Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giao ước mới”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
| Dòng 7: | Dòng 7: | ||
===Đức Giêhôva phán Ngài sẽ lập một giao ước mới=== | ===Đức Giêhôva phán Ngài sẽ lập một giao ước mới=== | ||
Đấng tiên tri [[Giêrêmi (đấng tiên tri)|Giêrêmi]] trong thời đại Cựu Ước đã tiên tri rằng Giêhôva Đức Chúa Trời sẽ lập một giao ước mới. | Đấng tiên tri [[Giêrêmi (đấng tiên tri)|Giêrêmi]] trong thời đại Cựu Ước đã tiên tri rằng Giêhôva Đức Chúa Trời sẽ lập một giao ước mới. | ||
{{인용문5 |내용=Ðức '''Giêhôva''' phán: Nầy, những ngày đến, bấy giờ ta '''sẽ lập một giao ước mới''' với nhà Ysơraên và với nhà Giuđa... Nầy là giao ước mà ta sẽ lập với nhà Ysơraên sau những ngày đó. '''Ta sẽ đặt luật pháp ta trong bụng chúng nó và chép vào lòng. Ta sẽ làm Ðức Chúa Trời chúng nó, chúng nó sẽ làm dân ta.'''|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giê-rê-mi/Chương_31 Giêrêmi 31:31–33] }} | {{인용문5 |내용=Ðức '''Giêhôva''' phán: Nầy, những ngày đến, bấy giờ ta '''sẽ lập một giao ước mới''' với nhà Ysơraên và với nhà Giuđa... Nầy là giao ước mà ta sẽ lập với nhà Ysơraên sau những ngày đó. '''Ta sẽ đặt luật pháp ta trong bụng chúng nó và chép vào lòng. Ta sẽ làm Ðức Chúa Trời chúng nó, chúng nó sẽ làm dân ta.'''|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giê-rê-mi/Chương_31 Giêrêmi 31:31–33] }} | ||
Vì đã được phán rằng Ngài sẽ lập một giao ước mới, nên đây là lời tiên tri về thời đại Tân Ước. [[Đức Chúa Trời]] nhận định những người chép giao ước mới, tức luật pháp của Đức Chúa Trời vào trong lòng, những người giữ gìn giao ước mới là “dân Ta” và Ngài sẽ làm Đức Chúa Trời của những người ấy. | Vì đã được phán rằng Ngài sẽ lập một giao ước mới, nên đây là lời tiên tri về thời đại Tân Ước. [[Đức Chúa Trời]] nhận định những người chép giao ước mới, tức luật pháp của Đức Chúa Trời vào trong lòng, những người giữ gìn giao ước mới là “dân Ta” và Ngài sẽ làm Đức Chúa Trời của những người ấy. | ||
| Dòng 15: | Dòng 13: | ||
[[File:The Last Supper.jpg|thumb|Lễ Vượt Qua là lẽ thật trọng tâm của giao ước mới. Pascal-Adolphe-Jean Dagnan-Bouveret, <Bữa ăn tối cuối cùng>, 1896]] | [[File:The Last Supper.jpg|thumb|Lễ Vượt Qua là lẽ thật trọng tâm của giao ước mới. Pascal-Adolphe-Jean Dagnan-Bouveret, <Bữa ăn tối cuối cùng>, 1896]] | ||
Đấng đã lập nên giao ước mới mà Đức Giêhôva trong thời đại Cựu Ước đã phán rằng Ngài sẽ trực tiếp lập nên, chính là Đức Chúa Jêsus Christ. Đức Chúa Jêsus là Đức Chúa Trời đến trong xác thịt vì sự cứu rỗi của nhân loại. Ngài đã tuyên bố giao ước mới trong nghi thức lễ tiệc thánh Lễ Vượt Qua. | Đấng đã lập nên giao ước mới mà Đức Giêhôva trong thời đại Cựu Ước đã phán rằng Ngài sẽ trực tiếp lập nên, chính là Đức Chúa Jêsus Christ. Đức Chúa Jêsus là Đức Chúa Trời đến trong xác thịt vì sự cứu rỗi của nhân loại. Ngài đã tuyên bố giao ước mới trong nghi thức lễ tiệc thánh Lễ Vượt Qua. | ||
