Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đấng Christ”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Dòng 113: Dòng 113:
| align="left" |Đức Chúa Jêsus đã phán rằng Ngài sẽ ngự đến trên đám mây vào lúc tái lâm.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#24장 |title=마태복음 24:30-31 |publisher= |quote=그 때에 인자의 징조가 하늘에서 보이겠고 그 때에 땅의 모든 족속들이 통곡하며 그들이 인자가 구름을 타고 능력과 큰 영광으로 오는 것을 보리라 저가 큰 나팔 소리와 함께 천사들을 보내리니 저희가 그 택하신 자들을 하늘 이 끝에서 저 끝까지 사방에서 모으리라 }}</ref> Hầu hết các Cơ Đốc nhân đều nghĩ đến đám mây thực tế, nhưng trong Kinh Thánh, “mây” có nghĩa là xác thịt.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/유다서#1장 |title=유다서 1:12 |publisher= |quote=저희는 ... 자기 몸만 기르는 목자요 바람에 불려가는 물 없는 구름이요 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#25장 |title=잠언 25:14 |publisher= |quote=선물한다고 거짓 자랑하는 자는 비 없는 구름과 바람 같으니라 }}</ref> Cũng được tiên tri rằng Đức Chúa Jêsus  Sơ Lâm sẽ ngự đến trên đám mây,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/다니엘#7장 |title=다니엘 7:13-14 |publisher= |quote=내가 또 밤 이상 중에 보았는데 인자 같은 이가 하늘 구름을 타고 와서 옛적부터 항상 계신 자에게 나아와 그 앞에 인도되매 그에게 권세와 영광과 나라를 주고 }}</ref> nhưng trên thực tế, Ngài đã đến trong hình dáng loài người.
| align="left" |Đức Chúa Jêsus đã phán rằng Ngài sẽ ngự đến trên đám mây vào lúc tái lâm.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#24장 |title=마태복음 24:30-31 |publisher= |quote=그 때에 인자의 징조가 하늘에서 보이겠고 그 때에 땅의 모든 족속들이 통곡하며 그들이 인자가 구름을 타고 능력과 큰 영광으로 오는 것을 보리라 저가 큰 나팔 소리와 함께 천사들을 보내리니 저희가 그 택하신 자들을 하늘 이 끝에서 저 끝까지 사방에서 모으리라 }}</ref> Hầu hết các Cơ Đốc nhân đều nghĩ đến đám mây thực tế, nhưng trong Kinh Thánh, “mây” có nghĩa là xác thịt.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/유다서#1장 |title=유다서 1:12 |publisher= |quote=저희는 ... 자기 몸만 기르는 목자요 바람에 불려가는 물 없는 구름이요 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#25장 |title=잠언 25:14 |publisher= |quote=선물한다고 거짓 자랑하는 자는 비 없는 구름과 바람 같으니라 }}</ref> Cũng được tiên tri rằng Đức Chúa Jêsus  Sơ Lâm sẽ ngự đến trên đám mây,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/다니엘#7장 |title=다니엘 7:13-14 |publisher= |quote=내가 또 밤 이상 중에 보았는데 인자 같은 이가 하늘 구름을 타고 와서 옛적부터 항상 계신 자에게 나아와 그 앞에 인도되매 그에게 권세와 영광과 나라를 주고 }}</ref> nhưng trên thực tế, Ngài đã đến trong hình dáng loài người.
|-
|-
|'''[[/churchofgod.wiki/예수님의 재림 시기|Thời kỳ tái lâm]]'''|| Ví dụ về cây vả|| align="left" |Đức Chúa Jêsus cho chúng ta biết thời kỳ tái lâm của Đấng Christ thông qua thời điểm [[/churchofgod.wiki/무화과나무|cây vả]] đã chết được hồi sinh.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#24장 |title=마태복음 24:30-33 |publisher= |quote=그때에 인자의 징조가 하늘에서 보이겠고 그때에 땅의 모든 족속들이 통곡하며 그들이 인자가 구름을 타고 능력과 큰 영광으로 오는 것을 보리라 저가 큰 나팔소리와 함께 천사들을 보내리니 저희가 그 택하신 자들을 하늘 이 끝에서 저 끝까지 사방에서 모으리라 무화과나무의 비유를 배우라 그 가지가 연하여지고 잎사귀를 내면 여름이 가까운 줄을 아나니 이와 같이 너희도 이 모든 일을 보거든 인자가 가까이 곧 문 앞에 이른줄 알라 }}</ref> Sau khi nước Ysơraên được biểu tượng bởi cây vả<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#24장|title=예레미야 24:5|quote=이스라엘의 하나님 여호와가 이같이 말하노라 내가 이곳에서 옮겨 갈대아인의 땅에 이르게 한 유다 포로를 이 좋은 무화과같이 보아 좋게 할 것이라}}</ref> bị La Mã hủy diệt vào năm 70, nước này đã được tái thiết một cách thần kỳ vào năm 1948.<ref>{{Chú thích web |url= https://www.donga.com/news/People/article/all/20070514/8441346/1|title=1948년 이스라엘 건국 |website= |publisher=동아일보   |date=2007. 5. 14. |year= |author=  |series= |isbn= |quote="이스라엘 땅은 유대인의 탄생지다. 여기서 최초로 국가를 만들었고 책 중의 책(성경)을 세계에 전했다. 강제 추방된 이후에도 이 땅으로 돌아와 정치적 자유의 회복을 기도했다. … 우리는 이곳에 이스라엘 국가라는 유대인 국가의 설립을 선언한다." 1948년 5월 14일 오후 텔아비브 미술관에서 다비드 벤구리온 초대 총리가 이스라엘 건국을 선포했다. 랍비의 축도와 독립선언문 서명, 국가 제창이 이어지는 동안 미술관은 환호와 눈물로 얼룩졌다.}}</ref>
