Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Linh hồn”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4: Dòng 4:


==Ý nghĩa của linh hồn==
==Ý nghĩa của linh hồn==
Định nghĩa theo từ điển thì linh hồn là “một thực thể phi vật chất được cho là đang trú ngụ trong xác thịt, chịu trách nhiệm tác động đến tâm trí và đem lại sự sống”.<ref>[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=463750&searchKeywordTo=3 "영혼"], 《표준국어대사전》, 국립국어원</ref> Kinh Thánh biểu hiện linh hồn bằng nhiều thuật ngữ khác nhau như sanh khí,<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#37장 |title=에스겔 37:9 |publisher= |quote=또 내게 이르시되 인자야 너는 생기를 향하여 대언하라 생기에게 대언하여 이르기를 주 여호와의 말씀에 생기야 사방에서부터 와서 이 사망을 당한 자에게 불어서 살게 하라 하셨다 하라 }}</ref> thần (神),<ref name=":2">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/전도서#12장 |title=전도서 12:7 |publisher= |quote=흙은 여전히 땅으로 돌아가고 신은 그 주신 하나님께로 돌아가기 전에 기억하라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/욥기#26장 |title=욥기 26:4 |publisher= |quote=네가 누구를 향하여 말을 내었느냐 뉘 신이 네게서 나왔느냐 }}</ref>  linh (靈),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/욥기#12장 |title=욥기 12:10 |publisher= |quote=생물들의 혼과 인생들의 영이 다 그의 손에 있느니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/데살로니가전서#5장 |title=데살로니가전서 5:23 |publisher= |quote=평강의 하나님이 친히 너희로 온전히 거룩하게 하시고 또 너희 온 영과 혼과 몸이 우리 주 예수 그리스도 강림하실 때에 흠 없게 보전되기를 원하노라 }}</ref>  hồn (魂),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/욥기#33장 |title=욥기 33:18 |publisher= |quote=그는 사람의 혼으로 구덩이에 빠지지 않게 하시며 그 생명으로 칼에 멸망치 않게 하시느니라 }}</ref><ref name=":3">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/전도서#3장 |title=전도서 3:21 |publisher= |quote=인생의 혼은 위로 올라가고 짐승의 혼은 아래 곧 땅으로 내려가는 줄을 누가 알랴 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#5장 |title=사도행전 5:10 |publisher= |quote=곧 베드로의 발 앞에 엎드러져 혼이 떠나는지라 젊은 사람들이 들어와 죽은 것을 보고 메어다가 그 남편 곁에 장사하니 }}</ref> v.v...<br>Trong Kinh Thánh Cựu Ước được viết bằng tiếng Do Thái, có các thuật ngữ được sử dụng để chỉ về linh hồn như “Neshama (נְשָׁמָה)”<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/search?query=%EB%84%A4%EC%83%A4%EB%A7%88 "נְשָׁמָה"], 《네이버 고대 히브리어사전》</ref>, “Nephesh(נֶפֶשׁ)”<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/165e93d448774e8dac4fbe54bc7f7516 "נֶפֶשׁ"], 《네이버 고대 히브리어사전》</ref>, “Ruach(רוּחַ)”<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/9e87c55ed75949b3a135c7b336ddb593 "רוּחַ"], 《네이버 고대 히브리어사전》</ref> hoặc “Nishmat Haim (נִשְׁמַת חַיִּים)”, là sự kết hợp giữa Neshama và Haim (sự sống). Neshama và Ruach tương ứng với “spirit (thần linh)” trong tiếng Anh, được dịch là “Pneuma (πνεῦμα)<ref>[https://dict.naver.com/grckodict/#/entry/grcko/0cc4ea4e5a174728ac9ed146e4a8728c "πνεῦμα"], 《네이버 고대 그리스어사전》</ref>trong tiếng Hy Lạp, còn từ Nephesh tương ứng với “soul (linh hồn)” trong tiếng Anh, được dịch là “psyche (Ψυχή)”<ref>[https://dict.naver.com/grckodict/#/entry/grcko/b8ba30181c94472c864090df29658dc3 "Ψυχή"], 《네이버 고대 그리스어사전》</ref> trong tiếng Hy Lạp. Ngoài việc là thuật ngữ chỉ về linh hồn, Nephesh còn được dùng để diễn tả sự khao khát, mưu cầu và cảm xúc.<br>