{{인용문5 |내용=Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn '''lễ Vượt qua''' nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Đoạn, Ngài cầm lấy bánh, tạ ơn xong, bẻ ra phân phát cho môn đồ, mà phán rằng: Nầy là thân thể ta, đã vì các ngươi mà phó cho; hãy làm sự nầy để nhớ đến ta. Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén (rượu nho) đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là '''giao ước mới trong huyết ta''' vì các ngươi mà đổ ra.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22 Luca 22:15, 19–20] }} | {{인용문5 |내용=Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn '''lễ Vượt qua''' nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Đoạn, Ngài cầm lấy bánh, tạ ơn xong, bẻ ra phân phát cho môn đồ, mà phán rằng: Nầy là thân thể ta, đã vì các ngươi mà phó cho; hãy làm sự nầy để nhớ đến ta. Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén (rượu nho) đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là '''giao ước mới trong huyết ta''' vì các ngươi mà đổ ra.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22 Luca 22:15, 19–20] }} | ||
Đức Chúa Jêsus đã chỉ về rượu nho của Lễ Vượt Qua là biểu tượng cho huyết Ngài mà phán rằng đó là giao ước mới. Lời này có nghĩa rằng lẽ thật trọng tâm của giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus lập ra chính là Lễ Vượt Qua giao ước mới. Sở dĩ Lễ Vượt Qua được coi là trọng tâm của giao ước mới là vì trong Lễ Vượt Qua có chứa đựng tình yêu thương và sự hy sinh của [[Đấng Christ]]. | Đức Chúa Jêsus đã chỉ về rượu nho của Lễ Vượt Qua là biểu tượng cho huyết Ngài mà phán rằng đó là giao ước mới. Lời này có nghĩa rằng lẽ thật trọng tâm của giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus lập ra chính là Lễ Vượt Qua giao ước mới. Sở dĩ Lễ Vượt Qua được coi là trọng tâm của giao ước mới là vì trong Lễ Vượt Qua có chứa đựng tình yêu thương và sự hy sinh của [[Đấng Christ]]. | ||
Trong lễ tiệc thánh Lễ Vượt Qua, hôm trước ngày bị đóng đinh trên [[thập tự giá]], Đức Chúa Jêsus đã hứa rằng bánh của Lễ Vượt Qua là thân thể Ngài sẽ bị xé trên thập tự giá, và rượu nho của Lễ Vượt Qua là huyết Ngài sẽ đổ ra trên thập tự giá. Thông qua Lễ Vượt Qua, chúng ta được ghi khắc tình yêu thương của Đấng Christ đã đảm đương khổ nạn sự chết để tha thứ tội lỗi của loài người. Vì thế, các [[sứ đồ]] nói rằng mỗi khi giữ [[Lễ Vượt Qua giao ước mới]], hãy rao sự chết của Chúa,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11장|title=고린도전서 11:23–26|quote=내가 너희에게 전한 것은 주께 받은 것이니 곧 주 예수께서 잡히시던 밤에 떡을 가지사 축사하시고 떼어 가라사대 이것은 너희를 위하는 내 몸이니 이것을 행하여 나를 기념하라 하시고 식후에 또한 이와 같이 잔을 가지시고 가라사대 이 잔은 내 피로 세운 새 언약이니 이것을 행하여 마실 때마다 나를 기념하라 하셨으니 너희가 이 떡을 먹으며 이 잔을 마실 때마다 주의 죽으심을 오실 때까지 전하는 것이니라}}</ref> và cũng gọi đó là “chúc thơ” của Đấng Christ. | Trong lễ tiệc thánh Lễ Vượt Qua, hôm trước ngày bị đóng đinh trên [[thập tự giá]], Đức Chúa Jêsus đã hứa rằng bánh của Lễ Vượt Qua là thân thể Ngài sẽ bị xé trên thập tự giá, và rượu nho của Lễ Vượt Qua là huyết Ngài sẽ đổ ra trên thập tự giá. Thông qua Lễ Vượt Qua, chúng ta được ghi khắc tình yêu thương của Đấng Christ đã đảm đương khổ nạn sự chết để tha thứ tội lỗi của loài người. Vì thế, các [[sứ đồ]] nói rằng mỗi khi giữ [[Lễ Vượt Qua giao ước mới]], hãy rao sự chết của Chúa,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11장|title=고린도전서 11:23–26|quote=내가 너희에게 전한 것은 주께 받은 것이니 곧 주 예수께서 잡히시던 밤에 떡을 가지사 축사하시고 떼어 가라사대 이것은 너희를 위하는 내 몸이니 이것을 행하여 나를 기념하라 하시고 식후에 또한 이와 같이 잔을 가지시고 가라사대 이 잔은 내 피로 세운 새 언약이니 이것을 행하여 마실 때마다 나를 기념하라 하셨으니 너희가 이 떡을 먹으며 이 잔을 마실 때마다 주의 죽으심을 오실 때까지 전하는 것이니라}}</ref> và cũng gọi đó là “chúc thơ” của Đấng Christ. | ||