|'''[[/churchofgod.wiki/예수님의 재림 시기|Thời kỳ tái lâm]]'''|| Ví dụ về cây vả|| align="left" |Đức Chúa Jêsus cho chúng ta biết thời kỳ tái lâm của Đấng Christ thông qua thời điểm [[/churchofgod.wiki/무화과나무|cây vả]] đã chết được hồi sinh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/24 |title=Mathiơ 24:30-33 |publisher= |quote=Khi ấy, điềm Con người sẽ hiện ra ở trên trời, mọi dân tộc dưới đất sẽ đấm ngực, và thấy Con người lấy đại quyền đại vinh ngự trên mây trời mà xuống. Ngài sẽ sai thiên sứ mình dùng tiếng kèn rất lớn mà nhóm lại những kẻ đã được lựa chọn của Ngài ở khắp bốn phương, từ cuối phương trời nầy cho đến tận phương kia. Hãy nghe lời ví dụ về cây vả, vừa lúc nhành non, lá mới đâm, thì các ngươi biết mùa hạ gần tới. Cũng vậy, khi các ngươi thấy mọi điều ấy, khá biết rằng Con người gần đến, Ngài đương ở trước cửa. |url-status=live}}</ref> Sau khi nước Ysơraên được biểu tượng bởi cây vả<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%AA-r%C3%AA-mi/Ch%C6%B0%C6%A1ng_24|title=Giêrêmi 24:5|quote=Giêhôva Đức Chúa Trời của Ysơraên phán như vầy: Như những trái vả tốt nầy, ta cũng sẽ xem những kẻ phu tù Giuđa, mà ta đã sai từ nơi nầy đến trong đất người Canhđê, cho chúng nó được ích.|url-status=live}}</ref> bị La Mã hủy diệt vào năm 70, nước này đã được tái thiết một cách thần kỳ vào năm 1948.<ref>{{Chú thích web |url= https://www.donga.com/news/People/article/all/20070514/8441346/1|title=Năm 1948, Ysơraên xây dựng lại đất nước |website= |publisher=DongA Ilbo   |date=2007-5-14 |year= |author=  |series= |isbn= |quote=“Đất nước Ysơraên, nơi sinh ra người Do Thái. Tại đây, họ đã xây dựng nên quốc gia đầu tiên và mang quyển sách tuyệt vời (Kinh Thánh) ra thế giới. Ngay cả sau khi bị trục xuất, họ vẫn hướng về nơi này để cầu nguyện cho sự khôi phục tự do chính trị. … Tại nơi này, chúng tôi xin tuyên bố thành lập nhà nước Do Thái gọi là Nhà nước Ysơraên.” Vào chiều ngày 14 tháng 5 năm 1948, tại Bảo tàng Nghệ thuật Tel Aviv, Thủ tướng đầu tiên David Ben-Gurion tuyên bố thành lập nhà nước Ysơraên. Bảo tàng tràn ngập tiếng reo hò và nước mắt khi các giáo sĩ Do Thái nâng ly chúc mừng, lễ ký kết Bản Tuyên ngôn Độc lập và Quốc Ca đồng thanh được tiếp nối.|url-status=live}}</ref>
|-
|-
