Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bữa ăn tối cuối cùng”

Ngocanh63 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Ngocanh63 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 18: Dòng 18:
===Chủ đề và cảnh===
===Chủ đề và cảnh===
Chủ đề của tác phẩm này chính là “Bữa ăn tối cuối cùng” mà Đức Chúa Jêsus đã dùng với mười hai môn đồ vào trước hôm Ngài qua đời trên thập tự giá. Cảnh được miêu tả là phản ứng mà các môn đồ tỏ ra khi Đức Chúa Jêsus phán rằng một người trong số các môn đồ sẽ phản Ngài.<ref name="저물 때">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_26장 |title=마태복음 26:20-22 |publisher= |quote=저물 때에 예수께서 열두 제자와 함께 앉으셨더니 저희가 먹을 때에 이르시되 내가 진실로 너희에게 이르노니 너희 중에 한 사람이 나를 팔리라 하시니 저희가 심히 근심하여 각각 여짜오되 주여 내니이까}}</ref><ref>E. H. 곰브리치, "최후의 만찬", 《서양미술사》, 백승길 외 역, 예경, 1997, 296쪽, <q>레오나르도는 그 이전의 조토처럼 성경의 본문으로 돌아가서 예수가 "나는 분명히 말한다. 너희 가운데 한 사람이 나를 배반할 것이다"라고 하자 사도들이 너무 슬퍼서 모두가 예수께 "주여, 나니이까?"라고 말하는 장면이 과연 어떠했을까를 눈앞에 그려보려고 노력했다.</q></ref> Sách [[Tin Lành Giăng]] của Kinh Thánh đã chép về hình ảnh các môn đồ nhìn nhau và thắc mắc xem ai là kẻ phản bội.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장 |title=요한복음 13:21-22 |publisher= |quote=예수께서 이 말씀을 하시고 심령에 민망하여 증거하여 가라사대 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 너희 중 하나가 나를 팔리라 하시니 제자들이 서로 보며 뉘게 대하여 말씀하시는지 의심하더라 }}</ref> Đây chính là khoảnh khắc mà Da Vinci muốn thể hiện. Biểu cảm và cử chỉ đa dạng của Đức Chúa Jêsus cùng các môn đồ được chứa đựng trong bức tranh này.<ref>E. H. 곰브리치, "최후의 만찬", 《서양미술사》, 백승길 외 역, 예경, 1997, 296-297쪽, <q>이 장면에서 운동감을 불러일으킨 것이 바로 이 질문과 몸짓이었다. 예수는 방금 비극적인 말을 했고 그의 곁에 있던 사람들은 이 계시를 듣고 공포에 놀라 뒤로 움츠리고 있다. 어떤 사도는 그들의 사랑과 죄 없음을 호소하는 것 같고, 또 어떤 사람들은 주님이 누구를 지칭했는지 심각하게 논의하는 것처럼 보이며, 또 다른 사도들은 예수가 방금 말한 것을 설명해 달라고 예수를 쳐다보는 것처럼 보인다.</q></ref>
Chủ đề của tác phẩm này chính là “Bữa ăn tối cuối cùng” mà Đức Chúa Jêsus đã dùng với mười hai môn đồ vào trước hôm Ngài qua đời trên thập tự giá. Cảnh được miêu tả là phản ứng mà các môn đồ tỏ ra khi Đức Chúa Jêsus phán rằng một người trong số các môn đồ sẽ phản Ngài.<ref name="저물 때">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_26장 |title=마태복음 26:20-22 |publisher= |quote=저물 때에 예수께서 열두 제자와 함께 앉으셨더니 저희가 먹을 때에 이르시되 내가 진실로 너희에게 이르노니 너희 중에 한 사람이 나를 팔리라 하시니 저희가 심히 근심하여 각각 여짜오되 주여 내니이까}}</ref><ref>E. H. 곰브리치, "최후의 만찬", 《서양미술사》, 백승길 외 역, 예경, 1997, 296쪽, <q>레오나르도는 그 이전의 조토처럼 성경의 본문으로 돌아가서 예수가 "나는 분명히 말한다. 너희 가운데 한 사람이 나를 배반할 것이다"라고 하자 사도들이 너무 슬퍼서 모두가 예수께 "주여, 나니이까?"라고 말하는 장면이 과연 어떠했을까를 눈앞에 그려보려고 노력했다.</q></ref> Sách [[Tin Lành Giăng]] của Kinh Thánh đã chép về hình ảnh các môn đồ nhìn nhau và thắc mắc xem ai là kẻ phản bội.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장 |title=요한복음 13:21-22 |publisher= |quote=예수께서 이 말씀을 하시고 심령에 민망하여 증거하여 가라사대 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 너희 중 하나가 나를 팔리라 하시니 제자들이 서로 보며 뉘게 대하여 말씀하시는지 의심하더라 }}</ref> Đây chính là khoảnh khắc mà Da Vinci muốn thể hiện. Biểu cảm và cử chỉ đa dạng của Đức Chúa Jêsus cùng các môn đồ được chứa đựng trong bức tranh này.