Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mana”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Dòng 32: Dòng 32:
Môise đã định lượng mana mà dân Ysơraên sẽ thâu vào. Trong sáu ngày, tùy theo số lượng trong gia đình mà mỗi người được thâu một ôme, nhưng được cảnh báo rằng không được để đến sáng hôm sau. Một ôme là khoảng 2,2 lít. Tuy nhiên, một số người không nghe lời Môise đã để lại đến sáng hôm sau. Khi đó, số mana còn lại có sâu hóa ở trong và sanh mùi hôi hám.
Môise đã định lượng mana mà dân Ysơraên sẽ thâu vào. Trong sáu ngày, tùy theo số lượng trong gia đình mà mỗi người được thâu một ôme, nhưng được cảnh báo rằng không được để đến sáng hôm sau. Một ôme là khoảng 2,2 lít. Tuy nhiên, một số người không nghe lời Môise đã để lại đến sáng hôm sau. Khi đó, số mana còn lại có sâu hóa ở trong và sanh mùi hôi hám.


Vào ngày thứ sáu, Đức Chúa Trời cho họ thâu gấp đôi lượng hàng ngày. Trong trường hợp này, tuy sang đến hôm sau là ngày thứ bảy, nhưng mana được để lại cho đến sáng vẫn không có mùi và không có sâu. Đó là vì '''ngày thứ bảy''' là [[/churchofgod.wiki/안식일|'''ngày Sabát''']], ngày thánh của Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời muốn người dân nhận lương thực đủ dùng trong hai ngày vào ngày thứ sáu để giữ ngày Sabát một cách chí thánh khi không ra ngoài vào ngày thứ bảy. Qua đó, Đức Chúa Trời đã thức tỉnh người dân thông qua mana trong 40 năm rằng họ phải giữ ngày Sabát một cách chí thánh.
Vào ngày thứ sáu, Đức Chúa Trời cho họ thâu gấp đôi lượng hàng ngày. Trong trường hợp này, tuy sang đến hôm sau là ngày thứ bảy, nhưng mana được để lại cho đến sáng vẫn không có mùi và không có sâu. Đó là vì '''ngày thứ bảy''' là '''[[ngày Sabát]]''', ngày thánh của Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời muốn người dân nhận lương thực đủ dùng trong hai ngày vào ngày thứ sáu để giữ ngày Sabát một cách chí thánh khi không ra ngoài vào ngày thứ bảy. Qua đó, Đức Chúa Trời đã thức tỉnh người dân thông qua mana trong 40 năm rằng họ phải giữ ngày Sabát một cách chí thánh.


== Mana trong Kinh Thánh Tân Ước ==
== Mana trong Kinh Thánh Tân Ước ==
Dòng 38: Dòng 38:
2000년 전, 유대인들은 [[예수 그리스도|예수님]]에게 [[그리스도]]임을 증명할 수 있는 표적을 요구하면서 과거 조상들이 광야에서 먹었던 만나를 언급했다. 모세 때 하늘에서 만나가 내렸던 것처럼, 예수님도 동일한 기적을 보여주기를 바랐다. 그때 예수님은 만나의 실체가 바로 예수님 자신임을 알려주셨다.
2000년 전, 유대인들은 [[예수 그리스도|예수님]]에게 [[그리스도]]임을 증명할 수 있는 표적을 요구하면서 과거 조상들이 광야에서 먹었던 만나를 언급했다. 모세 때 하늘에서 만나가 내렸던 것처럼, 예수님도 동일한 기적을 보여주기를 바랐다. 그때 예수님은 만나의 실체가 바로 예수님 자신임을 알려주셨다.