|'''[[/churchofgod.wiki/예수님의 재림 장소|Địa điểm tái lâm]]'''||Phương Đông, phía mặt trời mọc<br>(Đại Hàn Dân Quốc)|| align="left" |Sứ đồ Giăng đã tiên tri rằng công việc đóng [[/churchofgod.wiki/하나님의 인|ấn của Đức Chúa Trời]], nghĩa là lịch sử cứu rỗi cuối cùng sẽ bắt đầu từ phía mặt trời mọc.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#7장 |title=요한계시록 7:1-3 |publisher= |quote=이 일 후에 내가 네 천사가 땅 네 모퉁이에 선 것을 보니 땅의 사방의 바람을 붙잡아 바람으로 하여금 땅에나 바다에나 각종 나무에 불지 못하게 하더라 또 보매 다른 천사가 살아 계신 '''하나님의 인'''을 가지고 '''해 돋는 데'''로부터 올라와서 땅과 바다를 해롭게 할 권세를 얻은 네 천사를 향하여 큰 소리로 외쳐 가로되 우리가 우리 하나님의 종들의 이마에 인 치기까지 땅이나 바다나 나무나 해하지 말라 하더라 }}</ref> Trong Kinh Thánh, ấn của Đức Chúa Trời có nghĩa là Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 |title=요한복음 6:27-56 |publisher= |quote= 인자는 아버지 하나님의 인 치신 자니라 ... 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니 }}</ref><ref name=":6" /> Vào những ngày sau rốt, Đức Chúa Trời sẽ xuất hiện ở phương Đông, phía mặt trời mọc cùng với Lễ Vượt Qua.<br> 해 돋는 곳은 요한이 계시를 본 [https://www.google.com/maps?q=%ED%8C%8C%ED%8A%B8%EB%AA%A8%EC%8A%A4&rlz=1C1JJTC_koKR973KR973&um=1&ie=UTF-8&sa=X&ved=2ahUKEwjX7OyRm7XzAhWRbN4KHYQaDlAQ_AUoAnoECAEQBA 밧모섬]으로부터 대륙의 동방 끝인 대한민국이다. 동방의 많은 국가들 중 대한민국이 재림 장소인 이유는 325년 니케아 공의회에서 사라졌던 새 언약 유월절이 다시 등장한 곳이기 때문이다.Phía mặt trời mọc tính từ đảo Bátmô là nơi Giăng đã trông thấy sự mặc thị, chính là Đại Hàn Dân Quốc, xứ đầu cùng đất phương Đông. Trong số nhiều quốc gia ở phương Đông, Đại Hàn Dân Quốc là nơi Đức Chúa Trời tái lâm, vì đây là nơi Lễ Vượt Qua giao ước mới đã bị xóa bỏ tại Công đồng Nicaea vào năm 325 xuất hiện trở lại.
|'''[[/churchofgod.wiki/예수님의 재림 장소|Địa điểm tái lâm]]'''||Phương Đông, phía mặt trời mọc<br>(Đại Hàn Dân Quốc)|| align="left" |Sứ đồ Giăng đã tiên tri rằng công việc đóng [[/churchofgod.wiki/하나님의 인|ấn của Đức Chúa Trời]], nghĩa là lịch sử cứu rỗi cuối cùng sẽ bắt đầu từ phía mặt trời mọc.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/7 |title=Khải Huyền 7:1-3 |publisher= |quote=Sau việc ấy, tôi thấy bốn vị thiên sứ đứng ở bốn góc đất, cầm bốn hướng gió lại, hầu cho không gió nào thổi trên đất, trên biển, hay là trên cây nào. Tôi lại thấy một vị thiên sứ khác, từ phía mặt trời mọc mà lên, cầm ấn của Ðức Chúa Trời hằng sống. Người cả tiếng kêu bốn vị thiên sứ đã được quyền làm hại đất cùng biển, và bảo rằng: Chớ làm hại đất, biển và cây cối, cho đến chừng nào chúng ta đã đóng ấn trên trán những tôi tớ Ðức Chúa Trời chúng ta. |url-status=live}}</ref> Trong Kinh Thánh, ấn của Đức Chúa Trời có nghĩa là Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/6 |title=Giăng 6:27-56 |publisher= |quote= vì ấy là Con, mà Cha, tức là chính Ðức Chúa Trời đã ghi ấn tín của mình... Người nào ăn thịt ta và uống huyết ta, thì ở trong ta, và ta ở trong người. |url-status=live}}</ref><ref name=":6" /> Vào những ngày sau rốt, Đức Chúa Trời sẽ xuất hiện ở phương Đông, phía mặt trời mọc cùng với Lễ Vượt Qua.<br> 해 돋는 곳은 요한이 계시를 본 [https://www.google.com/maps?q=%ED%8C%8C%ED%8A%B8%EB%AA%A8%EC%8A%A4&rlz=1C1JJTC_koKR973KR973&um=1&ie=UTF-8&sa=X&ved=2ahUKEwjX7OyRm7XzAhWRbN4KHYQaDlAQ_AUoAnoECAEQBA 밧모섬]으로부터 대륙의 동방 끝인 대한민국이다. 동방의 많은 국가들 중 대한민국이 재림 장소인 이유는 325년 니케아 공의회에서 사라졌던 새 언약 유월절이 다시 등장한 곳이기 때문이다.Phía mặt trời mọc tính từ đảo Bátmô là nơi Giăng đã trông thấy sự mặc thị, chính là Đại Hàn Dân Quốc, xứ đầu cùng đất phương Đông. Trong số nhiều quốc gia ở phương Đông, Đại Hàn Dân Quốc là nơi Đức Chúa Trời tái lâm, vì đây là nơi Lễ Vượt Qua giao ước mới đã bị xóa bỏ tại Công đồng Nicaea vào năm 325 xuất hiện trở lại.