{{인용문5 |내용=Nhân đó, '''Ngài (Đức Chúa Jêsus) là Ðấng trung bảo của giao ước mới''', để khi Ngài chịu chết mà chuộc tội đã phạm dưới giao ước cũ, thì những kẻ được kêu gọi nhận lãnh cơ nghiệp đời đời đã hứa cho mình. Vì khi có '''chúc thơ''' (bản gốc tiếng Gờréc: '''giao ước'''), thì '''cần phải đợi đến kẻ trối chết đã. Chúc thơ (giao ước)''' chỉ có giá trị sau lúc chết, vì '''hễ kẻ trối còn sống thì nó không có quyền gì.'''|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9 Hêbơrơ 9:15–17] }} | {{인용문5 |내용=Nhân đó, '''Ngài (Đức Chúa Jêsus) là Ðấng trung bảo của giao ước mới''', để khi Ngài chịu chết mà chuộc tội đã phạm dưới giao ước cũ, thì những kẻ được kêu gọi nhận lãnh cơ nghiệp đời đời đã hứa cho mình. Vì khi có '''chúc thơ''' (bản gốc tiếng Gờréc: '''giao ước'''), thì '''cần phải đợi đến kẻ trối chết đã. Chúc thơ (giao ước)''' chỉ có giá trị sau lúc chết, vì '''hễ kẻ trối còn sống thì nó không có quyền gì.'''|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9 Hêbơrơ 9:15–17] }} | ||
Thời xưa, khi Môise truyền cho dân sự [[Luật pháp của Đức Chúa Trời|luật pháp]] và [[điều răn của Đức Chúa Trời]], dân sự đã hứa rằng sẽ vâng theo mọi lời phán ấy. Khi ấy, Môise đã rưới huyết của tế lễ hy sinh và lập giao ước (giao ước cũ) giữa Đức Chúa Trời và dân sự.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_24장 |title=출애굽기 24:8|publisher= |quote=모세가 그 피를 취하여 백성에게 뿌려 가로되 이는 여호와께서 이 모든 말씀에 대하여 너희와 세우신 언약의 피니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9장 |title=히브리서 9:18–22 |publisher= |quote= 이러므로 첫 언약도 피 없이 세운 것이 아니니 모세가 율법대로 모든 계명을 온 백성에게 말한 후에 송아지와 염소의 피와 및 물과 붉은 양털과 우슬초를 취하여 그 책과 온 백성에게 뿌려 이르되 이는 하나님이 너희에게 명하신 언약의 피라 하고 또한 이와 같이 피로써 장막과 섬기는 일에 쓰는 모든 그릇에 뿌렸느니라 율법을 좇아 거의 모든 물건이 피로써 정결케 되나니 피 흘림이 없은즉 사함이 없느니라}}</ref> Kể cả khi thiết lập giao ước mới cũng cần có việc đổ huyết. Đức Chúa Jêsus Christ đã đổ huyết trên thập tự giá và trở nên của lễ chuộc tội cho nhân loại.<ref name="대속물">[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_20장 마태복음 20:28]인자가 온 것은 섬김을 받으려 함이 아니라 도리어 섬기려 하고 자기 목숨을 많은 사람의 대속물로 주려 함이니라</ref> Theo như lời chép rằng “Chúc thơ chỉ có giá trị sau lúc chết”, Đức Chúa Jêsus ký kết lời hứa mới về sự cứu rỗi, tức là giao ước mới bởi sự chết của Ngài. | Thời xưa, khi Môise truyền cho dân sự [[Luật pháp của Đức Chúa Trời|luật pháp]] và [[điều răn của Đức Chúa Trời]], dân sự đã hứa rằng sẽ vâng theo mọi lời phán ấy. Khi ấy, Môise đã rưới huyết của tế lễ hy sinh và lập giao ước (giao ước cũ) giữa Đức Chúa Trời và dân sự.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_24장 |title=출애굽기 24:8|publisher= |quote=모세가 그 피를 취하여 백성에게 뿌려 가로되 이는 여호와께서 이 모든 말씀에 대하여 너희와 세우신 언약의 피니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9장 |title=히브리서 9:18–22 |publisher= |quote= 이러므로 첫 언약도 피 없이 세운 것이 아니니 모세가 율법대로 모든 계명을 온 백성에게 말한 후에 송아지와 염소의 피와 및 물과 붉은 양털과 우슬초를 취하여 그 책과 온 백성에게 뿌려 이르되 이는 하나님이 너희에게 명하신 언약의 피라 하고 또한 이와 같이 피로써 장막과 섬기는 일에 쓰는 모든 그릇에 뿌렸느니라 율법을 좇아 거의 모든 물건이 피로써 정결케 되나니 피 흘림이 없은즉 사함이 없느니라}}</ref> Kể cả khi thiết lập giao ước mới cũng cần có việc đổ huyết. Đức Chúa Jêsus Christ đã đổ huyết trên thập tự giá và trở nên của lễ chuộc tội cho nhân loại.<ref name="대속물">[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_20장 마태복음 20:28]인자가 온 것은 섬김을 받으려 함이 아니라 도리어 섬기려 하고 자기 목숨을 많은 사람의 대속물로 주려 함이니라</ref> Theo như lời chép rằng “Chúc thơ chỉ có giá trị sau lúc chết”, Đức Chúa Jêsus ký kết lời hứa mới về sự cứu rỗi, tức là giao ước mới bởi sự chết của Ngài. | ||