2000 năm trước, khi xin [[/churchofgod.wiki/예수 그리스도|Đức Chúa Jêsus]] một dấu hiệu để chứng minh rằng Ngài là [[/churchofgod.wiki/그리스도|Đấng Christ]], người Giuđa đã đề cập đến mana mà tổ phụ của họ đã ăn trong đồng vắng. Giống như mana từ trời rơi xuống vào thời Môise, họ hy vọng Đức Chúa Jêsus cũng sẽ làm phép lạ tương tự. Khi đó, Đức Chúa Jêsus đã bày tỏ rằng Ngài chính là thực thể của mana.
2000 năm trước, khi xin [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] một dấu hiệu để chứng minh rằng Ngài là [[Đấng Christ]], người Giuđa đã đề cập đến mana mà tổ phụ của họ đã ăn trong đồng vắng. Giống như mana từ trời rơi xuống vào thời Môise, họ hy vọng Đức Chúa Jêsus cũng sẽ làm phép lạ tương tự. Khi đó, Đức Chúa Jêsus đã bày tỏ rằng Ngài chính là thực thể của mana.
{{인용문5 |내용= 너희 조상들은 광야에서 만나를 먹었어도 죽었거니와 이는 하늘로서 내려오는 떡이니 사람으로 하여금 먹고 죽지 아니하게 하는 것이니라 '''나[예수]는 하늘로서 내려온 산 떡이니''' 사람이 이 떡을 '''먹으면 영생하리라''' 나의 줄 떡은 곧 세상의 생명을 위한 내 살이로라 하시니라 ... 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌고 마지막 날에 내가 그를 다시 살리리니 내 살은 참된 양식이요 내 피는 참된 음료로다 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 요한복음 6:49-55]}}
{{인용문5 |내용= 너희 조상들은 광야에서 만나를 먹었어도 죽었거니와 이는 하늘로서 내려오는 떡이니 사람으로 하여금 먹고 죽지 아니하게 하는 것이니라 '''나[예수]는 하늘로서 내려온 산 떡이니''' 사람이 이 떡을 '''먹으면 영생하리라''' 나의 줄 떡은 곧 세상의 생명을 위한 내 살이로라 하시니라 ... 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌고 마지막 날에 내가 그를 다시 살리리니 내 살은 참된 양식이요 내 피는 참된 음료로다 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 요한복음 6:49-55]}}
예수님은 당신을 가리켜 '하늘로서 내려온 산 떡'이며, 이 떡을 먹는 자가 영생한다고 강조하셨다. 과거 이스라엘 백성들에게 내려진 만나는 일시적인 생명을 유지하는 양식이었지만, 그 만나의 실체인 예수님 당신의 살과 피를 먹으면 영생한다고 하셨다. 이는 곧 [[새 언약 유월절]]을 지키라는 말씀이었다. 예수님은 유월절 떡과 포도주를 당신의 살과 피라고 약속하시고,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#26장 |title=마태복음 26:19, 26-28 |publisher= |quote= 제자들이 예수의 시키신 대로 하여 유월절을 예비하였더라 ... 저희가 먹을 때에 예수께서 떡을 가지사 축복하시고 떼어 제자들을 주시며 가라사대 받아 먹으라 이것이 내 몸이니라 하시고 또 잔을 가지사 사례하시고 저희에게 주시며 가라사대 너희가 다 이것을 마시라 이것은 죄 사함을 얻게 하려고 많은 사람을 위하여 흘리는 바 나의 피 곧 언약의 피니라}}</ref> [[유월절]]을 지키는 자가 만나의 실체인 당신을 먹음으로써 영생을 얻게 하셨다.
예수님은 당신을 가리켜 '하늘로서 내려온 산 떡'이며, 이 떡을 먹는 자가 영생한다고 강조하셨다. 과거 이스라엘 백성들에게 내려진 만나는 일시적인 생명을 유지하는 양식이었지만, 그 만나의 실체인 예수님 당신의 살과 피를 먹으면 영생한다고 하셨다. 이는 곧 [[새 언약 유월절]]을 지키라는 말씀이었다. 예수님은 유월절 떡과 포도주를 당신의 살과 피라고 약속하시고,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#26장 |title=마태복음 26:19, 26-28 |publisher= |quote= 제자들이 예수의 시키신 대로 하여 유월절을 예비하였더라 ... 저희가 먹을 때에 예수께서 떡을 가지사 축복하시고 떼어 제자들을 주시며 가라사대 받아 먹으라 이것이 내 몸이니라 하시고 또 잔을 가지사 사례하시고 저희에게 주시며 가라사대 너희가 다 이것을 마시라 이것은 죄 사함을 얻게 하려고 많은 사람을 위하여 흘리는 바 나의 피 곧 언약의 피니라}}</ref> [[유월절]]을 지키는 자가 만나의 실체인 당신을 먹음으로써 영생을 얻게 하셨다.