|-
|-
|'''Danh'''||[[/churchofgod.wiki/흰 돌 위의 새 이름 (예수님의 새 이름)|Danh mới của Đức Chúa Jêsus]]|| align="left" |Danh của Đấng Christ Tái Lâm là danh mới của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#2장 |title=요한계시록 2:17 |publisher= |quote=귀 있는 자는 성령이 교회들에게 하시는 말씀을 들을지어다 이기는 그에게는 내가 감추었던 만나를 주고 또 흰 돌을 줄 터인데 그 돌 위에 새 이름을 기록한 것이 있나니 받는 자밖에는 그 이름을 알 사람이 없느니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#3장 |title=요한계시록 3:12 |publisher= |quote=이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니 그가 결코 다시 나가지 아니하리라 내가 하나님의 이름과 하나님의 성 곧 하늘에서 내 하나님께로부터 내려오는 새 예루살렘의 이름과 '''나[예수]의 새 이름'''을 그의 위에 기록하리라 }}</ref> Danh của Đấng Cứu Chúa tồn tại tùy theo mỗi thời đại - thời đại Đức Cha, thời đại Đức Con và thời đại Đức Thánh Linh.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#28장 |title=마태복음 28:19 |publisher= |quote=그러므로 너희는 가서 모든 족속으로 제자를 삼아 아버지와 아들과 성령의 이름으로 침례를 주고 }}</ref> Danh của Đấng Cứu Chúa vào thời đại Đức Cha là [[/churchofgod.wiki/여호와|Giêhôva]], thời đại Đức Con là Jêsus và thời đại Đức Thánh Linh là “danh mới của Đức Chúa Jêsus”.
|'''Danh'''||[[/churchofgod.wiki/흰 돌 위의 새 이름 (예수님의 새 이름)|Danh mới của Đức Chúa Jêsus]]|| align="left" |Danh của Đấng Christ Tái Lâm là danh mới của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/2 |title=Khải Huyền 2:17 |publisher= |quote=Ai có tai, hãy nghe lời Đức Thánh Linh phán cùng các Hội thánh: Kẻ nào thắng, ta sẽ ban cho mana đương giấu kín; và ta sẽ cho nó hòn sỏi trắng, trên đó có viết một tên mới, ngoài kẻ nhận lấy không ai biết đến |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/3 |title=Khải Huyền 3:12 |publisher= |quote=Kẻ nào thắng, ta sẽ cho làm trụ trong đền Đức Chúa Trời ta, và người sẽ không ra khỏi đó nữa; ta lại sẽ lấy danh Đức Chúa Trời ta, danh của thành Đức Chúa Trời ta, là Giêrusalem mới từ trên trời, bởi Đức Chúa Trời ta mà xuống, cùng danh mới ta (Jêsus), mà viết lên trên người. |url-status=live}}</ref> Danh của Đấng Cứu Chúa tồn tại tùy theo mỗi thời đại - thời đại Đức Cha, thời đại Đức Con và thời đại Đức Thánh Linh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/28 |title=Mathiơ 28:19 |publisher= |quote=Vậy, hãy đi dạy dỗ muôn dân, hãy nhân danh Ðức Cha, Ðức Con, và Ðức Thánh Linh mà làm phép báptêm cho họ, |url-status=live}}</ref> Danh của Đấng Cứu Chúa vào thời đại Đức Cha là [[/churchofgod.wiki/여호와|Giêhôva]], thời đại Đức Con là Jêsus và thời đại Đức Thánh Linh là “danh mới của Đức Chúa Jêsus”.
|-
|-
|'''Dấu chứng'''||[[/churchofgod.wiki/새 언약 유월절|Lễ Vượt Qua giao ước mới]]|| align="left" |Kinh Thánh làm chứng rằng Đấng Christ Tái Lâm chính là Đấng sẽ khôi phục Lễ Vượt Qua giao ước mới đã bị mất.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#25장 |title=이사야 25:6-9 |publisher= |quote=만군의 여호와께서 이 산에서 만민을 위하여 기름진 것과 오래 저장하였던 포도주로 연회를 베푸시리니 ... 사망을 영원히 멸하실 것이라 ... 그날에 말하기를 이는 우리의 하나님이시라 }}</ref>
|'''Dấu chứng'''||[[/churchofgod.wiki/새 언약 유월절|Lễ Vượt Qua giao ước mới]]|| align="left" |Kinh Thánh làm chứng rằng Đấng Christ Tái Lâm chính là Đấng sẽ khôi phục Lễ Vượt Qua giao ước mới đã bị mất.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_25 |title=Êsai 25:6-9 |publisher= |quote=Đức Giêhôva vạn quân sẽ ban cho mọi dân tộc, tại trên núi nầy, một tiệc yến đồ béo, một diên rượu ngon... Ngài đã nuốt sự chết đến đời đời... Trong ngày đó, người ta sẽ nói rằng: Kìa, ấy là Đức Chúa Trời chúng ta... |url-status=live}}</ref>
|-
|-
| rowspan="3" |'''Nhân vật tiên tri'''
| rowspan="3" |'''Nhân vật tiên tri'''
|[[/churchofgod.wiki/다윗 왕위의 예언|Đavít]]<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#3장 |title=호세아 3:5 |publisher= |quote=그 후에 저희가 돌아와서 그 하나님 여호와와 그 왕 다윗을 구하고 말일에는 경외하므로 여호와께로 와 그 은총으로 나아가리라 }}</ref>|| align="left" |Đavít, vị vua thứ hai của nước Ysơraên, lên ngôi năm 30 tuổi và trị vì trong 40 năm.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사무엘하#5장 |title=사무엘하 5:4 |publisher= |quote=다윗이 30세에 위(位)에 나아가서 40년을 다스렸으되 }}</ref>Với tư cách là vua Đavít phần linh hồn, Đức Chúa Jêsus đã chịu phép Báptêm vào năm 30 tuổi và làm công việc Tin Lành trong 3 năm.<ref name=":2" /><ref name=":5" /> Để hoàn thành 40 năm trị vì của Đavít, Đấng Christ Tái Lâm phải đến và làm trọn 37 năm còn lại của chức vụ Tin Lành.
