Khác biệt giữa bản sửa đổi của “An Xang Hồng”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
| Dòng 148: | Dòng 148: | ||
많은 사람이 하나님을 아버지 하나님 한 분으로 알지만 어머니 하나님도 존재한다. 성경은 창세의 역사가 기록된 [[창세기]]부터 마지막 시대를 예언한 [[요한계시록]]까지 어머니 하나님의 존재를 증명한다. '우리'라고 하신 하나님, [[하나님의 형상]]대로 창조된 남자와 여자, 하늘 예루살렘으로 표상된 우리 어머니, 어린양의 [[천국 혼인 잔치|혼인 잔치]]에 예비된 아내, 마지막 시대 성령과 함께 등장해 [[생명수]]를 주시는 [[어린양의 아내 (신부)|신부]] 등 안상홍님은 성경의 여러 증거를 통해 어머니 하나님을 알리셨다. 어머니를 통해 생명을 이어받는 것이 만물의 이치듯 우리 영혼도 어머니 하나님을 통해 영원한 생명을 받을 수 있다. | 많은 사람이 하나님을 아버지 하나님 한 분으로 알지만 어머니 하나님도 존재한다. 성경은 창세의 역사가 기록된 [[창세기]]부터 마지막 시대를 예언한 [[요한계시록]]까지 어머니 하나님의 존재를 증명한다. '우리'라고 하신 하나님, [[하나님의 형상]]대로 창조된 남자와 여자, 하늘 예루살렘으로 표상된 우리 어머니, 어린양의 [[천국 혼인 잔치|혼인 잔치]]에 예비된 아내, 마지막 시대 성령과 함께 등장해 [[생명수]]를 주시는 [[어린양의 아내 (신부)|신부]] 등 안상홍님은 성경의 여러 증거를 통해 어머니 하나님을 알리셨다. 어머니를 통해 생명을 이어받는 것이 만물의 이치듯 우리 영혼도 어머니 하나님을 통해 영원한 생명을 받을 수 있다. | ||
Nhiều người chỉ biết đến Đức Chúa Trời là một Đấng Đức Chúa Trời Cha, nhưng Đức Chúa Trời Mẹ cũng tồn tại. Kinh Thánh làm chứng về sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ từ [[Sáng Thế Ký]] - sách ghi chép về công việc sáng tạo đến [[Khải Huyền]] - sách tiên tri về thời đại cuối cùng. Đấng An Xang Hồng đã cho biết về Đức Chúa Trời Mẹ thông qua nhiều chứng cớ trong Kinh Thánh như Đức Chúa Trời phán rằng “Chúng Ta”<ref>{{Chu thich web|url=https:// | Nhiều người chỉ biết đến Đức Chúa Trời là một Đấng Đức Chúa Trời Cha, nhưng Đức Chúa Trời Mẹ cũng tồn tại. Kinh Thánh làm chứng về sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ từ [[Sáng Thế Ký]] - sách ghi chép về công việc sáng tạo đến [[Khải Huyền]] - sách tiên tri về thời đại cuối cùng. Đấng An Xang Hồng đã cho biết về Đức Chúa Trời Mẹ thông qua nhiều chứng cớ trong Kinh Thánh như Đức Chúa Trời phán rằng “Chúng Ta”<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1|title=Sáng Thế Ký 1:26.|quote=Ðức Chúa Trời phán rằng: Chúng Ta hãy làm nên loài người như hình ta và theo tượng ta.}}</ref>, người nam và người nữ được làm ra theo [[hình ảnh của Đức Chúa Trời]],<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1|title=Sáng Thế Ký 1:27.|quote=Ðức Chúa Trời dựng nên loài người như hình Ngài; Ngài dựng nên loài người giống như hình Ðức Chúa Trời; Ngài dựng nên người nam cùng người nữ.}}</ref> Đức Chúa Trời Mẹ được biểu tượng là Giêrusalem trên trời,<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/Ch%C6%B0%C6%A1ng_4|title=Galati 4:26.|quote=Nhưng thành Giêrusalem ở trên cao là tự do, và ấy là mẹ chúng ta.}}</ref> người vợ đã sửa soạn sẵn trong [[Tiệc Cưới Nước Thiên Ðàng|tiệc cưới]] Chiên Con,<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_Huy%E1%BB%81n/Ch%C6%B0%C6%A1ng_19|title=Khải Huyền 19:7.