<ref>E. H. 곰브리치, "최후의 만찬", 《서양미술사》, 백승길 외 역, 예경, 1997, 296-297쪽, <q>이 장면에서 운동감을 불러일으킨 것이 바로 이 질문과 몸짓이었다. 예수는 방금 비극적인 말을 했고 그의 곁에 있던 사람들은 이 계시를 듣고 공포에 놀라 뒤로 움츠리고 있다. 어떤 사도는 그들의 사랑과 죄 없음을 호소하는 것 같고, 또 어떤 사람들은 주님이 누구를 지칭했는지 심각하게 논의하는 것처럼 보이며, 또 다른 사도들은 예수가 방금 말한 것을 설명해 달라고 예수를 쳐다보는 것처럼 보인다.</q></ref>
{{인용문5 |내용=Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, một người trong các ngươi sẽ phản ta. Các môn đồ ngó nhau, không biết Ngài nói về ai đó... Simôn Phierơ ra dấu cho người đó rằng: Hãy nói cho chúng ta biết thầy phán về ai. Vậy, người nghiêng mình trên ngực Đức Chúa Jêsus, hỏi rằng: Lạy Chúa, ấy là ai? |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장 Giăng 13:21–25]}}
{{인용문5 |내용=Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, một người trong các ngươi sẽ phản ta. Các môn đồ ngó nhau, không biết Ngài nói về ai đó... Simôn Phierơ ra dấu cho người đó rằng: Hãy nói cho chúng ta biết thầy phán về ai. Vậy, người nghiêng mình trên ngực Đức Chúa Jêsus, hỏi rằng: Lạy Chúa, ấy là ai? |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장 Giăng 13:21–25]}}
Theo phân tích về [https://whc.unesco.org/ di sản thế giới của UNESCO], có bốn nhóm môn đồ được sắp xếp theo 3 người một, ở giữa là Đức Chúa Jêsus.
Theo phân tích về [https://whc.unesco.org/ di sản thế giới của UNESCO], có bốn nhóm môn đồ được sắp xếp theo 3 người một, ở giữa là Đức Chúa Jêsus.


Dòng 38: Dòng 36:
==“Bữa ăn tối cuối cùng” có tên gọi trong Kinh Thánh là Lễ Vượt Qua==
==“Bữa ăn tối cuối cùng” có tên gọi trong Kinh Thánh là Lễ Vượt Qua==
“Bữa ăn tối cuối cùng” có tên gọi trong Kinh Thánh là Lễ Vượt Qua.<ref name="원하였노라" /><ref>[https://www.history.com/topics/renaissance/leonardo-da-vinci "Leonardo da Vinci,"] <i>HISTORY</i>, Dec. 2. 2009, <q>The first is da Vinci's "The Last Supper," painted during his time in Milan, from about 1495 to 1498. ... It depicts the '''Passover''' dinner during which Jesus Christ addresses the Apostles and says, "One of you shall betray me."</q></ref> Trong từ điển quốc ngữ tiếng Hàn, “Bữa ăn tối” nghĩa là bữa ăn được dọn để dùng vào bữa tối hoặc là bữa ăn tối có mời khách cùng ăn chung.<ref>{{Chú thích web |url=https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?pageSize=10&searchKeyword=만찬 |title="만찬" |website=표준국어대사전 |publisher=  국립국어원 |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote=「1」저녁 식사로 먹기 위하여 차린 음식. 「2」손님을 초대하여 함께 먹는 저녁 식사. }}</ref> Nghi thức Lễ Vượt Qua được cử hành vào “buổi tối” ngày 14 tháng 1 thánh lịch, như có thể biết trong từ “bữa ăn tối”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장 |title=레위기 23:5 |publisher= |quote=정월 십사 일 저녁은 여호와의 유월절이요 }}</ref> Vì vậy, Đức Chúa Jêsus cũng chờ đợi ngày này và giữ Lễ Vượt Qua cùng với mười hai môn đồ vào buổi chiều tối.<ref name="저물 때" /><ref name="원하였노라" />