|[[/churchofgod.wiki/다윗 왕위의 예언|Đavít]]<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%94-s%C3%AA/3 |title=Ôsê 3:5 |publisher= |quote=Nhưng, rồi đó, con cái Ysơraên sẽ trở lại tìm kiếm Giêhôva Đức Chúa Trời mình, và Đavít vua mình. Chúng nó sẽ kính sợ mà trở về cùng Đức Giêhôva, và được ơn Ngài trong những ngày sau rốt. |url-status=live}}</ref>|| align="left" |Đavít, vị vua thứ hai của nước Ysơraên, lên ngôi năm 30 tuổi và trị vì trong 40 năm.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Sa-mu-%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_5 |title=II Samuên 5:4 |publisher= |quote=Khi Ðavít khởi trị vì, tuổi đã được ba mươi: người cai trị bốn mươi năm. |url-status=live}}</ref>Với tư cách là vua Đavít phần linh hồn, Đức Chúa Jêsus đã chịu phép Báptêm vào năm 30 tuổi và làm công việc Tin Lành trong 3 năm.<ref name=":2" /><ref name=":5" /> Để hoàn thành 40 năm trị vì của Đavít, Đấng Christ Tái Lâm phải đến và làm trọn 37 năm còn lại của chức vụ Tin Lành.
|-
|-
|[[/churchofgod.wiki/멜기세덱|Mênchixêđéc]]|| align="left" |Sứ đồ Phaolô nói rằng Mênchixêđéc là thầy tế lễ không cha không mẹ, không gia phổ, không có ngày đầu mới sinh, không có ngày rốt qua đời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#7장 |title=히브리서 7:1-3 |publisher= |quote=이 멜기세덱은 ... 아비도 없고 어미도 없고 족보도 없고 시작한 날도 없고 생명의 끝도 없어 하나님 아들과 방불하여 항상 제사장으로 있느니라 }}</ref> Điều này được ứng nghiệm trọn vẹn bởi Đấng Christ Tái Lâm. Không cha không mẹ nghĩa là Đức Chúa Trời sẽ giáng sinh trong gia đình không tin vào Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#12장|title=마태복음 12:50|publisher=|quote=누구든지 하늘에 계신 내 아버지의 뜻대로 하는 자가 내 형제요 자매요 모친이니라 하시더라}}</ref> Không gia phổ nghĩa là Ngài sẽ giáng sinh ở đất nước ngoại bang, không có tên trong gia phổ của Ysơraên. Ngoài ra, Đấng Christ Tái Lâm cũng phải mang theo “bánh và rượu nho”, là biểu tượng của Mênchixêđéc,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#14장 |title=창세기 14:17-20 |publisher= |quote=살렘 왕 멜기세덱이 떡과 포도주를 가지고 나왔으니 그는 지극히 높으신 하나님의 제사장이었더라 그가 아브람에게 축복하여 가로되 천지의 주재시요 지극히 높으신 하나님이여 아브람에게 복을 주옵소서 }}</ref> tức là Lễ Vượt Qua giao ước mới.
|[[/churchofgod.wiki/멜기세덱|Mênchixêđéc]]|| align="left" |Sứ đồ Phaolô nói rằng Mênchixêđéc là thầy tế lễ không cha không mẹ, không gia phổ, không có ngày đầu mới sinh, không có ngày rốt qua đời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/7 |title=Hêbơrơ 7:1-3 |publisher= |quote=Vả, Mênchixêđéc đó... người không cha, không mẹ, không gia phổ; không có ngày đầu mới sanh, cũng không có ngày rốt qua đời, như vậy là giống Con Đức Chúa Trời, — Mênchixêđéc nầy làm thầy tế lễ đời đời vô cùng. |url-status=live}}</ref> Điều này được ứng nghiệm trọn vẹn bởi Đấng Christ Tái Lâm. Không cha không mẹ nghĩa là Đức Chúa Trời sẽ giáng sinh trong gia đình không tin vào Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/12|title=Mathiơ 12:50|publisher=|quote=Vì hễ ai làm theo ý muốn Cha ta ở trên trời, thì người đó là anh em, chị em ta, cùng mẹ ta vậy.|url-status=live}}</ref> Không gia phổ nghĩa là Ngài sẽ giáng sinh ở đất nước ngoại bang, không có tên trong gia phổ của Ysơraên. Ngoài ra, Đấng Christ Tái Lâm cũng phải mang theo “bánh và rượu nho”, là biểu tượng của Mênchixêđéc,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_14 |title=Sáng Thế Ký 14:17-20 |publisher= |quote=Mênchixêđéc, vua Salem, sai đem bánh và rượu ra. Vả, vua nầy là thầy tế lễ của Ðức Chúa Trời Chí cao, chúc phước cho Ápram và nói rằng: Nguyện Ðức Chúa Trời Chí cao, là Ðấng dựng nên trời và đất, ban phước cho Ápram! |url-status=live}}</ref> tức là Lễ Vượt Qua giao ước mới.