|quote=... vì lễ cưới Chiên Con đã tới, và vợ Ngài đã sửa soạn...}}</ref> [[Vợ của Chiên Con (Vợ Mới)|Vợ Mới]] xuất hiện cùng với Thánh Linh và ban [[nước sự sống]] vào thời đại cuối cùng<ref name="성령과 신부">{{웹 인용|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_Huy%E1%BB%81n/Ch%C6%B0%C6%A1ng_22|title=Khải Huyền 22:17.|quote=Thánh Linh và vợ mới cùng nói: Hãy đến!... Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không.}}</ref> v.v... Giống như nguyên lý của muôn vật được nhận lấy sự sống thông qua mẹ, linh hồn chúng ta cũng nhận được sự sống đời đời thông qua Đức Chúa Trời Mẹ. | ||
==='''Luật pháp của Đấng Christ, giao ước mới'''=== | ==='''Luật pháp của Đấng Christ, giao ước mới'''=== | ||
| Dòng 154: | Dòng 154: | ||
안상홍님이 가르치신 모든 계명은 구약의 율법이 아니라 2000년 전 예수님이 세워주신 새 언약이자 구원에 이를 수 있는 생명의 법이다. | 안상홍님이 가르치신 모든 계명은 구약의 율법이 아니라 2000년 전 예수님이 세워주신 새 언약이자 구원에 이를 수 있는 생명의 법이다. | ||
Trong Kinh Thánh có xuất hiện hai loại luật pháp là [[giao ước cũ]] và [[giao ước mới]]. Giao ước cũ là [[luật pháp của Môise]] được [[Giêhôva]] Đức Chúa Trời lập ra trên núi Sinai thông qua [[Môise]].<ref>{{Chu thich web|url=https:// | Trong Kinh Thánh có xuất hiện hai loại luật pháp là [[giao ước cũ]] và [[giao ước mới]]. Giao ước cũ là [[luật pháp của Môise]] được [[Giêhôva]] Đức Chúa Trời lập ra trên núi Sinai thông qua [[Môise]].<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/N%C3%AA-h%C3%AA-mi/Ch%C6%B0%C6%A1ng_9|title=Nêhêmi 9:13–14.|quote=Chúa cũng giáng lâm tại trên núi Sinai, phán với chúng từ trên trời, ban cho chúng những luật lệ ngay thẳng, pháp độ chân thật, và những qui tắc cùng điều răn tốt lành. Chúa khiến cho chúng biết ngày Sabát thánh của Chúa, cậy Môise, tôi tớ của Chúa, truyền cho chúng những điều răn, quy tắc và luật pháp.}}</ref> Đức Chúa Jêsus đến vào thời đại Tân Ước đã làm trọn luật pháp Cựu Ước bởi luật pháp trọn vẹn.<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/Ch%C6%B0%C6%A1ng_5 |title=Mathiơ 5:17. |journal= |quote=Các ngươi đừng tưởng ta đến đặng phá luật pháp hay là lời tiên tri; ta đến, không phải để phá, song để làm cho trọn.}}</ref><ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/Ch%C6%B0%C6%A1ng_7 |title=Hêbơrơ 7:12. |journal= |quote=Chức tế lễ đã thay đổi thì luật pháp cũng cần phải thay đổi.}}</ref> Đó chính là giao ước mới, tức là [[luật pháp của Đấng Christ]].<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/Ch%C6%B0%C6%A1ng_9 |title=I Côrinhtô 9:21. |journal= |quote= với những người không luật pháp, (dầu đối với Đức Chúa Trời tôi không phải là không luật pháp, vì tôi ở dưới luật pháp của Đấng Christ), song tôi cũng ở như người không luật pháp, hầu được những người không luật pháp.}}</ref> | ||
