Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Linh hồn”
| Dòng 4: | Dòng 4: | ||
==Ý nghĩa của linh hồn== | ==Ý nghĩa của linh hồn== | ||
Định nghĩa theo từ điển thì linh hồn là “một thực thể phi vật chất được cho là đang trú ngụ trong xác thịt, chịu trách nhiệm tác động đến tâm trí và đem lại sự sống”.<ref>[https:// | Định nghĩa theo từ điển thì linh hồn là “một thực thể phi vật chất được cho là đang trú ngụ trong xác thịt, chịu trách nhiệm tác động đến tâm trí và đem lại sự sống”.<ref>[https://www.dictionary.com/browse/spirit "Linh hồn"], dictionary.com</ref> Kinh Thánh biểu hiện linh hồn bằng nhiều thuật ngữ khác nhau như sanh khí,<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-x%C3%AA-chi-%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_37 |title=Êxêchiên 37:9 |publisher= |quote=Bấy giờ Ngài phán cùng ta rằng: Hỡi con người, hãy nói tiên tri cùng gió; hãy nói tiên tri và bảo gió rằng: Chúa Giêhôva phán như vầy: Hỡi hơi thở, khá đến từ gió bốn phương, thở trên những người bị giết, hầu cho chúng nó sống. |url-status=live}}</ref> thần (神),<ref name=":2">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Truy%E1%BB%81n_%C4%91%E1%BA%A1o/12 |title=Truyền đạo 12:7 |publisher= |quote=và bụi tro trở vào đất y như nguyên cũ, và thần-linh trở về nơi Đức Chúa Trời, là Đấng đã ban nó. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B3p/Ch%C6%B0%C6%A1ng_26 |title=Gióp 26:4 |publisher= |quote=Người đã giảng luận cho ai? Linh hồn của ai bởi người mà ra? |url-status=live}}</ref> linh (靈),<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B3p/Ch%C6%B0%C6%A1ng_12 |title=Gióp 12:10 |publisher= |quote=Trong tay Ngài cầm hồn của mọi vật sống, Và hơi thở của cả loài người. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_T%C3%AA-sa-l%C3%B4-ni-ca/5 |title=I Têsalônica 5:23 |publisher= |quote=Nguyền xin chính Đức Chúa Trời bình an khiến anh em nên thánh trọn vẹn, và nguyền xin tâm thần, linh hồn, và thân thể của anh em đều được giữ vẹn, không chỗ trách được, khi Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta đến! |url-status=live}}</ref> hồn (魂),<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B3p/Ch%C6%B0%C6%A1ng_33 |title=Gióp 33:18 |publisher= |quote=Cứu linh hồn họ khỏi cái huyệt, Và mạng sống khỏi bị gươm giết, |url-status=live}}</ref><ref name=":3">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Truy%E1%BB%81n_%C4%91%E1%BA%A1o/3 |title=Truyền đạo 3:21 |publisher= |quote=Ai biết hoặc thần của loài người thăng lên, hoặc hồn của loài thú sa xuống dưới đất? |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_v%E1%BB%A5_c%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%91%E1%BB%93/5 |title=Công vụ các Sứ đồ 5:10 |publisher= |quote=Chính lúc đó, nàng té xuống nơi chơn Phierơ và tắt hơi. Các gã tuổi trẻ trở về, thấy nàng đã chết, bèn khiêng đi chôn bên chồng nàng. |url-status=live}}</ref> v.v...<br>Trong Kinh Thánh Cựu Ước được viết bằng tiếng Do Thái, có các thuật ngữ được sử dụng để chỉ về linh hồn như “Neshama (נְשָׁמָה)”<ref>[https://www.studylight.org/lexicons/eng/hebrew/5397.html Strong's #5397 - נְשָׁמָה], StudyLight</ref>, “Nephesh(נֶפֶשׁ)”<ref>[https://www.studylight.org/lexicons/eng/hebrew/5315.html Strong's #5315 - נֶפֶשׁ], StudyLight</ref>, “Ruach(רוּחַ)”<ref>[https://www.studylight.org/lexicons/eng/hebrew/7307.html Strong's #7307 - רוּחַ], StudyLight</ref> hoặc “Nishmat Haim (נִשְׁמַת חַיִּים)”, là sự kết hợp giữa Neshama và Haim (sự sống). Neshama và Ruach tương ứng với “spirit (thần linh)” trong tiếng Anh, được dịch là “Pneuma (πνεῦμα)”<ref>[https://www.studylight.org/lexicons/eng/greek/4151.html Strong's #4151 - πνεῦμα], StudyLight</ref> trong tiếng Hy Lạp, còn từ Nephesh tương ứng với “soul (linh hồn)” trong tiếng Anh, được dịch là “psyche (Ψυχή)”<ref>[https://www.studylight.org/lexicons/eng/greek/5590.html Strong's #5590 - ψυχή], StudyLight</ref> trong tiếng Hy Lạp. Ngoài việc là thuật ngữ chỉ về linh hồn, Nephesh còn được dùng để diễn tả sự khao khát, mưu cầu và cảm xúc.<br> | ||
Trong Kinh Thánh, “linh hồn” được chép theo hai nghĩa. [[Kinh Thánh Cựu Ước]] gọi sanh mạng của hầu hết những người đang sống là linh hồn, còn trong [[Kinh Thánh Tân Ước]] thì linh hồn chỉ về linh hồn của người chết theo nghĩa đen. Thông thường, linh hồn nói về những tồn tại lìa khỏi xác thịt sau khi chết, nhưng lý do người sống cũng có thể được gọi là linh hồn là bởi có linh hồn bên trong người sống. | Trong Kinh Thánh, “linh hồn” được chép theo hai nghĩa. [[Kinh Thánh Cựu Ước]] gọi sanh mạng của hầu hết những người đang sống là linh hồn, còn trong [[Kinh Thánh Tân Ước]] thì linh hồn chỉ về linh hồn của người chết theo nghĩa đen. Thông thường, linh hồn nói về những tồn tại lìa khỏi xác thịt sau khi chết, nhưng lý do người sống cũng có thể được gọi là linh hồn là bởi có linh hồn bên trong người sống. | ||