Định nghĩa theo từ điển thì linh hồn là “một thực thể phi vật chất được cho là đang trú ngụ trong xác thịt, chịu trách nhiệm tác động đến tâm trí và đem lại sự sống”.<ref>[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=463750&searchKeywordTo=3 "영혼"], 《표준국어대사전》, 국립국어원</ref> Kinh Thánh biểu hiện linh hồn bằng nhiều thuật ngữ khác nhau như sanh khí,<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-x%C3%AA-chi-%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_37 |title=Êxêchiên 37:9 |publisher= |quote=Bấy giờ Ngài phán cùng ta rằng: Hỡi con người, hãy nói tiên tri cùng gió; hãy nói tiên tri và bảo gió rằng: Chúa Giêhôva phán như vầy: Hỡi hơi thở, khá đến từ gió bốn phương, thở trên những người bị giết, hầu cho chúng nó sống. |url-status=live}}</ref> thần (神),<ref name=":2">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Truy%E1%BB%81n_%C4%91%E1%BA%A1o/12 |title=Truyền đạo 12:7 |publisher= |quote=và bụi tro trở vào đất y như nguyên cũ, và thần-linh trở về nơi Đức Chúa Trời, là Đấng đã ban nó. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B3p/Ch%C6%B0%C6%A1ng_26 |title=Gióp 26:4 |publisher= |quote=Người đã giảng luận cho ai? Linh hồn của ai bởi người mà ra? |url-status=live}}</ref>  linh (靈),<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B3p/Ch%C6%B0%C6%A1ng_12 |title=Gióp 12:10 |publisher= |quote=Trong tay Ngài cầm hồn của mọi vật sống, Và hơi thở của cả loài người. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_T%C3%AA-sa-l%C3%B4-ni-ca/5 |title=I Têsalônica 5:23 |publisher= |quote=Nguyền xin chính Đức Chúa Trời bình an khiến anh em nên thánh trọn vẹn, và nguyền xin tâm thần, linh hồn, và thân thể của anh em đều được giữ vẹn, không chỗ trách được, khi Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta đến! |url-status=live}}</ref>  hồn (魂),<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B3p/Ch%C6%B0%C6%A1ng_33 |title=Gióp 33:18 |publisher= |quote=Cứu linh hồn họ khỏi cái huyệt, Và mạng sống khỏi bị gươm giết, |url-status=live}}</ref><ref name=":3">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Truy%E1%BB%81n_%C4%91%E1%BA%A1o/3 |title=Truyền đạo 3:21 |publisher= |quote=Ai biết hoặc thần của loài người thăng lên, hoặc hồn của loài thú sa xuống dưới đất? |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_v%E1%BB%A5_c%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%91%E1%BB%93/5 |title=Công vụ các Sứ đồ 5:10 |publisher= |quote=Chính lúc đó, nàng té xuống nơi chơn Phierơ và tắt hơi. Các gã tuổi trẻ trở về, thấy nàng đã chết, bèn khiêng đi chôn bên chồng nàng. |url-status=live}}</ref> v.v...