Hết thảy mọi điều răn mà Đấng An Xang Hồng dạy dỗ không phải là luật pháp Cựu Ước, mà là giao ước mới do Đức Chúa Jêsus lập ra vào 2000 năm trước, tức là luật pháp của sự sống có thể đem đến sự cứu rỗi. | Hết thảy mọi điều răn mà Đấng An Xang Hồng dạy dỗ không phải là luật pháp Cựu Ước, mà là giao ước mới do Đức Chúa Jêsus lập ra vào 2000 năm trước, tức là luật pháp của sự sống có thể đem đến sự cứu rỗi. | ||
| Dòng 164: | Dòng 164: | ||
또한 유월절(逾越節, Passover)은 '재앙이 넘어간다'는 의미가 담긴 절기다. 구약시대 이집트(애굽)에서 종살이하던 이스라엘 백성은 어린양의 피로 유월절을 지켜 대재앙을 면하고 [[출애굽|애굽에서 해방]]되었다. 신약시대 유월절 어린양의 실체로 오신 예수님이 인류의 구원을 위해 [[십자가]]에 희생하셨다. [[새 언약 유월절]]을 지키는 자는 그리스도의 보혈을 통해 재앙에서 보호받으며 [[천국]]으로 나아가는 축복을 받게 된다. | 또한 유월절(逾越節, Passover)은 '재앙이 넘어간다'는 의미가 담긴 절기다. 구약시대 이집트(애굽)에서 종살이하던 이스라엘 백성은 어린양의 피로 유월절을 지켜 대재앙을 면하고 [[출애굽|애굽에서 해방]]되었다. 신약시대 유월절 어린양의 실체로 오신 예수님이 인류의 구원을 위해 [[십자가]]에 희생하셨다. [[새 언약 유월절]]을 지키는 자는 그리스도의 보혈을 통해 재앙에서 보호받으며 [[천국]]으로 나아가는 축복을 받게 된다. | ||
Điều răn cốt lõi của giao ước mới chính là [[Lễ Vượt Qua]] mà Đức Chúa Jêsus đã giữ bằng bánh và rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết của Ngài.<ref>{{Chu thich web|url=https:// | Điều răn cốt lõi của giao ước mới chính là [[Lễ Vượt Qua]] mà Đức Chúa Jêsus đã giữ bằng bánh và rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết của Ngài.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Ch%C6%B0%C6%A1ng_22|title=Luca 22:15, 19–20.|quote=Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn lễ Vượt qua nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Ðoạn, Ngài cầm lấy bánh, tạ ơn xong, bẻ ra phân phát cho môn đồ, mà phán rằng: Nầy là thân thể ta, đã vì các ngươi mà phó cho; hãy làm sự nầy để nhớ đến ta. Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén (rượu nho) đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra.}}</ref> Trong Lễ Vượt Qua giao ước mới, phước lành [[sự tha tội]] và sự sống đời đời đã được Ngài hứa cho.<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/Ch%C6%B0%C6%A1ng_26 |title=Mathiơ 26:28. |journal= |quote=Vì nầy (rượu nho Lễ Vượt Qua) là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội. }}</ref><ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/Ch%C6%B0%C6%A1ng_6 |title=Giăng 6:54. |journal= |quote=Ai ăn thịt và uống huyết ta thì được sự sống đời đời; nơi ngày sau rốt, ta sẽ khiến người đó sống lại.}}</ref> | ||