| Dòng 29: | Dòng 23: | ||
==Giao ước cũ và giao ước mới== | ==Giao ước cũ và giao ước mới== | ||
[[File:Gérôme, Jean-Léon - Moses on Mount Sinai Jean-Léon Gérôme -1895-1900.jpg|thumb| | [[File:Gérôme, Jean-Léon - Moses on Mount Sinai Jean-Léon Gérôme -1895-1900.jpg|thumb|Giao ước cũ được ban bố tại núi Sinai, là lời báo cáo dưới đất, nhưng giao ước mới là lời báo cáo từ trên trời.Jean-Léon Gérôme, <Môise trên núi Sinai>, 1895–1900]] | ||
===Hình bóng và thực thể=== | ===Hình bóng và thực thể=== | ||
Giao ước mới là thực thể của giao ước cũ, tức [[luật pháp của Môise]]. Giao ước cũ được lập nên như là mô hình và hình bóng của giao ước mới mà Đấng Christ sẽ lập ra trong tương lai. Vì vậy, thông qua luật pháp của giao ước cũ, chúng ta có thể hiểu biết về chế độ của giao ước mới là thực thể. | Giao ước mới là thực thể của giao ước cũ, tức [[luật pháp của Môise]]. Giao ước cũ được lập nên như là mô hình và hình bóng của giao ước mới mà Đấng Christ sẽ lập ra trong tương lai. Vì vậy, thông qua luật pháp của giao ước cũ, chúng ta có thể hiểu biết về chế độ của giao ước mới là thực thể. | ||
{{인용문5 |내용=Vả, '''luật pháp''' chỉ là '''bóng''' của sự tốt lành ngày sau, không có hình thật của các vật, nên không bao giờ cậy tế lễ mỗi năm hằng dâng như vậy, mà khiến kẻ đến gần Ðức Chúa Trời trở nên trọn lành được.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10 Hêbơrơ 10:1] }} | {{인용문5 |내용=Vả, '''luật pháp''' chỉ là '''bóng''' của sự tốt lành ngày sau, không có hình thật của các vật, nên không bao giờ cậy tế lễ mỗi năm hằng dâng như vậy, mà khiến kẻ đến gần Ðức Chúa Trời trở nên trọn lành được.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10 Hêbơrơ 10:1] }} | ||
Vào thời đại Cựu Ước, chiên hoặc dê được dâng làm của lễ hy sinh để tha tội cho người dân Ysơraên. Điều này là hình bóng cho thấy sự hy sinh trên thập tự giá của Đấng Christ để trở nên của lễ chuộc tội vì tội lỗi của nhiều người.<ref name="대속물" /> Lễ trọng thể trong Cựu Ước dâng [[Tế lễ trong Cựu Ước|tế lễ]] lên Đức Chúa Trời cũng là hình bóng cho lễ trọng thể của giao ước mới kỷ niệm sự hy sinh của Đấng Christ. | Vào thời đại Cựu Ước, chiên hoặc dê được dâng làm của lễ hy sinh để tha tội cho người dân Ysơraên. Điều này là hình bóng cho thấy sự hy sinh trên thập tự giá của Đấng Christ để trở nên của lễ chuộc tội vì tội lỗi của nhiều người.<ref name="대속물" /> Lễ trọng thể trong Cựu Ước dâng [[Tế lễ trong Cựu Ước|tế lễ]] lên Đức Chúa Trời cũng là hình bóng cho lễ trọng thể của giao ước mới kỷ niệm sự hy sinh của Đấng Christ. | ||
===Giao ước cũ được hoàn thành bởi giao ước mới=== | ===Giao ước cũ được hoàn thành bởi giao ước mới=== | ||