<br>Trong Kinh Thánh Cựu Ước được viết bằng tiếng Do Thái, có các thuật ngữ được sử dụng để chỉ về linh hồn như “Neshama (נְשָׁמָה)”<ref>[https://www.studylight.org/lexicons/eng/hebrew/5397.html Strong's #5397 - נְשָׁמָה], StudyLight</ref>, “Nephesh(נֶפֶשׁ)”<ref>[https://www.studylight.org/lexicons/eng/hebrew/5315.html Strong's #5315 - נֶפֶשׁ], StudyLight</ref>, “Ruach(רוּחַ)”<ref>[https://www.studylight.org/lexicons/eng/hebrew/7307.html Strong's #7307 - רוּחַ], StudyLight</ref> hoặc “Nishmat Haim (נִשְׁמַת חַיִּים)”, là sự kết hợp giữa Neshama và Haim (sự sống). Neshama và Ruach tương ứng với “spirit (thần linh)” trong tiếng Anh, được dịch là “Pneuma (πνεῦμα)<ref>[https://www.studylight.org/lexicons/eng/greek/4151.html Strong's #4151 - πνεῦμα], StudyLight</ref> trong tiếng Hy Lạp, còn từ Nephesh tương ứng với “soul (linh hồn)” trong tiếng Anh, được dịch là “psyche (Ψυχή)”<ref>[https://www.studylight.org/lexicons/eng/greek/5590.html Strong's #5590 - ψυχή], StudyLight</ref> trong tiếng Hy Lạp. Ngoài việc là thuật ngữ chỉ về linh hồn, Nephesh còn được dùng để diễn tả sự khao khát, mưu cầu và cảm xúc.<br>
Trong Kinh Thánh, “linh hồn” được chép theo hai nghĩa. [[Kinh Thánh Cựu Ước]] gọi sanh mạng của hầu hết những người đang sống là linh hồn, còn trong [[Kinh Thánh Tân Ước]] thì linh hồn chỉ về linh hồn của người chết theo nghĩa đen. Thông thường, linh hồn nói về những tồn tại lìa khỏi xác thịt sau khi chết, nhưng lý do người sống cũng có thể được gọi là linh hồn là bởi có linh hồn bên trong người sống.  
Trong Kinh Thánh, “linh hồn” được chép theo hai nghĩa. [[Kinh Thánh Cựu Ước]] gọi sanh mạng của hầu hết những người đang sống là linh hồn, còn trong [[Kinh Thánh Tân Ước]] thì linh hồn chỉ về linh hồn của người chết theo nghĩa đen. Thông thường, linh hồn nói về những tồn tại lìa khỏi xác thịt sau khi chết, nhưng lý do người sống cũng có thể được gọi là linh hồn là bởi có linh hồn bên trong người sống.  


Dòng 12: Dòng 12:
{{인용문5 |내용= Giêhôva Đức Chúa Trời bèn lấy '''bụi đất''' nắn nên hình người, hà '''sanh khí''' vào lỗ mũi; thì người trở nên một loài sanh linh. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_2 Sáng Thế Ký 2:7]}}
{{인용문5 |내용= Giêhôva Đức Chúa Trời bèn lấy '''bụi đất''' nắn nên hình người, hà '''sanh khí''' vào lỗ mũi; thì người trở nên một loài sanh linh. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_2 Sáng Thế Ký 2:7]}}


Bụi đất nghĩa là xác thịt, còn sanh khí là linh hồn. Một con người sống được tạo ra bởi sự kết hợp của xác thịt và linh hồn. Rồi khi con người chết thì linh hồn và xác thịt bị tách rời.<ref name=":2" /> Linh hồn là khí sống mà Đức Chúa Trời đã thổi vào, khi khí sống ấy bị rút ra khỏi thì người đó chết; còn khi khí sống ấy được đặt vào lại thì người đó được sống..<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#8장 |title=누가복음 8:53-55 |publisher= |quote=저희가 그 죽은 것을 아는 고로 비웃더라 예수께서 아이의 손을 잡고 불러 가라사대 아이야 일어나라 하시니 그 영이 돌아와 아이가 곧 일어나거늘 예수께서 먹을 것을 주라 명하신대 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기상#17장 |title=열왕기상 17:21-22 |publisher= |quote=그 아이 위에 몸을 세 번 펴서 엎드리고 여호와께 부르짖어 가로되 나의 하나님 여호와여 원컨대 이 아이의 혼으로 그 몸에 돌아오게 하옵소서 하니 여호와께서 엘리야의 소리를 들으시므로 그 아이의 혼이 몸으로 돌아오고 살아난지라 }}</ref> Do đó, [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] đã phán rằng “Hỡi kẻ dại! Chính đêm nay linh hồn ngươi sẽ bị đòi lại; vậy những của cải ngươi đã sắm sẵn sẽ thuộc về ai?”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#12장 |title=누가복음 12:20 |publisher= |quote=하나님은 이르시되 어리석은 자여 오늘 밤에 네 영혼을 도로 찾으리니 그러면 네 예비한 것이 뉘 것이 되겠느냐 하셨으니 }}</ref><br>
