Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Môise”

Ngocanh63 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Ngocanh63 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{성경인물
{{성경인물
|image=[[file:Guido Reni - Moses with the Tables of the Law - WGA19289.jpg|thumb|가운데|250px|(Guido Reni, (Môise cầm bảng đá Mười Điều Răn), 1624]]
|image=[[file:Guido Reni - Moses with the Tables of the Law - WGA19289.jpg|thumb|가운데|250px|Guido Reni, <Môise cầm bảng đá Mười Điều Răn>, 1624]]
|title=Môise
|title=Môise
|영어title=Moses
|영어제목=Moses
|시대=
|시대=
|출생-사망=
|출생-사망=
|가족 관계='''아버지''': 아므람<br>'''어머니''': 요게벳<br>'''''': 아론<br>'''누나''': 미리암<br>'''아내''': 십보라<br>'''자녀(아들)''': 게르솜, 엘리에셀
|Mối quan hệ gia đình='''Cha''': Amram<br>'''Mẹ''': Giôkêbết<br>'''Anh''': Arôn<br>'''Chị''': Miriam<br>'''Vợ''': Sêphôra<br>'''Con cái (con trai)''': Ghẹtsôn, Êliêse
|출생지=고센
|Nơi sinh=Gôsen
|매장지=모압 느보산
|Nơi mai táng=Núi Nêbô, Môáp
|활동 지역=
|활동 지역=
|주요 행적=모세오경 기록<br>출애굽 영도(領導)<br>홍해의 기적<br>하나님께 십계명을 받음<br>성막을 짓고 제사장과 레위인을 세움<br>이스라엘의 40년 광야 생활 영도
|Công việc chủ yếu=Ghi chép Ngũ Kinh Môise<br>Dẫn dắt (Lãnh đạo) dân sự ra khỏi Êdíptô<br>Phép lạ tại Biển Ðỏ<br>Nhận lãnh Mười Điều Răn từ Đức Chúa Trời<br>Dựng nên đền tạm, lập thầy tế lễ và người Lêvi<br>Dẫn dắt dân Ysơraên trong cuộc sống đồng vắng 40 năm
}}
}}
'''Môise''' (Moses, tiếng Hêbơrơ: משֶׁה)<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/5036fa6f4fe04bab83e5cd758a650a77 "משֶׁה"]. 《네이버 고대 히브리어사전》</ref> là người chỉ đạo đã dẫn dắt dân Ysơraên đang sống trong sự áp bức của tầng lớp thống trị ở xứ Êdíptô (Ai Cập), hầu cho họ đi đến vùng đất Canaan, là xứ mà [[Đức Chúa Trời]] đã hứa. Môise là con trai được sanh ra bởi Amram và Giôkêbết thuộc chi phái Lêvi, và lớn lên với tư cách là con nuôi của công chúa Êdíptô. Ông đã từ bỏ cuộc sống an lạc với tư cách là hoàng tử của xứ Êdíptô và cùng chịu hoạn nạn với những người đồng tộc mình.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_11장 |title=히브리서 11:24-26 |publisher= |quote=믿음으로 모세는 장성하여 바로의 공주의 아들이라 칭함을 거절하고 도리어 하나님의 백성과 함께 고난받기를 잠시 죄악의 낙을 누리는 것보다 더 좋아하고 그리스도를 위하여 받는 능욕을 애굽의 모든 보화보다 더 큰 재물로 여겼으니 이는 상 주심을 바라봄이라}}</ref> Ông là người ghi chép Ngũ Kinh Môise, và là đấng tiên tri tiêu biểu trong thời đại Cựu Ước. Môise được nhận sự kêu gọi vào năm 80 tuổi và trực tiếp nhận lãnh [[Mười Điều Răn]] từ Đức Chúa Trời trong khi dẫn dắt hành trình [[xuất Êdíptô]] và [[Cuộc sống đồng vắng|cuộc sống trong đồng vắng]] với tư cách là nhà lãnh đạo của dân tộc Ysơraên trong suốt 40 năm. Công việc của Môise được bày tỏ trong [[Kinh Thánh Cựu Ước]] là lời tiên tri về công việc của [[Đức Chúa Jêsus Christ]].
'''Môise''' (Moses, tiếng Hêbơrơ: משֶׁה)<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/5036fa6f4fe04bab83e5cd758a650a77 "משֶׁה"]. 《네이버 고대 히브리어사전》</ref> là người chỉ đạo đã dẫn dắt dân Ysơraên đang sống trong sự áp bức của tầng lớp thống trị ở xứ Êdíptô (Ai Cập), hầu cho họ đi đến vùng đất Canaan, là xứ mà [[Đức Chúa Trời]] đã hứa. Môise là con trai được sanh ra bởi Amram và Giôkêbết thuộc chi phái Lêvi, và lớn lên với tư cách là con nuôi của công chúa Êdíptô. Ông đã từ bỏ cuộc sống an lạc với tư cách là hoàng tử của xứ Êdíptô và cùng chịu hoạn nạn với những người đồng tộc mình.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_11장 |title=히브리서 11:24-26 |publisher= |quote=믿음으로 모세는 장성하여 바로의 공주의 아들이라 칭함을 거절하고 도리어 하나님의 백성과 함께 고난받기를 잠시 죄악의 낙을 누리는 것보다 더 좋아하고 그리스도를 위하여 받는 능욕을 애굽의 모든 보화보다 더 큰 재물로 여겼으니 이는 상 주심을 바라봄이라}}</ref> Ông là người ghi chép Ngũ Kinh Môise, và là đấng tiên tri tiêu biểu trong thời đại Cựu Ước. Môise được nhận sự kêu gọi vào năm 80 tuổi và trực tiếp nhận lãnh [[Mười Điều Răn]] từ Đức Chúa Trời trong khi dẫn dắt hành trình [[xuất Êdíptô]] và [[Cuộc sống đồng vắng|cuộc sống trong đồng vắng]] với tư cách là nhà lãnh đạo của dân tộc Ysơraên trong suốt 40 năm. Công việc của Môise được bày tỏ trong [[Kinh Thánh Cựu Ước]] là lời tiên tri về công việc của [[Đức Chúa Jêsus Christ]].