Hơn nữa, Lễ Vượt Qua (Passover) là lễ trọng thể chứa đựng ý nghĩa “vượt qua tai vạ”. Người dân Ysơraên vốn là nô lệ trong xứ Êdíptô (Ai Cập) vào thời Cựu Ước, đã giữ Lễ Vượt Qua bằng huyết Chiên Con và thoát khỏi tai vạ và được giải phóng khỏi Êdíptô.<ref>{{Chu thich web |url=https:// | Hơn nữa, Lễ Vượt Qua (Passover) là lễ trọng thể chứa đựng ý nghĩa “vượt qua tai vạ”. Người dân Ysơraên vốn là nô lệ trong xứ Êdíptô (Ai Cập) vào thời Cựu Ước, đã giữ Lễ Vượt Qua bằng huyết Chiên Con và thoát khỏi tai vạ và được giải phóng khỏi Êdíptô.<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_12 |title=Xuất Êdíptô Ký 12:11-14. |journal= |quote=... ấy là lễ Vượt qua của Ðức Giêhôva. Ðêm đó ta sẽ đi qua xứ Êdíptô, hành hại mọi con đầu lòng xứ Êdíptô, từ người ta cho đến súc vật; ta sẽ xét đoán các thần của xứ Êdíptô; ta là Ðức Giêhôva. Huyết bôi trên nhà các ngươi ở, sẽ dùng làm dấu hiệu; khi ta hành hại xứ Êdíptô, thấy huyết đó, thì sẽ vượt qua, chẳng có tai nạn hủy diệt các ngươi. Các ngươi hãy ghi ngày đó làm kỷ niệm; trải các đời hãy giữ làm một lễ cho Ðức Giêhôva, tức là một lễ lập ra đời đời.}}</ref> Vào thời đại Tân Ước, Đức Chúa Jêsus, Đấng đến với tư cách là thực thể của chiên con Lễ Vượt Qua, đã hy sinh trên thập tự giá để cứu rỗi nhân loại.<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/Ch%C6%B0%C6%A1ng_5 |title=I Côrinhtô 5:7. |journal= |quote=... Vì Đấng Christ là con sinh lễ Vượt qua của chúng ta, đã bị giết rồi.}}</ref> Người nào giữ gìn [[Lễ Vượt Qua giao ước mới]] thì sẽ được bảo vệ khỏi tai họa nhờ huyết báu của Đấng Christ và sẽ được nhận lãnh phước lành đi vào [[Nước Thiên Đàng]]. | ||
====3 '''kỳ 7 lễ trọng thể'''==== | ====3 '''kỳ 7 lễ trọng thể'''==== | ||
| Dòng 173: | Dòng 173: | ||
[[하나님의 절기#연간 절기|3차의 7개 절기]]는 신구약 성경에 기반한 연간 절기다. 7개의 절기가 총 3차로 조직되어 있으며 1차 절기는 유월절과 무교절, 2차 절기는 초실절(부활절)과 칠칠절(오순절), 3차 절기는 나팔절과 대속죄일(속죄일)과 초막절이다. 모세의 행적에서 유래했으며 신약시대 예수님이 이루시는 일에 대한 예언이기도 하다. 절기에는 죄 사함, 영생, [[부활]], 성령 등 하나님의 축복이 담겨 있다. | [[하나님의 절기#연간 절기|3차의 7개 절기]]는 신구약 성경에 기반한 연간 절기다. 7개의 절기가 총 3차로 조직되어 있으며 1차 절기는 유월절과 무교절, 2차 절기는 초실절(부활절)과 칠칠절(오순절), 3차 절기는 나팔절과 대속죄일(속죄일)과 초막절이다. 모세의 행적에서 유래했으며 신약시대 예수님이 이루시는 일에 대한 예언이기도 하다. 절기에는 죄 사함, 영생, [[부활]], 성령 등 하나님의 축복이 담겨 있다. | ||
3 kỳ 7 lễ trọng thể là lễ trọng thể cơ bản trong Kinh Thánh Tân Cựu Ước. 7 lễ trọng thể được tổ chức thành 3 kỳ: Kỳ 1 là Lễ Vượt Qua và Lễ Bánh Không Men; kỳ 2 là Lễ Trái Đầu Mùa (Lễ Phục sinh) và Lễ Bảy Tuần Lễ (Lễ Ngũ tuần); kỳ 3 là Lễ Kèn Thổi, Đại Lễ Chuộc Tội (Lễ Chuộc Tội) và Lễ Lều Tạm. Có nguồn gốc từ công việc của Môise và cũng là lời tiên tri về công việc Đức Chúa Jêsus sẽ hoàn thành trong thời đại Tân Ước.<ref>{{Chu thich web |url=https:// | 3 kỳ 7 lễ trọng thể là lễ trọng thể cơ bản trong Kinh Thánh Tân Cựu Ước. 7 lễ trọng thể được tổ chức thành 3 kỳ: Kỳ 1 là Lễ Vượt Qua và Lễ Bánh Không Men; kỳ 2 là Lễ Trái Đầu Mùa (Lễ Phục sinh) và Lễ Bảy Tuần Lễ (Lễ Ngũ tuần); kỳ 3 là Lễ Kèn Thổi, Đại Lễ Chuộc Tội (Lễ Chuộc Tội) và Lễ Lều Tạm. Có nguồn gốc từ công việc của Môise và cũng là lời tiên tri về công việc Đức Chúa Jêsus sẽ hoàn thành trong thời đại Tân Ước.