|-
|-
|[[/churchofgod.wiki/엘리야|Êli]]|| align="left" |Có hai [[/churchofgod.wiki/엘리야의 사명|sứ mệnh của Êli]] được tiên tri trong Kinh Thánh. Một là làm cho tấm lòng của người dân đã rơi vào tôn kính hình tượng trở lại với Đức Chúa Trời. Hai là dọn đường cho Đấng Cứu Chúa sẽ đến sau này.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/말라기#3장 |title=말라기 3:1 |publisher= |quote=만군의 여호와가 이르노라 보라 내가 내 사자를 보내리니 그가 내 앞에서 길을 예비할 것이요 또 너희의 구하는 바 주가 홀연히 그 전에 임하리니 곧 너희의 사모하는 바 언약의 사자가 임할 것이라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/말라기#4장 |title=말라기 4:5-6 |publisher= |quote=보라 여호와의 크고 두려운 날이 이르기 전에 내가 선지 엘리야를 너희에게 보내리니 그가 아비의 마음을 자녀에게로 돌이키게 하고 자녀들의 마음을 그들의 아비에게로 돌이키게 하리라 }}</ref> 2000 năm trước, [[/churchofgod.wiki/침례 요한 (세례 요한)|Giăng Báptít]] đã thực hiện sứ mệnh của Êli lần thứ 1 với tư cách là đấng tiên tri dọn đường cho Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#40장 |title=이사야 40:3-11 |publisher= |quote=외치는 자의 소리여 가로되 너희는 광야에서 여호와의 길을 예비하라 사막에서 우리 하나님의 대로를 평탄케 하라 ... 두려워 말고 소리를 높여 유다의 성읍들에 이르기를 너희 하나님을 보라 하라 ... 그는 목자같이 양 무리를 먹이시며 어린양을 그 팔로 모아 품에 안으시며 젖먹이는 암컷들을 온순히 인도하시리로다 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장 |title=요한복음 1:23-34 |publisher= |quote=나는 선지자 이사야의 말과 같이 주의 길을 곧게 하라고 광야에서 외치는 자의 소리로라 하니라 ... 요한이 대답하되 나는 물로 침례를 주거니와 너희 가운데 너희가 알지 못하는 한 사람이 섰으니 곧 내 뒤에 오시는 그이라 나는 그의 신들메 풀기도 감당치 못하겠노라 하더라 ... 이튿날 요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다 내가 전에 말하기를 내 뒤에 오는 사람이 있는데 나보다 앞선 것은 그가 나보다 먼저 계심이라 한 것이 이 사람을 가리킴이라 ... 내가 보고 그가 하나님의 아들이심을 증거하였노라 하니라 }}</ref> Vào thời đại Đức Thánh Linh, Đấng Christ Tái Lâm đến với tư cách là Êli để khôi phục lẽ thật và làm chứng về Đức Chúa Trời Mẹ, là Đấng Cứu Chúa sẽ đến sau Ngài.