Đức Chúa Jêsus chỉ ra rằng Ngài là “bánh hằng sống từ trên trời xuống”, đồng thời nhấn mạnh rằng ai ăn bánh này sẽ được sống đời đời. Mana ban cho dân Ysơraên trong quá khứ là lương thực để duy trì sự sống tạm thời; song Đức Chúa Jêsus phán rằng nếu ăn thịt và uống huyết của Ngài, là thực thể của mana, thì sẽ được sống đời đời. Nói cách khác, đó là mạng lệnh phải giữ [[/churchofgod.wiki/새 언약 유월절|Lễ Vượt Qua giao ước mới]]. Đức Chúa Jêsus đã hứa rằng bánh và rượu nho Lễ Vượt Qua là thịt và huyết của Ngài, và những người giữ [[/churchofgod.wiki/유월절|Lễ Vượt Qua]] sẽ được sự sống đời đời nhờ ăn Ngài, là thực thể của mana.
Đức Chúa Jêsus chỉ ra rằng Ngài là “bánh hằng sống từ trên trời xuống”, đồng thời nhấn mạnh rằng ai ăn bánh này sẽ được sống đời đời. Mana ban cho dân Ysơraên trong quá khứ là lương thực để duy trì sự sống tạm thời; song Đức Chúa Jêsus phán rằng nếu ăn thịt và uống huyết của Ngài, là thực thể của mana, thì sẽ được sống đời đời. Nói cách khác, đó là mạng lệnh phải giữ [[Lễ Vượt Qua giao ước mới]]. Đức Chúa Jêsus đã hứa rằng bánh và rượu nho Lễ Vượt Qua là thịt và huyết của Ngài, và những người giữ [[Lễ Vượt Qua]] sẽ được sự sống đời đời nhờ ăn Ngài, là thực thể của mana.


=== Mana đương giấu kín và Đấng Christ Tái Lâm ===
=== Mana đương giấu kín và Đấng Christ Tái Lâm ===
Dòng 48: Dòng 48:
예수님이 세워주신 새 언약 유월절은 [[교회]]가 세속화되면서 325년 [[니케아 공의회 (니케아 종교회의)|니케아 공의회]]를 통해 폐지됐다. [[죄 사함]]과 영생이 약속된 유월절은 구원과 직결된 진리이기 때문에 유월절 없이는 아무도 영원한 [[천국]]에 나아갈 수 없다. 이에 [[히브리서]]의 기록자는 [[그리스도]]가 인류를 구원하기 위해 이 땅에 두 번째 나타나실 것을 예언했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장 |title=히브리서 9:28 |publisher= |quote= 그리스도도 많은 사람의 죄를 담당하시려고 단번에 드리신 바 되셨고 구원에 이르게 하기 위하여 죄와 상관없이 자기를 바라는 자들에게 두 번째 나타나시리라}}</ref> 장차 이루어질 일들을 기록한 [[요한계시록]]에서는 [[재림 예수님 (재림 그리스도)|재림 예수님]]을 알아볼 수 있는 징표에 대해 '''감추었던 만나'''를 언급했다.
예수님이 세워주신 새 언약 유월절은 [[교회]]가 세속화되면서 325년 [[니케아 공의회 (니케아 종교회의)|니케아 공의회]]를 통해 폐지됐다. [[죄 사함]]과 영생이 약속된 유월절은 구원과 직결된 진리이기 때문에 유월절 없이는 아무도 영원한 [[천국]]에 나아갈 수 없다. 이에 [[히브리서]]의 기록자는 [[그리스도]]가 인류를 구원하기 위해 이 땅에 두 번째 나타나실 것을 예언했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장 |title=히브리서 9:28 |publisher= |quote= 그리스도도 많은 사람의 죄를 담당하시려고 단번에 드리신 바 되셨고 구원에 이르게 하기 위하여 죄와 상관없이 자기를 바라는 자들에게 두 번째 나타나시리라}}</ref> 장차 이루어질 일들을 기록한 [[요한계시록]]에서는 [[재림 예수님 (재림 그리스도)|재림 예수님]]을 알아볼 수 있는 징표에 대해 '''감추었던 만나'''를 언급했다.