Giao ước mới là giao ước trọn vẹn mà Đức Chúa Jêsus đã làm nên trọn bằng cách thay đổi luật pháp cũ.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_7장|title=히브리서 7:12|quote=제사 직분이 변역한즉 율법도 반드시 변역하리니}}</ref> Đức Chúa Jêsus cũng phán rằng Ngài đến thế gian không phải để phá bỏ luật pháp, nhưng để làm trọn luật pháp. | Giao ước mới là giao ước trọn vẹn mà Đức Chúa Jêsus đã làm nên trọn bằng cách thay đổi luật pháp cũ.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_7장|title=히브리서 7:12|quote=제사 직분이 변역한즉 율법도 반드시 변역하리니}}</ref> Đức Chúa Jêsus cũng phán rằng Ngài đến thế gian không phải để phá bỏ luật pháp, nhưng để làm trọn luật pháp. | ||
{{인용문5 |내용=Các ngươi đừng tưởng ta đến đặng phá '''luật pháp''' hay là lời tiên tri; ta đến, không phải để phá, song '''để làm cho trọn'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_5 Mathiơ 5:17] }} | {{인용문5 |내용=Các ngươi đừng tưởng ta đến đặng phá '''luật pháp''' hay là lời tiên tri; ta đến, không phải để phá, song '''để làm cho trọn'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_5 Mathiơ 5:17] }} | ||
Sứ đồ [[Phaolô]] bày tỏ rằng Đức Chúa Jêsus đã làm trọn lời tiên tri của Giêrêmi rằng “Đức Chúa Trời sẽ lập một giao ước mới”, và giao ước cũ sẽ dần tiêu mất đi bởi giao ước mới đã được lập. | Sứ đồ [[Phaolô]] bày tỏ rằng Đức Chúa Jêsus đã làm trọn lời tiên tri của Giêrêmi rằng “Đức Chúa Trời sẽ lập một giao ước mới”, và giao ước cũ sẽ dần tiêu mất đi bởi giao ước mới đã được lập. | ||
| Dòng 71: | Dòng 61: | ||
Đức Chúa Jêsus đã dùng [[Kinh Thánh]] mà giảng luận chứ không bắt chiên vào ngày Sabát, bởi đó Ngài cho thấy tấm gương dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật vào ngày Sabát. | Đức Chúa Jêsus đã dùng [[Kinh Thánh]] mà giảng luận chứ không bắt chiên vào ngày Sabát, bởi đó Ngài cho thấy tấm gương dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật vào ngày Sabát. | ||
{{인용문5 |내용= Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm '''ngày Sabát''', Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_4 Luca 4:16] }} | {{인용문5 |내용= Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm '''ngày Sabát''', Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_4 Luca 4:16] }} | ||
Sau thời kỳ Đức Chúa Jêsus, các sứ đồ cũng giữ ngày Sabát của giao ước mới theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_17장|title=사도행전 17:2|quote=바울이 자기의 규례대로 저희에게로 들어가서 세 안식일에 성경을 가지고 강론하며}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_18장|title=사도행전 18:4|quote=안식일마다 바울이 회당에서 강론하고 유대인과 헬라인을 권면하니라}}</ref> | Sau thời kỳ Đức Chúa Jêsus, các sứ đồ cũng giữ ngày Sabát của giao ước mới theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_17장|title=사도행전 17:2|quote=바울이 자기의 규례대로 저희에게로 들어가서 세 안식일에 성경을 가지고 강론하며}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_18장|title=사도행전 18:4|quote=안식일마다 바울이 회당에서 강론하고 유대인과 헬라인을 권면하니라}}</ref> | ||
| Dòng 79: | Dòng 67: | ||
[[File:Jan Joest von Kalkar - Christus und die Samariterin am Jakobsbrunnen.jpg|thumb|200px|Đức Chúa Jêsus phán rằng sẽ ban nước sự sống cho người đàn bà Samari. Jan Steven van Calcar, <Đấng Christ và người đàn bà Samari>, 1508]] | [[File:Jan Joest von Kalkar - Christus und die Samariterin am Jakobsbrunnen.jpg|thumb|200px|Đức Chúa Jêsus phán rằng sẽ ban nước sự sống cho người đàn bà Samari. Jan Steven van Calcar, <Đấng Christ và người đàn bà Samari>, 1508]] | ||