|[[/churchofgod.wiki/엘리야|Êli]]|| align="left" |Có hai [[/churchofgod.wiki/엘리야의 사명|sứ mệnh của Êli]] được tiên tri trong Kinh Thánh. Một là làm cho tấm lòng của người dân đã rơi vào tôn kính hình tượng trở lại với Đức Chúa Trời. Hai là dọn đường cho Đấng Cứu Chúa sẽ đến sau này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-la-chi/3 |title=Malachi 3:1 |publisher= |quote=Nầy, ta sai sứ giả ta, người sẽ dọn đường trước mặt ta; và Chúa mà các ngươi tìm kiếm sẽ thình lình vào trong đền thờ Ngài, tức là thiên sứ của sự giao ước mà các ngươi trông mong. Nầy, Ngài đến, Đức Giêhôva vạn quân phán vậy. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-la-chi/4 |title=Malachi 4:5-6 |publisher= |quote=Nầy, ta sẽ sai đấng tiên tri Êli đến cùng các ngươi trước ngày lớn và đáng sợ của Đức Giêhôva chưa đến. Người sẽ làm cho lòng cha trở lại cùng con cái, lòng con cái trở lại cùng cha... |url-status=live}}</ref> 2000 năm trước, [[/churchofgod.wiki/침례 요한 (세례 요한)|Giăng Báptít]] đã thực hiện sứ mệnh của Êli lần thứ 1 với tư cách là đấng tiên tri dọn đường cho Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_40 |title=Êsai 40:3-11 |publisher= |quote=Có tiếng kêu rằng: Hãy mở đường trong đồng vắng cho Ðức Giêhôva; hãy ban bằng đường cái trong đất hoang cho Ðức Chúa Trời chúng ta!... đừng sợ! Hãy bảo các thành của Giuđa rằng: Đức Chúa Trời của các ngươi đây!... Ngài sẽ chăn bầy mình như người chăn chiên; thâu các con chiên con vào cánh tay mình và ẵm vào lòng; từ từ dắt các chiên cái đương cho bú. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/1 |title=Giăng 1:23-34 |publisher= |quote=Ta là tiếng của người kêu trong đồng vắng rằng: Hãy ban đường của Chúa cho bằng, như đấng tiên tri Êsai đã nói... Giăng trả lời: Về phần ta, ta làm phép báptêm bằng nước; nhưng có một Đấng ở giữa các ngươi mà các ngươi không nhận biết. Ấy là Đấng đến sau ta, ta chẳng đáng mở dây giày Ngài... Qua ngày sau, Giăng thấy Đức Chúa Jêsus đến cùng mình, thì nói rằng: Kìa, Chiên con của Đức Chúa Trời, là Đấng cất tội lỗi thế gian đi. Ấy về Đấng đó mà ta đã nói: Có một người đến sau ta, trổi hơn ta, vì người vốn trước ta... Ta đã thấy, nên ta làm chứng rằng: Ấy chính Ngài là Con Đức Chúa Trời. |url-status=live}}</ref> Vào thời đại Đức Thánh Linh, Đấng Christ Tái Lâm đến với tư cách là Êli để khôi phục lẽ thật và làm chứng về Đức Chúa Trời Mẹ, là Đấng Cứu Chúa sẽ đến sau Ngài.
|}[[안상홍|안상홍님]]은 성경의 예언 따라 인류 구원을 위해 새 언약 진리를 회복하신 재림 그리스도다. 안상홍님은 재림의 시기, 장소 등 성경의 모든 예언을 성취하셨다. 무화과나무의 예언과 다윗 왕위의 예언에 따라 30세가 되던 1948년에 침례를 받고 복음을 전파하기 시작하셨으며, 1985년에 37년간의 복음 생애를 마치고 하늘로 돌아가셨다. 운명하시기 4년 전에는 언론을 통해 재림 그리스도가 다윗 왕위의 예언을 따라 죽어야 함을 알리셨다. 해 돋는 동방(대한민국)에서 '[[하나님의 인]]'인 유월절을 회복하셨다. 새 언약 진리를 완전히 복구해 초대교회의 원형대로 [[하나님의교회 세계복음선교협회|하나님의 교회]]를 재건하셨다. 그리고 훼파된 하나님의 진리를 회복해 하나님 자녀들의 마음을 하나님께로 돌이켰으며 뒤에 오실 구원자, 즉 [[어머니 하나님]]을 선포하심으로써  엘리야의 사명을 이루셨다.
|}[[안상홍|안상홍님]]은 성경의 예언 따라 인류 구원을 위해 새 언약 진리를 회복하신 재림 그리스도다. 안상홍님은 재림의 시기, 장소 등 성경의 모든 예언을 성취하셨다. 무화과나무의 예언과 다윗 왕위의 예언에 따라 30세가 되던 1948년에 침례를 받고 복음을 전파하기 시작하셨으며, 1985년에 37년간의 복음 생애를 마치고 하늘로 돌아가셨다. 운명하시기 4년 전에는 언론을 통해 재림 그리스도가 다윗 왕위의 예언을 따라 죽어야 함을 알리셨다. 해 돋는 동방(대한민국)에서 '[[하나님의 인]]'인 유월절을 회복하셨다. 새 언약 진리를 완전히 복구해 초대교회의 원형대로 [[하나님의교회 세계복음선교협회|하나님의 교회]]를 재건하셨다. 그리고 훼파된 하나님의 진리를 회복해 하나님 자녀들의 마음을 하나님께로 돌이켰으며 뒤에 오실 구원자, 즉 [[어머니 하나님]]을 선포하심으로써  엘리야의 사명을 이루셨다.