Lễ Vượt Qua giao ước mới do Đức Chúa Jêsus lập nên đã bị xóa bỏ tại [[/churchofgod.wiki/니케아 공의회 (니케아 종교회의)|Công đồng Nicaea]] vào năm 325 khi [[/churchofgod.wiki/교회|hội thánh]] trở nên thế tục hóa. Vì Lễ Vượt Qua mang lời hứa ban sự tha tội và sự sống đời đời là lẽ thật liên quan trực tiếp đến sự cứu rỗi, nên không ai có thể đi vào [[/churchofgod.wiki/천국|Nước Thiên Đàng]] vĩnh cửu nếu không có Lễ Vượt Qua. Theo đó, ký giả sách [[/churchofgod.wiki/히브리서|Hêbơrơ]] đã tiên tri rằng [[/churchofgod.wiki/그리스도|Đấng Christ]] sẽ xuất hiện trên trái đất này lần thứ hai để cứu rỗi nhân loại. Trong [[/churchofgod.wiki/요한계시록|Khải Huyền]] là sách ghi chép những việc sẽ xảy ra trong tương lai, có đề cập đến '''mana đương giấu kín''', là dấu hiệu để nhận biết [[/churchofgod.wiki/재림 예수님 (재림 그리스도)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]].
Lễ Vượt Qua giao ước mới do Đức Chúa Jêsus lập nên đã bị xóa bỏ tại [[Công đồng Nicaea (Hội nghị tôn giáo Nicaea)|Công đồng Nicaea]] vào năm 325 khi [[Hội Thánh|hội thánh]] trở nên thế tục hóa. Vì Lễ Vượt Qua mang lời hứa ban [[sự tha tội]] và sự sống đời đời là lẽ thật liên quan trực tiếp đến sự cứu rỗi, nên không ai có thể đi vào [[Nước Thiên Đàng]] vĩnh cửu nếu không có Lễ Vượt Qua. Theo đó, ký giả sách [[Hêbơrơ]] đã tiên tri rằng [[Đấng Christ]] sẽ xuất hiện trên trái đất này lần thứ hai để cứu rỗi nhân loại. Trong [[Khải Huyền]] là sách ghi chép những việc sẽ xảy ra trong tương lai, có đề cập đến '''mana đương giấu kín''', là dấu hiệu để nhận biết [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]].
{{인용문5 |내용= 귀 있는 자는 성령이 교회들에게 하시는 말씀을 들을지어다 이기는 그에게는 내가 '''감추었던 만나'''를 주고 또 '''흰 돌'''을 줄 터인데 그 '''돌 위에 새 이름'''을 기록한 것이 있나니 받는 자밖에는 그 이름을 알 사람이 없느니라 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#2장 요한계시록 2:17]}}
{{인용문5 |내용= 귀 있는 자는 성령이 교회들에게 하시는 말씀을 들을지어다 이기는 그에게는 내가 '''감추었던 만나'''를 주고 또 '''흰 돌'''을 줄 터인데 그 '''돌 위에 새 이름'''을 기록한 것이 있나니 받는 자밖에는 그 이름을 알 사람이 없느니라 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#2장 요한계시록 2:17]}}
영적 만나를 먹는 진리인 유월절이 4세기경 폐지된 이후 1600년 넘게 감춰져 있었기에 '감추었던 만나'라고 기록된 것이다. 감추었던 만나와 함께 성도들에게 주어지는 흰 돌은 예수님을 가리키고,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로전서#2장 |title=베드로전서 2:4-5 |publisher= |quote=사람에게는 버린 바가 되었으나 하나님께는 택하심을 입은 보배로운 산 돌이신 예수에게 나아와 너희도 산 돌 같이 신령한 집으로 세워지고 예수 그리스도로 말미암아 하나님이 기쁘게 받으실 신령한 제사를 드릴 거룩한 제사장이 될지니라}}</ref> [[흰 돌 위의 새 이름 (예수님의 새 이름)|흰 돌 위의 새 이름]]은 재림 예수님의 이름을 뜻한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#3장 |title=요한계시록 3:12 |publisher= |quote=이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니 그가 결코 다시 나가지 아니하리라 내가 하나님의 이름과 하나님의 성 곧 하늘에서 내 하나님께로부터 내려오는 새 예루살렘의 이름과 나의 새 이름을 그이 위에 기록하리라 }}</ref> 이 시대에 구원으로 나아가는 유일한 방법은 유월절을 회복하신 재림 예수님을 만나는 것이다.
영적 만나를 먹는 진리인 유월절이 4세기경 폐지된 이후 1600년 넘게 감춰져 있었기에 '감추었던 만나'라고 기록된 것이다. 감추었던 만나와 함께 성도들에게 주어지는 흰 돌은 예수님을 가리키고,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로전서#2장 |title=베드로전서 2:4-5 |publisher= |quote=사람에게는 버린 바가 되었으나 하나님께는 택하심을 입은 보배로운 산 돌이신 예수에게 나아와 너희도 산 돌 같이 신령한 집으로 세워지고 예수 그리스도로 말미암아 하나님이 기쁘게 받으실 신령한 제사를 드릴 거룩한 제사장이 될지니라}}</ref> [[흰 돌 위의 새 이름 (예수님의 새 이름)|흰 돌 위의 새 이름]]은 재림 예수님의 이름을 뜻한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#3장 |title=요한계시록 3:12 |publisher= |quote=이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니 그가 결코 다시 나가지 아니하리라 내가 하나님의 이름과 하나님의 성 곧 하늘에서 내 하나님께로부터 내려오는 새 예루살렘의 이름과 나의 새 이름을 그이 위에 기록하리라 }}</ref> 이 시대에 구원으로 나아가는 유일한 방법은 유월절을 회복하신 재림 예수님을 만나는 것이다.