<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ph%E1%BB%A5c_truy%E1%BB%81n_lu%E1%BA%ADt_l%E1%BB%87_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_18 |title=Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:18. |quote= ta sẽ lập lên cho chúng một đấng tiên tri như ngươi (Môise), thuộc trong anh em chúng, ta sẽ lấy các lời ta để trong miệng người.}}</ref><ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_V%E1%BB%A5_C%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%90%E1%BB%93/Ch%C6%B0%C6%A1ng_3 |title=Công Vụ Các Sứ Đồ 3:22-24. |quote= Môise có nói rằng: Chúa là Ðức Chúa Trời chúng ta sẽ dấy lên trong anh em các ngươi một Ðấng tiên tri như ta... Hết thảy các đấng tiên tri đã phán, từ Samuên và các đấng nối theo người, cũng đều có rao truyền những ngày nầy nữa (lúc Đức Chúa Jêsus xuất hiện).}}</ref> Trong lễ trọng thể có chứa đựng phước lành của Đức Chúa Trời như sự tha tội, sự sống đời đời, sự [[phục sinh]] và nhận lãnh Thánh Linh v.v...<br> | ||
*'''[[Lễ Vượt Qua]]:''' Chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch. Lễ tiệc thánh của Đức Chúa Jêsus. | *'''[[Lễ Vượt Qua]]:''' Chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch. Lễ tiệc thánh của Đức Chúa Jêsus. | ||
| Dòng 197: | Dòng 197: | ||
[[Ngày Sabát]] là ngày kỷ niệm của [[Đấng Sáng Tạo]], Đấng đã sáng tạo trời đất muôn vật trong 6 ngày và nghỉ ngơi. Ngày Sabát tương ứng với Thứ Bảy trong chế độ bảy ngày ngày nay theo tiêu chuẩn Kinh Thánh và sự thật lịch sử. | [[Ngày Sabát]] là ngày kỷ niệm của [[Đấng Sáng Tạo]], Đấng đã sáng tạo trời đất muôn vật trong 6 ngày và nghỉ ngơi. Ngày Sabát tương ứng với Thứ Bảy trong chế độ bảy ngày ngày nay theo tiêu chuẩn Kinh Thánh và sự thật lịch sử. | ||
Sau khi [[Sáng tạo 6 ngày|sáng tạo trong 6 ngày]], Đức Chúa Trời đã thánh hóa ngày thứ bảy làm ngày Sabát, đến thời Môise, Ngài ban bố ngày này làm điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn.<ref>{{Chu thich web|url=https:// | Sau khi [[Sáng tạo 6 ngày|sáng tạo trong 6 ngày]], Đức Chúa Trời đã thánh hóa ngày thứ bảy làm ngày Sabát, đến thời Môise, Ngài ban bố ngày này làm điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_2|title=Sáng Thế Ký 2:1-3.|quote=Ấy vậy, trời đất và muôn vật đã dựng nên xong rồi. Ngày thứ bảy, Ðức Chúa Trời làm xong các công việc Ngài đã làm, và ngày thứ bảy, Ngài nghỉ các công việc Ngài đã làm. Rồi, Ngài ban phước cho ngày thứ bảy, đặt là ngày thánh; vì trong ngày đó, Ngài nghỉ các công việc đã dựng nên và đã làm xong rồi.}}</ref><ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_20|title=Xuất Êdíptô Ký 20:8-11.