Bụi đất nghĩa là xác thịt, còn sanh khí là linh hồn. Một con người sống được tạo ra bởi sự kết hợp của xác thịt và linh hồn. Rồi khi con người chết thì linh hồn và xác thịt bị tách rời.<ref name=":2" /> Linh hồn là khí sống mà Đức Chúa Trời đã thổi vào, khi khí sống ấy bị rút ra khỏi thì người đó chết; còn khi khí sống ấy được đặt vào lại thì người đó được sống..<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/8 |title=Luca 8:53-55 |publisher= |quote=Họ biết nó thật chết rồi, bèn nhạo báng Ngài. Nhưng Đức Chúa Jêsus cầm lấy tay con ấy, gọi lớn tiếng lên rằng: Con ơi, hãy chờ dậy! Thần linh bèn hoàn lại, con ấy chờ dậy liền; rồi Ngài truyền cho nó ăn. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%A1c_Vua/Ch%C6%B0%C6%A1ng_17 |title=I Các Vua 17:21-22 |publisher= |quote=Người nằm ấp trên mình con trẻ ba lần, lại kêu cầu cùng Đức Giêhôva nữa mà rằng: Ôi Giêhôva Đức Chúa Trời tôi! xin Chúa khiến linh hồn của đứa trẻ này trở lại trong mình nó. Đức Giêhôva nhậm lời của Êli; linh hồn của đứa trẻ trở lại trong mình nó, và nó sống lại. |url-status=live}}</ref> Do đó, [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] đã phán rằng “Hỡi kẻ dại! Chính đêm nay linh hồn ngươi sẽ bị đòi lại; vậy những của cải ngươi đã sắm sẵn sẽ thuộc về ai?”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/12 |title=Luca 12:20 |publisher= |quote=Song Đức Chúa Trời phán cùng người rằng: Hỡi kẻ dại! Chính đêm nay linh hồn ngươi sẽ bị đòi lại; vậy những của cải ngươi đã sắm-sẵn sẽ thuộc về ai? |url-status=live}}</ref><br>
Linh hồn là tồn tại độc lập với xác thịt, có thể mặc lấy xác thịt và cũng có thể cởi bỏ xác thịt. Thân thể thuộc về bụi đất giống như ngôi nhà cho linh hồn trú ngụ tạm thời. [[Phierơ]] và [[Phaolô]] đã ví thân thể của xác thịt với đền tạm, tức là nhà tạm (tent).<ref name=":1">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로후서#1장 |title=베드로후서 1:13-14 |publisher= |quote=내가 이 장막[육체]에 있을 동안에 너희를 일깨워 생각하게 함이 옳은 줄로 여기노니 이는 우리 주 예수 그리스도께서 내게 지시하신 것같이 나도 이 장막[육체]을 벗어날 것이 임박한 줄을 앎이라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도후서#5장 |title=고린도후서 5:4 |publisher= |quote=이 장막[육체]에 있는 우리가 짐진 것같이 탄식하는 것은 벗고자 함이 아니요 오직 덧입고자 함이니 죽을 것이 생명에게 삼킨  바 되게 하려 함이라 }}</ref> Đặc biệt, Phaolô đã lấy chính mình làm chứng bằng cách chỉ về linh hồn chứ không phải thân thể mà nói rằng linh hồn có thể ở trong thân thể, và cũng có thể rời khỏi thân thể.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도후서#5장 |title=고린도후서 5:8-9 |publisher= |quote=우리가 담대하여 원하는 바는 차라리 몸을 떠나 주와 함께 거하는 그것이라 그런즉 우리는 거하든지 떠나든지 주를 기쁘시게 하는 자 되기를 힘쓰노라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/빌립보서#1장 |title=빌립보서 1:21-24 |publisher= |quote=이는 내게 사는 것이 그리스도니 죽는 것도 유익함이니라 ... 내가 그 두 사이에 끼였으니 떠나서 그리스도와 함께 있을 욕망을 가진 이것이 더욱 좋으나 그러나 내가 육신에 거하는 것이 너희를 위하여 더 유익하리라 }}</ref> Như vậy, bản chất của loài người là linh hồn chứ không phải xác thịt, và đối tượng của sự cứu rỗi cũng là linh hồn.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로전서#1장 |title=베드로전서 1:9 |publisher= |quote=믿음의 결국 곧 영혼의 구원을 받음이라 }}</ref><br>