Vì lẽ thật hầu cho ăn mana phần linh hồn là Lễ Vượt Qua bị xóa bỏ vào khoảng thế kỷ thứ 4 và bị giấu kín trong suốt 1600 năm nên mới được chép là “mana đương giấu kín”. Hòn sỏi trắng được ban cho các thánh đồ cùng mana đương giấu kín là biểu tượng cho Đức Chúa Jêsus, và [[/churchofgod.wiki/흰 돌 위의 새 이름 (예수님의 새 이름)|tên mới viết trên hòn sỏi trắng]] có nghĩa là danh của Đức Chúa Jêsus Tái Lâm. Cách duy nhất để nhận lãnh sự cứu rỗi vào thời đại ngày nay chính là gặp gỡ Đức Chúa Jêsus Tái Lâm, Đấng đã khôi phục Lễ Vượt Qua.
Vì lẽ thật hầu cho ăn mana phần linh hồn là Lễ Vượt Qua bị xóa bỏ vào khoảng thế kỷ thứ 4 và bị giấu kín trong suốt 1600 năm nên mới được chép là “mana đương giấu kín”. Hòn sỏi trắng được ban cho các thánh đồ cùng mana đương giấu kín là biểu tượng cho Đức Chúa Jêsus, và [[Danh mới trên hòn sỏi trắng (Danh mới của Đức Chúa Jêsus)|tên mới viết trên hòn sỏi trắng]] có nghĩa là danh của Đức Chúa Jêsus Tái Lâm. Cách duy nhất để nhận lãnh sự cứu rỗi vào thời đại ngày nay chính là gặp gỡ Đức Chúa Jêsus Tái Lâm, Đấng đã khôi phục Lễ Vượt Qua.


== Xem thêm ==
== Xem thêm ==
* [[/churchofgod.wiki/광야 생활|Cuộc sống đồng vắng]]
* [[Cuộc sống đồng vắng]]
* [[/churchofgod.wiki/재림 예수님 (재림 그리스도)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)]]
* [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)]]
* [[/churchofgod.wiki/안식일|Ngày Sabát]]
* [[Ngày Sabát]]
* [[/churchofgod.wiki/유월절|Lễ Vượt Qua]]
* [[Lễ Vượt Qua]]


== Chú thích ==
== Chú thích ==