Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sáng tạo 6 ngày”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[File:Prima volta - Genesi.jpg|thumb|Tranh vẽ trần của Raffaello Sanzio mô tả 6 ngày sáng tạo.]] | [[File:Prima volta - Genesi.jpg|thumb|Tranh vẽ trần của Raffaello Sanzio mô tả 6 ngày sáng tạo.]] | ||
'''6 ngày sáng tạo''' (Six Days of Creation) là lịch sử sáng tạo trời đất mà [[Đức Chúa Trời]] đã tiến hành trong 6 ngày từ ban đầu. Đức Chúa Trời đã sáng tạo các từng trời và thiên thể, đất và biển, động vật và loài người, v.v... bằng lời phán. Ngày thứ bảy, ngày Ngài kết thúc công việc sáng tạo và nghỉ ngơi, được chế định là [[ngày Sabát]], ngày kỷ niệm của [[Đấng Sáng Tạo|Đấng Sáng Tạo.]] | '''6 ngày sáng tạo''' (Six Days of Creation) là lịch sử sáng tạo trời đất mà [[Đức Chúa Trời]] đã tiến hành trong 6 ngày từ ban đầu. Đức Chúa Trời đã sáng tạo các từng trời và thiên thể, đất và biển, động vật và loài người, v.v... bằng lời phán. Ngày thứ bảy, ngày Ngài kết thúc công việc sáng tạo và nghỉ ngơi, được chế định là [[ngày Sabát]], ngày kỷ niệm của [[Đấng Sáng Tạo|Đấng Sáng Tạo.]] | ||
| Dòng 9: | Dòng 6: | ||
==6 ngày sáng tạo và sự sáng tạo phần linh hồn== | ==6 ngày sáng tạo và sự sáng tạo phần linh hồn== | ||
[[File:Lightmatter Sistine Chapel ceiling.jpg|thumb|Tranh vẽ trần của Michelangelo Buonarroti, còn được biết đến với tên gọi “Sự sáng tạo trời đất”]] | [[File:Lightmatter Sistine Chapel ceiling.jpg|thumb|Tranh vẽ trần của Michelangelo Buonarroti, còn được biết đến với tên gọi “Sự sáng tạo trời đất”]] | ||
6 ngày sáng tạo là sự cho biết trước về công việc sáng tạo phần linh hồn mà Đức Chúa Trời sẽ tiến hành. Ấy là lời tiên tri về công cuộc cứu chuộc hầu cho nhân loại, vốn chịu thống khổ trong tội lỗi và sự chết từ [[Ađam]] cho đến ngày [[phán xét cuối cùng]], được sanh lại thành tồn tại trọn vẹn có sự sống đời đời thông qua [[Đấng Christ]]. 2000 năm trước, [[Đức Chúa Jêsus Christ]] đã phán rằng “Cha Ta làm việc cho đến bây giờ, Ta đây cũng làm việc như vậy” với ý nghĩa rằng Đức Chúa Trời vẫn đang tiếp tục sáng tạo phần linh hồn kể cả sau 6 ngày sáng tạo.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#5장|title=요한복음 5:17|quote= 예수께서 저희에게 이르시되 내 아버지께서 이제까지 일하시니 나도 일한다 하시매}}</ref> Lịch sử Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo cũng là lời tiên tri về ngàn năm Sabát, tức là sự nghỉ ngơi trên [[Nước Thiên Đàng]] đời đời sẽ đến sau khi kết thúc công cuộc cứu chuộc.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로후서#3장|title=베드로후서 3:8|quote=사랑하는 자들아 주께는 하루가 천 년 같고 천 년이 하루 같은 이 한 가지를 잊지 말라}}</ref> | 6 ngày sáng tạo là sự cho biết trước về công việc sáng tạo phần linh hồn mà Đức Chúa Trời sẽ tiến hành. Ấy là lời tiên tri về công cuộc cứu chuộc hầu cho nhân loại, vốn chịu thống khổ trong tội lỗi và sự chết từ [[Ađam]] cho đến ngày [[phán xét cuối cùng]], được sanh lại thành tồn tại trọn vẹn có sự sống đời đời thông qua [[Đấng Christ]]. 