Đức Chúa Jêsus đã giữ [[Lễ Lều Tạm]] và hứa ban phước lành [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]] như nước sống ([[nước sự sống]]). | Đức Chúa Jêsus đã giữ [[Lễ Lều Tạm]] và hứa ban phước lành [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]] như nước sống ([[nước sự sống]]). | ||
{{인용문5 |내용=Vả, ngày lễ của dân Giu đa, gọi là '''lễ Lều tạm''' gần đến... Ngày sau cùng, là ngày trọng thể trong kỳ lễ, Ðức Chúa Jêsus ở đó, đứng kêu lên rằng: Nếu người nào khát, hãy đến cùng ta mà uống. Kẻ nào tin ta thì sông nước hằng sống sẽ chảy từ trong lòng mình, y như Kinh Thánh đã chép vậy. Ngài phán điều đó chỉ về Ðức Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ nhận lấy;…|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_7 Giăng 7:2, 37–39] }} | {{인용문5 |내용=Vả, ngày lễ của dân Giu đa, gọi là '''lễ Lều tạm''' gần đến... Ngày sau cùng, là ngày trọng thể trong kỳ lễ, Ðức Chúa Jêsus ở đó, đứng kêu lên rằng: Nếu người nào khát, hãy đến cùng ta mà uống. Kẻ nào tin ta thì sông nước hằng sống sẽ chảy từ trong lòng mình, y như Kinh Thánh đã chép vậy. Ngài phán điều đó chỉ về Ðức Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ nhận lấy;…|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_7 Giăng 7:2, 37–39] }} | ||
Lễ Lều Tạm trong thời đại Cựu Ước là lễ trọng thể kỷ niệm công việc dựng nên [[Nơi thánh (đền tạm)|đền tạm]]. Người dân giữ lễ bằng cách dựng nhà lều từ các nhánh cây và ở lại đó trong 7 ngày.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장|title=레위기 23:34–43|quote=이스라엘 자손에게 고하여 이르라 7월 15일은 초막절이니 여호와를 위하여 7일 동안 지킬 것이라 ... 첫날에는 너희가 아름다운 나무 실과와 종려 가지와 무성한 가지와 시내 버들을 취하여 너희 하나님 여호와 앞에서 7일 동안 즐거워할 것이라 ... 너희는 7일 동안 초막에 거하되 이스라엘에서 난 자는 다 초막에 거할지니}}</ref> Còn Lễ Lều Tạm giao ước mới là Đại hội truyền đạo nhận lãnh Thánh Linh mà Đức Chúa Jêsus đã hứa và nhóm lại các thánh đồ được ví với các nguyên vật liệu của [[Đền thánh|đền thờ]]. | Lễ Lều Tạm trong thời đại Cựu Ước là lễ trọng thể kỷ niệm công việc dựng nên [[Nơi thánh (đền tạm)|đền tạm]]. Người dân giữ lễ bằng cách dựng nhà lều từ các nhánh cây và ở lại đó trong 7 ngày.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장|title=레위기 23:34–43|quote=이스라엘 자손에게 고하여 이르라 7월 15일은 초막절이니 여호와를 위하여 7일 동안 지킬 것이라 ... 첫날에는 너희가 아름다운 나무 실과와 종려 가지와 무성한 가지와 시내 버들을 취하여 너희 하나님 여호와 앞에서 7일 동안 즐거워할 것이라 ... 너희는 7일 동안 초막에 거하되 이스라엘에서 난 자는 다 초막에 거할지니}}</ref> Còn Lễ Lều Tạm giao ước mới là Đại hội truyền đạo nhận lãnh Thánh Linh mà Đức Chúa Jêsus đã hứa và nhóm lại các thánh đồ được ví với các nguyên vật liệu của [[Đền thánh|đền thờ]]. | ||
| Dòng 89: | Dòng 75: | ||
===Lễ Ngũ Tuần của giao ước mới=== | ===Lễ Ngũ Tuần của giao ước mới=== | ||
[[Lễ Ngũ Tuần]] là ngày giáng lâm của [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]] mà Đức Chúa Jêsus đã hứa với các thánh đồ trước khi Ngài [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|thăng thiên]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_1장 |title=사도행전 1:4–9|publisher= |quote= 사도와 같이 모이사 저희에게 분부하여 가라사대 예루살렘을 떠나지 말고 내게 들은바 아버지의 약속하신 것을 기다리라 ... 