“Bữa ăn tối cuối cùng” có tên gọi trong Kinh Thánh là Lễ Vượt Qua.<ref name="원하였노라" /><ref>[https://www.history.com/topics/renaissance/leonardo-da-vinci "Leonardo da Vinci,"] <i>HISTORY</i>, Dec. 2. 2009, <q>The first is da Vinci's "The Last Supper," painted during his time in Milan, from about 1495 to 1498. ... It depicts the '''Passover''' dinner during which Jesus Christ addresses the Apostles and says, "One of you shall betray me."</q></ref> Trong từ điển quốc ngữ tiếng Hàn, “Bữa ăn tối” nghĩa là bữa ăn được dọn để dùng vào bữa tối hoặc là bữa ăn tối có mời khách cùng ăn chung.<ref>{{Chú thích web |url=https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?pageSize=10&searchKeyword=만찬 |title="만찬" |website=표준국어대사전 |publisher=  국립국어원 |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote=「1」저녁 식사로 먹기 위하여 차린 음식. 「2」손님을 초대하여 함께 먹는 저녁 식사. }}</ref> Nghi thức Lễ Vượt Qua được cử hành vào “buổi tối” ngày 14 tháng 1 thánh lịch, như có thể biết trong từ “bữa ăn tối”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장 |title=레위기 23:5 |publisher= |quote=정월 십사 일 저녁은 여호와의 유월절이요 }}</ref> Vì vậy, Đức Chúa Jêsus cũng chờ đợi ngày này và giữ Lễ Vượt Qua cùng với mười hai môn đồ vào buổi chiều tối.<ref name="저물 때" /><ref name="원하였노라" />
{{인용문5 |내용=Môn đồ làm y như lời Đức Chúa Jêsus đã dạy mà dọn lễ Vượt qua. Đến tối, Ngài ngồi ăn với mười hai sứ đồ... Khi đương ăn, Đức Chúa Jêsus lấy bánh, tạ ơn rồi, bẻ ra đưa cho môn đồ mà rằng: Hãy lấy ăn đi, nầy là thân thể ta. Ngài lại lấy chén, tạ ơn rồi, đưa cho môn đồ mà rằng: Hết thảy hãy uống đi; vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_26장 Mathiơ 26:19-28]}}Một số người hiểu lầm rằng Lễ Vượt Qua trong [[Kinh Thánh]] là ngày Đức Chúa Jêsus [[phục sinh]]. Thế nhưng Lễ Vượt Qua trong Kinh Thánh được giữ vào đêm trước hôm Đức Chúa Jêsus chịu khổ nạn.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장|title=누가복음 22:15|quote=내가 고난을 받기 전에 너희와 함께 이 유월절 먹기를 원하고 원하였노라}}</ref> Lễ tiệc thánh cử hành vào ngày này không phải để kỷ niệm [[sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus]], mà để kỷ niệm sự chết của Ngài.<ref name="죽으심">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11장 |title=고린도전서 11:23-26 |publisher= |quote=내가 너희에게 전한 것은 주께 받은 것이니 곧 주 예수께서 잡히시던 밤에 떡을 가지사 축사하시고 떼어 가라사대 이것은 너희를 위하는 내 몸이니 이것을 행하여 나를 기념하라 하시고 식후에 또한 이와 같이 잔을 가지시고 가라사대 이 잔은 내 피로 세운 새 언약이니 이것을 행하여 마실 때마다 나를 기념하라 하셨으니 너희가 이 떡을 먹으며 이 잔을 마실 때마다 주의 죽으심을 오실 때까지 전하는 것이니라 }}</ref>