|quote=Hãy nhớ ngày nghỉ đặng làm nên ngày thánh... nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi... vì trong sáu ngày Đức Giêhôva đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật ở trong đó, qua ngày thứ bảy thì Ngài nghỉ: vậy nên Đức Giêhôva đã ban phước cho ngày nghỉ và làm nên ngày thánh.}}</ref> Vào thời đại Tân Ước, Đức Chúa Jêsus đã giữ ngày Sabát (Thứ Bảy) theo thói quen Ngài.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Ch%C6%B0%C6%A1ng_4|title=Luca 4:16.|quote=Ðức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm ngày Sabát, Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc.}}</ref> Ngay cả sau sự kiện thập tự giá, Hội Thánh sơ khai vẫn giữ ngày Sabát một cách quý trọng.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_V%E1%BB%A5_C%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%90%E1%BB%93/Ch%C6%B0%C6%A1ng_17|title=Công Vụ Các Sứ Đồ 17:2.|quote=Phaolô tới nhà hội theo thói quen mình, và trong ba ngày Sabát bàn luận với họ.}}</ref> Dù hầu hết các hội thánh ngày nay đều thờ phượng vào Chủ nhật - là ngày thứ nhất trong tuần, nhưng Đấng An Xang Hồng đã dạy dỗ rằng ngày thứ bảy Sabát theo Kinh Thánh mới là ngày thờ phượng. | ||
===='''Phép Báptêm'''==== | ===='''Phép Báptêm'''==== | ||
| Dòng 203: | Dòng 203: | ||
침례는 하나님이 약속하신 구원의 표다. 구원에 이르는 진정한 침례는 '아버지와 아들과 성령의 이름'으로 집전한 침례이며 하나님과 복음에 대한 믿음 안에서 침례를 받아야 한다. | 침례는 하나님이 약속하신 구원의 표다. 구원에 이르는 진정한 침례는 '아버지와 아들과 성령의 이름'으로 집전한 침례이며 하나님과 복음에 대한 믿음 안에서 침례를 받아야 한다. | ||
[[Phép Báptêm (phép rửa)|Phép Báptêm]] là nghi thức chôn đi thân thể tội lỗi trong nước và được sanh lại thành sự sống mới.<ref>{{Chu thich web|url=https:// | [[Phép Báptêm (phép rửa)|Phép Báptêm]] là nghi thức chôn đi thân thể tội lỗi trong nước và được sanh lại thành sự sống mới.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/Ch%C6%B0%C6%A1ng_6|title=Rôma 6:3-4.|quote=Hay là, anh em chẳng biết rằng chúng ta thảy đều đã chịu phép báptêm trong Đức Chúa Jêsus Christ, tức là chịu phép báptêm trong sự chết Ngài sao? Vậy chúng ta đã bị chôn với Ngài bởi phép báptêm trong sự chết Ngài, hầu cho Đấng Christ nhờ vinh hiển của Cha được từ kẻ chết sống lại thể nào, thì chúng ta cũng sống trong đời mới thể ấy.}}</ref> Trong bản dịch Kinh Thánh tiếng Hàn được dịch là “phép rửa”, nhưng nếu tham khảo tiếng Gờréc bản gốc là “βαπτισμα (baptisma)”<ref>[https://biblehub.com/bz05/matthew/3.htm "Matthew 3,"] <i>Bible Hub</i>, <q>Ἰδὼν δὲ πολλοὺς τῶν Φαρισαίων καὶ Σαδδουκαίων ἐρχομένους ἐπὶ τὸ βάπτισμα αὐτοῦ,</q></ref>, thì “Báptêm” là cách diễn đạt chính xác. Hội Thánh của Đức Chúa Trời cử hành phép Báptêm theo sự dạy dỗ của Đấng An Xang Hồng như Kinh Thánh ghi chép. | ||