Theo lời tiên tri của Kinh Thánh, [[/churchofgod.wiki/안상홍|Đấng An Xang Hồng]] chính là Đấng Christ Tái Lâm đã khôi phục lẽ thật của giao ước mới để cứu rỗi của nhân loại. Đấng An Xang Hồng đã làm ứng nghiệm mọi lời tiên tri trong Kinh Thánh, gồm cả thời kỳ và địa điểm tái lâm. Theo lời tiên tri trong ví dụ về cây vả và lời tiên tri về vua Đavít, Ngài đã chịu phép Báptêm vào năm 1948 ở tuổi 30 và bắt đầu truyền bá Tin Lành. Đến năm 1985, Ngài đã thăng thiên sau khi hoàn tất 37 năm công việc Tin Lành. Bốn năm trước khi qua đời, Ngài đã thông báo trên ngôn luận rằng Đấng Christ Tái Lâm phải qua đời theo lời tiên tri về ngôi vua Đavít.<ref>{{인용 |url= |title=소문 안 난 새 宗敎(종교)–하나님의 교회 |website= |publisher=주간종교   |date=1981. 3. 18. |year= |author=  |series= |isbn= |quote=하나님의 교회는 ... 예수님의 재림 시기가 현재라고 믿고 있으며 ... 다시 오시는 주님은 암행어사로 이 땅에 오셔서 37년간 복음사업을 하다가 죽어야 한다고 덧붙이고 있다. 37년간 복음사업을 펴야 할 이유는 다윗의 왕위가 40년인데 초림 예수님은 3년간밖에 일을 못하고 십자가에 죽었기 때문에 재림 예수님은 40년을 채우기 위해서 37년간 복음사업을 펴야한다는 것. }}</ref> Ngài cũng đã khôi phục Lễ Vượt Qua, là [[/churchofgod.wiki/하나님의 인|ấn của Đức Chúa Trời]] ở nước phương Đông phía mặt trời mọc (Đại Hàn Dân Quốc). Ngài đã khôi phục trọn vẹn lẽ thật giao ước mới và lập lại [[/churchofgod.wiki/하나님의교회 세계복음선교협회|Hội Thánh của Đức Chúa Trời]] theo nguyên mẫu của Hội Thánh sơ khai. Ngài đã hoàn thành sứ mệnh của Êli bởi việc khôi phục lẽ thật của Đức Chúa Trời từng bị phá hủy, làm cho tấm lòng các con cái Đức Chúa Trời được trở lại cùng Đức Chúa Trời cùng tuyên bố về Đấng Cứu Chúa sẽ đến sau Ngài là [[/churchofgod.wiki/어머니 하나님|Đức Chúa Trời Mẹ]].
Theo lời tiên tri của Kinh Thánh, [[/churchofgod.wiki/안상홍|Đấng An Xang Hồng]] chính là Đấng Christ Tái Lâm đã khôi phục lẽ thật của giao ước mới để cứu rỗi của nhân loại. Đấng An Xang Hồng đã làm ứng nghiệm mọi lời tiên tri trong Kinh Thánh, gồm cả thời kỳ và địa điểm tái lâm. Theo lời tiên tri trong ví dụ về cây vả và lời tiên tri về vua Đavít, Ngài đã chịu phép Báptêm vào năm 1948 ở tuổi 30 và bắt đầu truyền bá Tin Lành. Đến năm 1985, Ngài đã thăng thiên sau khi hoàn tất 37 năm công việc Tin Lành. Bốn năm trước khi qua đời, Ngài đã thông báo trên ngôn luận rằng Đấng Christ Tái Lâm phải qua đời theo lời tiên tri về ngôi vua Đavít.<ref>{{인용 |url= |title=Tôn giáo chưa được biết đến - Hội Thánh của Đức Chúa Trời |website= |publisher=Tuần san Tôn giáo   |date=1981-3-18 |year= |author=  |series= |isbn= |quote=Hội Thánh của Đức Chúa Trời... tin rằng Đức Chúa Jêsus Tái Lâm xuất hiện vào thời đại này... Hội Thánh còn nói thêm rằng Ðức Chúa Jêsus Tái Lâm phải đến thế gian này trong bí mật, và qua đời sau khi rao truyền Tin Lành trong 37 năm. Lý do Ngài phải rao truyền Tin Lành trong 37 năm là vì ngôi của Ðavít là 40 năm, nhưng Ðức Chúa Jêsus Sơ Lâm đã hy sinh trên thập tự giá sau khi truyền đạo chỉ trong ba năm, nên Ðức Chúa Jêsus Tái Lâm phải rao truyền Tin Lành trong 37 năm để làm cho trọn 40 năm. }}</ref> Ngài cũng đã khôi phục Lễ Vượt Qua, là [[/churchofgod.wiki/하나님의 인|ấn của Đức Chúa Trời]] ở nước phương Đông phía mặt trời mọc (Đại Hàn Dân Quốc). Ngài đã khôi phục trọn vẹn lẽ thật giao ước mới và lập lại [[/churchofgod.wiki/하나님의교회 세계복음선교협회|Hội Thánh của Đức Chúa Trời]] theo nguyên mẫu của Hội Thánh sơ khai. Ngài đã hoàn thành sứ mệnh của Êli bởi việc khôi phục lẽ thật của Đức Chúa Trời từng bị phá hủy, làm cho tấm lòng các con cái Đức Chúa Trời được trở lại cùng Đức Chúa Trời cùng tuyên bố về Đấng Cứu Chúa sẽ đến sau Ngài là [[/churchofgod.wiki/어머니 하나님|Đức Chúa Trời Mẹ]].


==Xem thêm ==
==Xem thêm ==