2000 năm trước, [[Đức Chúa Jêsus Christ]] đã phán rằng “Cha Ta làm việc cho đến bây giờ, Ta đây cũng làm việc như vậy” với ý nghĩa rằng Đức Chúa Trời vẫn đang tiếp tục sáng tạo phần linh hồn kể cả sau 6 ngày sáng tạo.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#5장|title=요한복음 5:17|quote= 예수께서 저희에게 이르시되 내 아버지께서 이제까지 일하시니 나도 일한다 하시매}}</ref> Lịch sử Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo cũng là lời tiên tri về ngàn năm Sabát, tức là sự nghỉ ngơi trên [[Nước Thiên Đàng]] đời đời sẽ đến sau khi kết thúc công cuộc cứu chuộc.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로후서#3장|title=베드로후서 3:8|quote=사랑하는 자들아 주께는 하루가 천 년 같고 천 년이 하루 같은 이 한 가지를 잊지 말라}}</ref> | ||
| Dòng 29: | Dòng 24: | ||
Khoảng không nghĩa là không trung, bầu khí quyển. Việc phân rẽ nước ở trên với nước ở dưới nghĩa là phân chia ra nước ở trên trời là mây, với nước ở dưới.<br> | Khoảng không nghĩa là không trung, bầu khí quyển. Việc phân rẽ nước ở trên với nước ở dưới nghĩa là phân chia ra nước ở trên trời là mây, với nước ở dưới.<br> | ||
Nước trong [[Kinh Thánh]] tượng trưng cho “nhân loại”.<ref name="물">[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#17장 요한계시록 17:15] "물은 백성과 무리와 열국과 방언들이니라"</ref> Vì vậy, nước ở trên trời biểu tượng cho các thánh đồ được cứu rỗi, còn nước ở dưới biểu tượng cho những người không được cứu rỗi.<br> | |||
Thời đại lời tiên tri của ngày thứ hai là từ thời [[Nôê]] đến thời [[Ápraham]]. Sau nước lụt, con cháu của Nôê đã đi ngược lại với ý muốn của Đức Chúa Trời, xây dựng tháp Babên nhằm làm rạng danh mình và để không bị tản lạc khắp trên mặt đất. Đức Chúa Trời đã phá vỡ kế hoạch của họ và khiến cho loài người bị tản lạc khắp trên mặt đất bằng cách làm lộn xộn tiếng nói từng chỉ có một của loài người.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#11장|title=창세기 11:1–9|quote=온 땅의 구음이 하나이요 언어가 하나이었더라 ... 또 말하되 자, 성과 대를 쌓아 대 꼭대기를 하늘에 닿게 하여 우리 이름을 내고 온 지면에 흩어짐을 면하자 하였더니 ... 여호와께서 가라사대 이 무리가 한 족속이요 언어도 하나이므로 이같이 시작하였으니 이후로는 그 경영하는 일을 금지할 수 없으리로다 자, 우리가 내려가서 거기서 그들의 언어를 혼잡케 하여 그들로 서로 알아듣지 못하게 하자 하시고 여호와께서 거기서 그들을 온 지면에 흩으신고로 그들이 성 쌓기를 그쳤더라 그러므로 그 이름을 바벨이라 하니 이는 여호와께서 거기서 온 땅의 언어를 혼잡케 하셨음이라 여호와께서 거기서 그들을 온 지면에 흩으셨더라}}</ref> | |||
===Ngày thứ ba: Biển, đất, cây cỏ=== | ===Ngày thứ ba: Biển, đất, cây cỏ=== | ||
| Dòng 38: | Dòng 33: | ||
{{인용문5 |내용=Đức Chúa Trời lại phán rằng: Những nước ở dưới trời phải tụ lại một nơi, và phải có chỗ khô cạn bày ra; thì có như vậy. Đức Chúa Trời đặt tên '''chỗ khô cạn''' là '''đất''', còn '''nơi nước tụ lại''' là '''biển'''. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt lành. Đức Chúa Trời lại phán rằng: Đất phải sanh cây cỏ; cỏ kết hột giống, cây trái kết quả, tùy theo loại mà có hột giống trong mình trên đất; thì có như vậy. Đất sanh '''cây cỏ: Cỏ kết hột''' tùy theo loại, '''cây kết quả có hột''' trong mình, tùy theo loại. