánh của Đức Chúa Trời kỷ niệm quyền năng của Đức Chúa Trời [[Êlôhim]] là Đấng Sáng Tạo, đồng thời tin rằng ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân của Ngài, là biểu tượng cho sự nghỉ ngơi đời đời. | ||
== | ==Xem thêm== | ||
*[[Mười Điều Răn]] | *[[Mười Điều Răn]] | ||
*[[Giao ước mới]] | *[[Giao ước mới]] | ||
| Dòng 153: | Dòng 139: | ||
*[[Sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus Christ]] | *[[Sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus Christ]] | ||
== | ==Video liên quan== | ||
*총회장 김주철 목사 설교: '''안식일과 하나님의 축복''' | *총회장 김주철 목사 설교: '''안식일과 하나님의 축복''' | ||
<youtube>Hopx1LbBJDg</youtube> | <youtube>Hopx1LbBJDg</youtube> | ||
*고앤컴, 하나님의 교회 공식 채널 영상: '''언제 교회 가세요?''' | *고앤컴, 하나님의 교회 공식 채널 영상: '''언제 교회 가세요?''' | ||
<youtube>3UA4x8CKXn8</youtube> | <youtube>3UA4x8CKXn8</youtube> | ||
== | ==Chú thích== | ||
<references /> | <references /> | ||