오직 성령이 너희에게 임하시면 너희가 권능을 받고 예루살렘과 온 유대와 사마리아와 땅끝까지 이르러 내 증인이 되리라 하시니라 이 말씀을 마치시고 저희 보는 데서 올리워 가시니 구름이 저를 가리워 보이지 않게 하더라}}</ref> Thánh Linh đổ xuống vào Lễ Ngũ Tuần đã trở thành động lực cho công cuộc Tin Lành của Hội Thánh sơ khai. | [[Lễ Ngũ Tuần]] là ngày giáng lâm của [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]] mà Đức Chúa Jêsus đã hứa với các thánh đồ trước khi Ngài [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|thăng thiên]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_1장 |title=사도행전 1:4–9|publisher= |quote= 사도와 같이 모이사 저희에게 분부하여 가라사대 예루살렘을 떠나지 말고 내게 들은바 아버지의 약속하신 것을 기다리라 ... 오직 성령이 너희에게 임하시면 너희가 권능을 받고 예루살렘과 온 유대와 사마리아와 땅끝까지 이르러 내 증인이 되리라 하시니라 이 말씀을 마치시고 저희 보는 데서 올리워 가시니 구름이 저를 가리워 보이지 않게 하더라}}</ref> Thánh Linh đổ xuống vào Lễ Ngũ Tuần đã trở thành động lực cho công cuộc Tin Lành của Hội Thánh sơ khai. | ||
{{인용문5 |내용=Đến ngày '''lễ Ngũ tuần''', môn đồ nhóm họp tại một chỗ... Hết thảy đều được đầy dẫy '''Đức Thánh Linh''', khởi sự nói các thứ tiếng khác, theo như Đức Thánh Linh cho mình nói... Vậy, những kẻ nhận lời đó đều chịu phép báptêm; và trong ngày ấy, có độ ba ngàn người thêm vào Hội thánh...|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_2 Công Vụ Các Sứ Đồ 2:1-47] }} | {{인용문5 |내용=Đến ngày '''lễ Ngũ tuần''', môn đồ nhóm họp tại một chỗ... Hết thảy đều được đầy dẫy '''Đức Thánh Linh''', khởi sự nói các thứ tiếng khác, theo như Đức Thánh Linh cho mình nói... Vậy, những kẻ nhận lời đó đều chịu phép báptêm; và trong ngày ấy, có độ ba ngàn người thêm vào Hội thánh...|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_2 Công Vụ Các Sứ Đồ 2:1-47] }} | ||
Tên gọi của Lễ Ngũ Tuần trong Cựu Ước là [[Lễ Bảy Tuần Lễ]], là lễ trọng thể kỷ niệm ngày Môise lên núi Sinai để nhận hai bảng đá [[Mười Điều Răn]] lần thứ nhất.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_24장 |title=출애굽기 24:12-18 |publisher= |quote=여호와께서 모세에게 이르시되 너는 산에 올라 내게로 와서 거기 있으라 너로 그들을 가르치려고 내가 율법과 계명을 친히 기록한 돌판을 네게 주리라 ... 모세는 구름 속으로 들어가서 산 위에 올랐으며 40일 40야를 산에 있으니라 }}</ref> Lễ Ngũ Tuần của giao ước mới đã được trọn vẹn bởi sự Đức Chúa Jêsus đổ Thánh Linh từ trên trời xuống vào ngày này. | Tên gọi của Lễ Ngũ Tuần trong Cựu Ước là [[Lễ Bảy Tuần Lễ]], là lễ trọng thể kỷ niệm ngày Môise lên núi Sinai để nhận hai bảng đá [[Mười Điều Răn]] lần thứ nhất.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_24장 |title=출애굽기 24:12-18 |publisher= |quote=여호와께서 모세에게 이르시되 너는 산에 올라 내게로 와서 거기 있으라 너로 그들을 가르치려고 내가 율법과 계명을 친히 기록한 돌판을 네게 주리라 ... 모세는 구름 속으로 들어가서 산 위에 올랐으며 40일 40야를 산에 있으니라 }}</ref> Lễ Ngũ Tuần của giao ước mới đã được trọn vẹn bởi sự Đức Chúa Jêsus đổ Thánh Linh từ trên trời xuống vào ngày này. | ||
| Dòng 115: | Dòng 99: | ||
==Giao ước mới và điều răn mới== | ==Giao ước mới và điều răn mới== | ||
[[File:Eugène Delacroix - Christ on the Cross - Walters 3762 (2).jpg|thumb|Bánh và rượu nho của Lễ Vượt Qua giao ước mới tượng trưng cho thịt và huyết báu của Đức Chúa Jêsus đã bị xé và đổ ra trên thập tự giá. Eugène Delacroix, <Đức Chúa Jêsus trên cây thập tự>, 1846]] | [[File:Eugène Delacroix - Christ on the Cross - Walters 3762 (2).jpg|thumb|Bánh và rượu nho của Lễ Vượt Qua giao ước mới tượng trưng cho thịt và huyết báu của Đức Chúa Jêsus đã bị xé và đổ ra trên thập tự giá.Eugène Delacroix, <Đức Chúa Jêsus trên cây thập tự>, 1846]] | ||