Phép Báptêm là dấu của sự cứu rỗi mà Đức Chúa Trời đã hứa.<ref>{{Chu thich web|url=https:// | Phép Báptêm là dấu của sự cứu rỗi mà Đức Chúa Trời đã hứa.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Phi-e-r%C6%A1/Ch%C6%B0%C6%A1ng_3|title=I Phierơ 3:21.|quote=Phép báptêm bây giờ bèn là ảnh tượng của sự ấy để cứu anh em...}}</ref> Phép Báptêm chân chính đem đến sự cứu rỗi là phép Báptêm được cử hành nhân danh “Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh”<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/Ch%C6%B0%C6%A1ng_28|title=Mathiơ 28:19–20.|quote=Vậy, hãy đi dạy dỗ muôn dân, hãy nhân danh Đức Cha, Đức Con, và Đức Thánh Linh mà làm phép báptêm cho họ, và dạy họ giữ hết cả mọi điều mà ta đã truyền cho các ngươi.}}</ref>, chúng ta phải nhận phép Báptêm trong đức tin vào Đức Chúa Trời và Tin Lành<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/M%C3%A1c/Ch%C6%B0%C6%A1ng_16|title=Mác 16:16.|quote=Ai tin và chịu phép báptêm, sẽ được rỗi; nhưng ai chẳng tin, sẽ bị đoán phạt.}}</ref> | ||
===='''Luật lệ khăn trùm'''==== | ===='''Luật lệ khăn trùm'''==== | ||
| Dòng 211: | Dòng 211: | ||
<br>오늘날 대부분의 개신교회에서는 예배를 드릴 때 여신도들이 남신도들과 마찬가지로 머리에 수건을 쓰지 않는다. 천주교의 경우, 남성 고위 성직자들이 미사 때 머리에 관이나 모자를 쓴다. 이는 성경의 기준과 맞지 않으며 하나님을 욕보이는 행위라고 사도 [[바울]]은 정의했다. | <br>오늘날 대부분의 개신교회에서는 예배를 드릴 때 여신도들이 남신도들과 마찬가지로 머리에 수건을 쓰지 않는다. 천주교의 경우, 남성 고위 성직자들이 미사 때 머리에 관이나 모자를 쓴다. 이는 성경의 기준과 맞지 않으며 하나님을 욕보이는 행위라고 사도 [[바울]]은 정의했다. | ||
Ý muốn của Đức Chúa Trời liên quan đến [[vấn đề khăn trùm]] xuất hiện trong [[I Côrinhtô]] chương 11. Vào thời Hội Thánh sơ khai, khi cầu nguyện hoặc [[thờ phượng]] thì người nam không đội bất cứ thứ gì trên đầu,<ref name="고전 11:3–5">{{웹 인용|url=https:// | Ý muốn của Đức Chúa Trời liên quan đến [[vấn đề khăn trùm]] xuất hiện trong [[I Côrinhtô]] chương 11. Vào thời Hội Thánh sơ khai, khi cầu nguyện hoặc [[thờ phượng]] thì người nam không đội bất cứ thứ gì trên đầu,<ref name="고전 11:3–5">{{웹 인용|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/Ch%C6%B0%C6%A1ng_11|title=I Côrinhtô 11:3-5.|quote=... Phàm người đàn ông cầu nguyện hoặc giảng đạo mà trùm đầu lại, thì làm nhục đầu mình. Nhưng phàm người đàn bà cầu nguyện hoặc giảng đạo mà không trùm đầu lại, thì làm nhục đầu mình: Thật chẳng khác gì đã cạo đầu vậy.}}</ref> còn người nữ dùng khăn trùm đầu. Luật lệ khăn trùm được chế định vì trật tự của Hội Thánh và có chứa đựng sự quan phòng sáng tạo của Đức Chúa Trời vì chính Đấng Christ đã làm gương<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/Ch%C6%B0%C6%A1ng_11|title=I Côrinhtô 11:1.|quote=Hãy bắt chước tôi, cũng như chính mình tôi bắt chước Đấng Christ vậy.}}</ref>. Sứ đồ [[Phaolô]] đã làm sáng tỏ rằng luật lệ khăn trùm là luật lệ đồng nhất của hết thảy mọi Hội Thánh của Đức Chúa Trời chứ không chỉ riêng địa phương Côrinhtô.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/Ch%C6%B0%C6%A1ng_11|title=I Côrinhtô 11:16.|quote=Bằng có ai muốn cãi lẽ, thì chúng tôi không có thói quen ấy, mà các Hội thánh Ðức Chúa Trời cũng không có nữa.}}</ref> | ||