{{인용문5 |내용=Môn đồ làm y như lời Đức Chúa Jêsus đã dạy mà dọn lễ Vượt qua. Đến tối, Ngài ngồi ăn với mười hai sứ đồ... Khi đương ăn, Đức Chúa Jêsus lấy bánh, tạ ơn rồi, bẻ ra đưa cho môn đồ mà rằng: Hãy lấy ăn đi, nầy là thân thể ta. Ngài lại lấy chén, tạ ơn rồi, đưa cho môn đồ mà rằng: Hết thảy hãy uống đi; vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_26장 Mathiơ 26:19-28]}}Một số người hiểu lầm rằng Lễ Vượt Qua trong [[Kinh Thánh]] là ngày Đức Chúa Jêsus [[phục sinh]]. Thế nhưng Lễ Vượt Qua trong Kinh Thánh được giữ vào đêm trước hôm Đức Chúa Jêsus chịu khổ nạn.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장|title=누가복음 22:15|quote=내가 고난을 받기 전에 너희와 함께 이 유월절 먹기를 원하고 원하였노라}}</ref> Lễ tiệc thánh cử hành vào ngày này không phải để kỷ niệm [[sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus]], mà để kỷ niệm sự chết của Ngài.<ref name="죽으심">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11장 |title=고린도전서 11:23-26 |publisher= |quote=내가 너희에게 전한 것은 주께 받은 것이니 곧 주 예수께서 잡히시던 밤에 떡을 가지사 축사하시고 떼어 가라사대 이것은 너희를 위하는 내 몸이니 이것을 행하여 나를 기념하라 하시고 식후에 또한 이와 같이 잔을 가지시고 가라사대 이 잔은 내 피로 세운 새 언약이니 이것을 행하여 마실 때마다 나를 기념하라 하셨으니 너희가 이 떡을 먹으며 이 잔을 마실 때마다 주의 죽으심을 오실 때까지 전하는 것이니라 }}</ref>


Dòng 61: Dòng 58:
===Phước lành chứa đựng trong Lễ Vượt qua===
===Phước lành chứa đựng trong Lễ Vượt qua===
Việc mà Đức Chúa Jêsus khẩn thiết mong muốn làm trước thời khắc cuối cùng của cuộc đời chính là giữ Lễ Vượt Qua cùng với các môn đồ.<ref name="원하였노라" /> Hôm ấy là ngày Đức Chúa Jêsus hoàn thành mục đích Ngài đến trái đất này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_19장 |title=누가복음 19:10 |publisher= |quote=인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_10장 |title=요한복음 10:10 |publisher= |quote=도적이 오는 것은 도적질하고 죽이고 멸망시키려는 것뿐이요 내가 온 것은 양으로 생명을 얻게 하고 더 풍성히 얻게 하려는 것이라}}</ref> Ngài đã đến để cứu rỗi nhân loại. Đối với nhân loại không thể tránh khỏi sự chết do tội lỗi, sự cứu rỗi nghĩa là có được sự sống đời đời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_6장 |title=로마서 6:23 |publisher= |quote=죄의 삯은 사망이요 하나님의 은사는 그리스도 예수 우리 주 안에 있는 영생이니라}}</ref><ref name="유월절성찬식" /> Khi dạy dỗ trong [[nhà hội]] [[Cabênaum]], Đức Chúa Jêsus đã phán rõ ràng rằng nếu không ăn thịt và không uống huyết Ngài thì không hề có sự sống.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6장 |title=요한복음 6:53-54|publisher= |quote=예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 인자의 살을 먹지 아니하고 인자의 피를 마시지 아니하면 너희 속에 생명이 없느니라 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌고 마지막 날에 내가 그를 다시 살리리니 }}</ref> Lễ Vượt Qua chính là phương pháp ăn thịt và uống huyết của Đức Chúa Jêsus, là Đấng hằng sống đời đời. Đức Chúa Jêsus đã trực tiếp phán dặn các môn đồ đi dọn Lễ Vượt Qua.<ref name="예비" /> Trong bữa ăn tối Ngài phán rằng hãy ăn bánh và uống rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết Ngài.<ref name="유월절성찬식" /> Ngài đã đến vì sự cứu rỗi của nhân loại nên Ngài rất muốn giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới chứa đựng phước lành của sự tha tội và sự sống đời đời.