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt lành. Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là '''ngày thứ ba'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1 Sáng Thế Ký 1:9-13]}} | {{인용문5 |내용=Đức Chúa Trời lại phán rằng: Những nước ở dưới trời phải tụ lại một nơi, và phải có chỗ khô cạn bày ra; thì có như vậy. Đức Chúa Trời đặt tên '''chỗ khô cạn''' là '''đất''', còn '''nơi nước tụ lại''' là '''biển'''. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt lành. Đức Chúa Trời lại phán rằng: Đất phải sanh cây cỏ; cỏ kết hột giống, cây trái kết quả, tùy theo loại mà có hột giống trong mình trên đất; thì có như vậy. Đất sanh '''cây cỏ: Cỏ kết hột''' tùy theo loại, '''cây kết quả có hột''' trong mình, tùy theo loại. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt lành. Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là '''ngày thứ ba'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1 Sáng Thế Ký 1:9-13]}} | ||
Nước ở biển được tạo ra vào ngày thứ ba, có nghĩa là nhân loại.<ref name="물" /> Cây cối cũng tượng trưng cho nhân loại.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#23장|title=누가복음 23:31|quote=푸른 나무에도 이같이 하거든 마른 나무에는 어떻게 되리요 하시니라}}</ref> Còn nước tụ lại một nơi tạo thành biển có nghĩa là loài người tập hợp lại ở nhiều nơi tạo thành bộ tộc, rồi thành lập quốc gia.<br> | |||
Thời đại lời tiên tri của ngày thứ ba là từ thời Ápraham cho đến thời [[Môise]]. Trong khi Ápraham - tổ phụ đức tin sinh sống thì các nước hình thành. Bởi đó lời tiên tri của ngày thứ ba được ứng nghiệm. | |||
===Ngày thứ tư: Mặt trời, mặt trăng, ngôi sao === | ===Ngày thứ tư: Mặt trời, mặt trăng, ngôi sao === | ||
| Dòng 47: | Dòng 42: | ||
{{인용문5 |내용=Đức Chúa Trời lại phán rằng: Phải có các vì sáng trong khoảng không trên trời, đặng phân ra ngày với đêm, và dùng làm dấu để định '''thì tiết, ngày''' và '''năm'''; lại dùng làm vì sáng trong khoảng không trên trời để soi xuống đất; thì có như vậy. Đức Chúa Trời làm nên hai vì sáng lớn; '''vì lớn hơn''' để cai trị ban ngày, '''vì nhỏ hơn''' để cai trị ban đêm; Ngài cũng làm các '''ngôi sao'''. Đức Chúa Trời đặt các vì đó trong khoảng không trên trời, đặng soi sáng đất, đặng cai trị ban ngày và ban đêm, đặng phân ra sự sáng với sự tối. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt lành. Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là '''ngày thứ tư'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1 Sáng Thế Ký 1:14-19]}} | {{인용문5 |내용=Đức Chúa Trời lại phán rằng: Phải có các vì sáng trong khoảng không trên trời, đặng phân ra ngày với đêm, và dùng làm dấu để định '''thì tiết, ngày''' và '''năm'''; lại dùng làm vì sáng trong khoảng không trên trời để soi xuống đất; thì có như vậy. Đức Chúa Trời làm nên hai vì sáng lớn; '''vì lớn hơn''' để cai trị ban ngày, '''vì nhỏ hơn''' để cai trị ban đêm; Ngài cũng làm các '''ngôi sao'''. Đức Chúa Trời đặt các vì đó trong khoảng không trên trời, đặng soi sáng đất, đặng cai trị ban ngày và ban đêm, đặng phân ra sự sáng với sự tối. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt lành. Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là '''ngày thứ tư'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1 Sáng Thế Ký 1:14-19]}} | ||
Thời đại lời tiên tri của ngày thứ tư là từ thời Môise đến thời Đức Chúa Jêsus, là thời kỳ Cựu Ước ([[giao ước cũ]]) và Tân Ước ([[giao ước mới]]) được lập nên. Trong hai vì sáng lớn được tạo nên vào ngày thứ tư, mặt trời nghĩa là Tân Ước, còn mặt trăng nghĩa là Cựu Ước. Mặt trăng không tự phát sáng được mà chỉ phản chiếu lại ánh sáng của mặt trời. Giống như vậy, luật pháp Cựu Ước đóng vai trò dẫn dắt các thánh đồ đến với [[Đấng Christ]], Đấng sẽ xuất hiện vào thời đại Tân Ước bằng cách phản chiếu sự sáng của lẽ thật giao ước mới mà sẽ được hoàn thành vào thời đại Tân Ước.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/갈라디아서#3장|title=갈라디아서 3:24|quote=이같이 율법이 우리를 그리스도에게로 인도하는 몽학선생이 되어 우리로 하여금 믿음으로 말미암아 의롭다 함을 얻게 하려 함이니라}}</ref> Trong sách Khải Huyền có lời tiên tri về “người đàn bà có mặt trời bao bọc, dưới chân có mặt trăng”.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#12장|title=요한계시록 12:1|quote=해를 입은 한 여자가 있는데 그 발 아래는 달이 있고}}</ref> Điều này có nghĩa là Cựu Ước đã kết thúc và Tân Ước được bắt đầu.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/갈라디아서#3장|title=갈라디아서 3:27|quote=누구든지 그리스도와 합하여 침례를 받은 자는 그리스도로 옷 입었느니라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#8장|title=히브리서 8:13|quote=새 언약이라 말씀하셨으매 첫 것은 낡아지게 하신 것이니 낡아지고 쇠하는 것은 없어져가는 것이니라}}</ref> Thời đại Cựu Ước là thời kỳ chờ đợi sự sáng mặt trời của Tân Ước, tức là sự sáng của Đấng Christ được tỏa ra, dưới sự sáng của mặt trăng.<br> | |||
Việc định ra thì tiết, ngày và năm vào ngày thứ tư trong 6 ngày sáng tạo là lời tiên tri về sự quy định các luật lệ và điều răn, [[Các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời|lễ trọng thể]] và ngày Sabát của Đức Chúa Trời vào thời Môise. | |||
===Ngày thứ năm: Cá biển, chim trời=== | ===Ngày thứ năm: Cá biển, chim trời=== | ||
| Dòng 103: | Dòng 98: | ||
==Xem thêm== | ==Xem thêm== | ||
* [[ | * [[Đấng Sáng Tạo]] | ||
* [[ | * [[Ngày Sabát]] | ||
==Liên kết ngoài== | ==Liên kết ngoài== | ||
* [https://ahnsahnghong.com/vi Đấng Christ An Xang Hồng] | * [https://ahnsahnghong.com/vi Đấng Christ An Xang Hồng] | ||
* [https://watv.org/vi | * [https://watv.org/vi/ Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới] | ||
==Chú thích== | ==Chú thích== | ||
<references/> | <references/> | ||
[[Thể loại:Thường thức Kinh Thánh]] | [[Thể loại:Thường thức Kinh Thánh]] | ||