Linh hồn là tồn tại độc lập với xác thịt, có thể mặc lấy xác thịt và cũng có thể cởi bỏ xác thịt. Thân thể thuộc về bụi đất giống như ngôi nhà cho linh hồn trú ngụ tạm thời. [[Phierơ]] và [[Phaolô]] đã ví thân thể của xác thịt với đền tạm, tức là nhà tạm (tent).<ref name=":1">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-r%C6%A1/1 |title=II Phierơ 1:13-14 |publisher= |quote=Nhưng tôi còn ở trong nhà tạm(xác thịt) nầy bao lâu, thì coi sự lấy lời răn bảo mà tỉnh thức anh em, là bổn phận của tôi vậy; vì tôi biết tôi phải vội lìa nhà tạm(xác thịt) nầy, như Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta đã bảo cho tôi. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/5 |title=II Côrinhtô 5:4 |publisher= |quote=Bởi chưng chúng ta ở trong nhà tạm(xác thịt) nầy, than thở dưới gánh nặng, vì chúng ta không cầu cho bị lột trần, song cầu cho được mặc lại, để sự gì hay chết trong chúng ta bị sự sống nuốt đi. |url-status=live}}</ref> Đặc biệt, Phaolô đã lấy chính mình làm chứng bằng cách chỉ về linh hồn chứ không phải thân thể mà nói rằng linh hồn có thể ở trong thân thể, và cũng có thể rời khỏi thân thể.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/5 |title=II Côrinhtô 5:8-9 |publisher= |quote=Vậy tôi nói, chúng ta đầy lòng tin cậy, muốn lìa bỏ thân thể nầy đặng ở cùng Chúa thì hơn. Cho nên chúng ta dầu ở trong thân thể nầy, dầu ra khỏi, cũng làm hết sức để được đẹp lòng Chúa. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Phi-l%C3%ADp/1 |title=Philíp 1:21-24 |publisher= |quote=Vì Đấng Christ là sự sống của tôi, và sự chết là đều ích lợi cho tôi vậy. ... Tôi bị ép giữa hai bề, muốn đi ở với Đấng Christ, là đều rất tốt hơn; nhưng tôi cứ ở trong xác thịt, ấy là sự cần hơn cho anh em. |url-status=live}}</ref> Như vậy, bản chất của loài người là linh hồn chứ không phải xác thịt, và đối tượng của sự cứu rỗi cũng là linh hồn.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로전서#1장 |title=베드로전서 1:9 |publisher= |quote=믿음의 결국 곧 영혼의 구원을 받음이라 }}</ref><br>
Linh hồn hiện ra một cách rõ ràng trước mặt Đức Chúa Trời, nhưng bằng mắt của loài người thì không trông thấy được. Lý do sự tồn tại của linh hồn trở thành vấn đề tranh luận là bởi linh hồn không được trông thấy bằng mắt xác thịt của loài người. Tuy nhiên, Kinh Thánh không chỉ làm chứng về sự tồn tại của linh hồn mà còn tiết lộ kể cả những việc liên quan đến thế giới đời trước và đời sau, bằng cách cho biết loài người đã được dựng nên như thế nào.
Linh hồn hiện ra một cách rõ ràng trước mặt Đức Chúa Trời, nhưng bằng mắt của loài người thì không trông thấy được. Lý do sự tồn tại của linh hồn trở thành vấn đề tranh luận là bởi linh hồn không được trông thấy bằng mắt xác thịt của loài người. Tuy nhiên, Kinh Thánh không chỉ làm chứng về sự tồn tại của linh hồn mà còn tiết lộ kể cả những việc liên quan đến thế giới đời trước và đời sau, bằng cách cho biết loài người đã được dựng nên như thế nào.