Việc mà Đức Chúa Jêsus khẩn thiết mong muốn làm trước thời khắc cuối cùng của cuộc đời chính là giữ Lễ Vượt Qua cùng với các môn đồ.<ref name="원하였노라" /> Hôm ấy là ngày Đức Chúa Jêsus hoàn thành mục đích Ngài đến trái đất này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_19장 |title=누가복음 19:10 |publisher= |quote=인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_10장 |title=요한복음 10:10 |publisher= |quote=도적이 오는 것은 도적질하고 죽이고 멸망시키려는 것뿐이요 내가 온 것은 양으로 생명을 얻게 하고 더 풍성히 얻게 하려는 것이라}}</ref> Ngài đã đến để cứu rỗi nhân loại. Đối với nhân loại không thể tránh khỏi sự chết do tội lỗi, sự cứu rỗi nghĩa là có được sự sống đời đời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_6장 |title=로마서 6:23 |publisher= |quote=죄의 삯은 사망이요 하나님의 은사는 그리스도 예수 우리 주 안에 있는 영생이니라}}</ref><ref name="유월절성찬식" /> Khi dạy dỗ trong [[nhà hội]] [[Cabênaum]], Đức Chúa Jêsus đã phán rõ ràng rằng nếu không ăn thịt và không uống huyết Ngài thì không hề có sự sống.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6장 |title=요한복음 6:53-54|publisher= |quote=예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 인자의 살을 먹지 아니하고 인자의 피를 마시지 아니하면 너희 속에 생명이 없느니라 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌고 마지막 날에 내가 그를 다시 살리리니 }}</ref> Lễ Vượt Qua chính là phương pháp ăn thịt và uống huyết của Đức Chúa Jêsus, là Đấng hằng sống đời đời. Đức Chúa Jêsus đã trực tiếp phán dặn các môn đồ đi dọn Lễ Vượt Qua.<ref name="예비" /> Trong bữa ăn tối Ngài phán rằng hãy ăn bánh và uống rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết Ngài.<ref name="유월절성찬식" /> Ngài đã đến vì sự cứu rỗi của nhân loại nên Ngài rất muốn giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới chứa đựng phước lành của sự tha tội và sự sống đời đời.
{{인용문5 |내용=Đức Chúa Jêsus bèn phán cùng họ rằng: Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, nếu các ngươi không ăn thịt của Con người, cùng không uống huyết Ngài, thì chẳng có sự sống trong các ngươi đâu. Ai ăn thịt và uống huyết ta thì được '''sự sống đời đời'''; nơi ngày sau rốt, ta sẽ khiến người đó sống lại. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6 Giăng 6:53–54]}}
{{인용문5 |내용=Đức Chúa Jêsus bèn phán cùng họ rằng: Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, nếu các ngươi không ăn thịt của Con người, cùng không uống huyết Ngài, thì chẳng có sự sống trong các ngươi đâu. Ai ăn thịt và uống huyết ta thì được '''sự sống đời đời'''; nơi ngày sau rốt, ta sẽ khiến người đó sống lại. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6 Giăng 6:53–54]}}
===Chúc thơ của Đức Chúa Jêsus là giao ước mới===
===Chúc thơ của Đức Chúa Jêsus là giao ước mới===