Trong [[Tin Lành Luca]] chương 22 chép rằng Đức Chúa Jêsus lập “giao ước mới”, còn trong [[Tin Lành Giăng]] chương 13 chép rằng Đức Chúa Jêsus ban cho “[[điều răn mới]]”. | Trong [[Tin Lành Luca]] chương 22 chép rằng Đức Chúa Jêsus lập “giao ước mới”, còn trong [[Tin Lành Giăng]] chương 13 chép rằng Đức Chúa Jêsus ban cho “[[điều răn mới]]”. | ||
{{인용문5 |내용=Ta ban cho các ngươi một '''điều răn mới''', nghĩa là các ngươi phải yêu nhau; '''như ta đã yêu các ngươi thể nào, thì các ngươi cũng hãy yêu nhau thể ấy'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13 Giăng 13:34] }} | {{인용문5 |내용=Ta ban cho các ngươi một '''điều răn mới''', nghĩa là các ngươi phải yêu nhau; '''như ta đã yêu các ngươi thể nào, thì các ngươi cũng hãy yêu nhau thể ấy'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13 Giăng 13:34] }} | ||
Nơi Đức Chúa Jêsus lập ra “giao ước mới” là nơi cử hành nghi thức lễ tiệc thánh Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장|title=누가복음 22:20–34|quote=잔[유월절 포도주]도 이와 같이 하여 가라사대 이 잔은 내 피로 세우는 새 언약이니 곧 너희를 위하여 붓는 것이라 ... 가라사대 베드로야 내가 네게 말하노니 오늘 닭 울기 전에 네가 세 번 나를 모른다고 부인하리라 하시니라}}</ref> Và nơi Ngài ban cho “điều răn mới” cũng là nơi cử hành nghi thức lễ tiệc thánh Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장|title=요한복음 13:34–38|quote=새 계명을 너희에게 주노니 서로 사랑하라 내가 너희를 사랑한 것같이 너희도 서로 사랑하라 ... 베드로가 가로되 주여 내가 지금은 어찌하여 따를 수 없나이까 주를 위하여 내 목숨을 버리겠나이다 예수께서 대답하시되 네가 나를 위하여 네 목숨을 버리겠느냐 내가 진실로 진실로 네게 이르노니 닭 울기 전에 네가 세 번 나를 부인하리라}}</ref> Tức là hai lời này được ban cho vào cùng một thời điểm và tại cùng một địa điểm. Tuy là ghi chép về cùng một tình huống, nhưng trong sách Luca không có chỗ nào chép là điều răn mới, và trong sách Giăng cũng không có câu nào được chép là giao ước mới. Điều này là bởi giao ước mới và điều răn mới về căn bản là lời đồng nhất. Trong Kinh Thánh, giao ước và điều răn là giống nhau về căn bản. Đức Chúa Trời cũng gọi Mười Điều Răn mà Ngài ban cho Môise vào ngày xưa là “giao ước”.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_34장|title=출애굽기 34:28 |quote=여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라}}</ref> | Nơi Đức Chúa Jêsus lập ra “giao ước mới” là nơi cử hành nghi thức lễ tiệc thánh Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장|title=누가복음 22:20–34|quote=잔[유월절 포도주]도 이와 같이 하여 가라사대 이 잔은 내 피로 세우는 새 언약이니 곧 너희를 위하여 붓는 것이라 ... 가라사대 베드로야 내가 네게 말하노니 오늘 닭 울기 전에 네가 세 번 나를 모른다고 부인하리라 하시니라}}</ref> Và nơi Ngài ban cho “điều răn mới” cũng là nơi cử hành nghi thức lễ tiệc thánh Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장|title=요한복음 13:34–38|quote=새 계명을 너희에게 주노니 서로 사랑하라 내가 너희를 사랑한 것같이 너희도 서로 사랑하라 ... 베드로가 가로되 주여 내가 지금은 어찌하여 따를 수 없나이까 주를 위하여 내 목숨을 버리겠나이다 예수께서 대답하시되 네가 나를 위하여 네 목숨을 버리겠느냐 내가 진실로 진실로 네게 이르노니 닭 울기 전에 네가 세 번 나를 부인하리라}}</ref> Tức là hai lời này được ban cho vào cùng một thời điểm và tại cùng một địa điểm. Tuy là ghi chép về cùng một tình huống, nhưng trong sách Luca không có chỗ nào chép là điều răn mới, và trong sách Giăng cũng không có câu nào được chép là giao ước mới. Điều này là bởi giao ước mới và điều răn mới về căn bản là lời đồng nhất. Trong Kinh Thánh, giao ước và điều răn là giống nhau về căn bản. Đức Chúa Trời cũng gọi Mười Điều Răn mà Ngài ban cho Môise vào ngày xưa là “giao ước”.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_34장|title=출애굽기 34:28 |quote=여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라}}</ref> | ||