Đức Chúa Jêsus đã chỉ về rượu nho Lễ Vượt Qua trong bữa ăn tối Lễ Vượt Qua mà tuyên bố là “giao ước mới trong huyết Ta”. Hơn nữa, Ngài cũng phán rằng “Hãy giữ” Lễ Vượt Qua này để nhớ đến Ngài, tức là đừng quên mà hãy giữ đến lâu dài.<ref name="새 언약" /> Vì giao ước mới được tuyên bố vào đêm trước hôm Đức Chúa Jêsus qua đời, nên đó cũng là chúc thơ của Đức Chúa Jêsus. Tuy nhiên, vì chúc thơ chỉ có hiệu lực khi người trối đã chết,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9장 |title=히브리서 9:15-17 |publisher= |quote=이를 인하여 그는 새 언약의 중보니 이는 첫 언약 때에 범한 죄를 속하려고 죽으사 부르심을 입은 자로 하여금 영원한 기업의 약속을 얻게 하려 하심이니라 유언은 유언한 자가 죽어야 되나니 유언은 그 사람이 죽은 후에야 견고한즉 유언한 자가 살았을 때에는 언제든지 효력이 없느니라}}</ref> nên Lễ Vượt Qua giao ước mới là chúc thơ của Đức Chúa Jêsus cũng phát huy hiệu lực thông qua sự chết của Đức Chúa Jêsus. Kể cả sau khi Đức Chúa Jêsus hy sinh trên thập tự giá, Hội Thánh sơ khai vẫn tiếp tục gìn giữ Lễ Vượt Qua theo chúc thơ của Đấng Christ để kỷ niệm sự chết của Đức Chúa Jêsus.<ref name="죽으심" /> Các [[sứ đồ]] và thánh đồ Hội Thánh sơ khai đã hết lòng gìn giữ giao ước mới cũng như không đánh mất đức tin kể cả trong sự hoạn nạn và bắt bớ để tưởng nhớ đến tình yêu thương và sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_11장 |title=히브리서 11:33-38 |publisher= |quote=}}</ref>
Đức Chúa Jêsus đã chỉ về rượu nho Lễ Vượt Qua trong bữa ăn tối Lễ Vượt Qua mà tuyên bố là “giao ước mới trong huyết Ta”. Hơn nữa, Ngài cũng phán rằng “Hãy giữ” Lễ Vượt Qua này để nhớ đến Ngài, tức là đừng quên mà hãy giữ đến lâu dài.<ref name="새 언약" /> Vì giao ước mới được tuyên bố vào đêm trước hôm Đức Chúa Jêsus qua đời, nên đó cũng là chúc thơ của Đức Chúa Jêsus. Tuy nhiên, vì chúc thơ chỉ có hiệu lực khi người trối đã chết,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9장 |title=히브리서 9:15-17 |publisher= |quote=이를 인하여 그는 새 언약의 중보니 이는 첫 언약 때에 범한 죄를 속하려고 죽으사 부르심을 입은 자로 하여금 영원한 기업의 약속을 얻게 하려 하심이니라 유언은 유언한 자가 죽어야 되나니 유언은 그 사람이 죽은 후에야 견고한즉 유언한 자가 살았을 때에는 언제든지 효력이 없느니라}}</ref> nên Lễ Vượt Qua giao ước mới là chúc thơ của Đức Chúa Jêsus cũng phát huy hiệu lực thông qua sự chết của Đức Chúa Jêsus. Kể cả sau khi Đức Chúa Jêsus hy sinh trên thập tự giá, Hội Thánh sơ khai vẫn tiếp tục gìn giữ Lễ Vượt Qua theo chúc thơ của Đấng Christ để kỷ niệm sự chết của Đức Chúa Jêsus.<ref name="죽으심" /> Các [[sứ đồ]] và thánh đồ Hội Thánh sơ khai đã hết lòng gìn giữ giao ước mới cũng như không đánh mất đức tin kể cả trong sự hoạn nạn và bắt bớ để tưởng nhớ đến tình yêu thương và sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_11장 |title=히브리서 11:33-38 |publisher= |quote=}}</ref>
{{인용문5 |내용=Hãy làm cho mình sạch men cũ đi, hầu cho anh em trở nên bột nhồi mới không men, như anh em là bánh không men vậy. Vì Đấng Christ là con sinh lễ Vượt qua của chúng ta, đã bị giết rồi. Vậy thì, chúng ta hãy giữ lễ [Lễ Vượt Qua]... |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_5 I Côrinhtô 5:7-8]}}
{{인용문5 |내용=Hãy làm cho mình sạch men cũ đi, hầu cho anh em trở nên bột nhồi mới không men, như anh em là bánh không men vậy. Vì Đấng Christ là con sinh lễ Vượt qua của chúng ta, đã bị giết rồi. Vậy thì, chúng ta hãy giữ lễ [Lễ Vượt Qua]... |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_5 I Côrinhtô 5:7-8]}}
==Xem thêm==
==Xem thêm==
*[[Lễ Vượt Qua]]
*[[Lễ Vượt Qua]]