| Dòng 223: | Dòng 223: | ||
예수님이 유월절로 세우신 새 언약과 "내가 너희를 사랑한 것같이 너희도 서로 사랑하라"는 [[새 계명]]을 세우신 장소는 동일한 유월절 성만찬 예식장에서 동일한 시간에 주신 말씀이다. 새 언약과 새 계명은 본질적으로 동일한 말씀이다. 새 언약 유월절을 통해 예수님의 살과 피에 참예한 성도들이 그리스도 안에서 한 몸이 된다. 새 언약 유월절은 예수님의 살과 피를 상징하는 떡과 포도주를 먹고 마심으로써, 인류 구원을 위해 십자가에서 희생하신 그리스도의 희생과 사랑을 깨닫는 예식인 것이다. 이러한 원리로 성도들은 그리스도의 사랑을 헤아려 서로 사랑하라는 새 계명을 실천하게 된다. | 예수님이 유월절로 세우신 새 언약과 "내가 너희를 사랑한 것같이 너희도 서로 사랑하라"는 [[새 계명]]을 세우신 장소는 동일한 유월절 성만찬 예식장에서 동일한 시간에 주신 말씀이다. 새 언약과 새 계명은 본질적으로 동일한 말씀이다. 새 언약 유월절을 통해 예수님의 살과 피에 참예한 성도들이 그리스도 안에서 한 몸이 된다. 새 언약 유월절은 예수님의 살과 피를 상징하는 떡과 포도주를 먹고 마심으로써, 인류 구원을 위해 십자가에서 희생하신 그리스도의 희생과 사랑을 깨닫는 예식인 것이다. 이러한 원리로 성도들은 그리스도의 사랑을 헤아려 서로 사랑하라는 새 계명을 실천하게 된다. | ||
[[Điều răn thứ nhất]] được đặt lên hàng đầu trong Kinh Thánh chính là “tình yêu thương”.<ref>{{Chu thich web |url=https:// | [[Điều răn thứ nhất]] được đặt lên hàng đầu trong Kinh Thánh chính là “tình yêu thương”.<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/Ch%C6%B0%C6%A1ng_22 |title=Mathiơ 22:35-40. |journal= |quote= Có một thầy dạy luật trong bọn họ hỏi câu nầy để thử Ngài: Thưa thầy, trong luật pháp, điều răn nào là lớn hơn hết? Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Ngươi hãy hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Chúa, là Đức Chúa Trời ngươi. Ấy là điều răn thứ nhứt và lớn hơn hết. Còn điều răn thứ hai đây, cũng như vậy: Ngươi hãy yêu kẻ lân cận như mình. Hết thảy luật pháp và lời tiên tri đều bởi hai điều răn đó mà ra.}}</ref> Đấng An Xang Hồng đã dạy dỗ rằng giao ước mới được lập nên bởi bánh và rượu nho Lễ Vượt Qua là phương pháp để thực hiện điều răn về tình yêu thương. | ||
Giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus lập ra bằng Lễ Vượt Qua<ref>{{Chu thich web |url=https:// | Giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus lập ra bằng Lễ Vượt Qua<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Ch%C6%B0%C6%A1ng_22 |title=Luca 22:20. |journal= |quote=Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra. }}</ref> và [[điều răn mới]] “Các ngươi hãy yêu nhau, cũng như Ta đã yêu các ngươi”<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/Ch%C6%B0%C6%A1ng_13 |title=Giăng 13:34. |journal= |quote=Ta ban cho các ngươi một điều răn mới, nghĩa là các ngươi phải yêu nhau; như ta đã yêu các ngươi thể nào, thì các ngươi cũng hãy yêu nhau thể ấy. }}</ref> đều là lời Ngài phán vào cùng thời gian cùng địa điểm là nơi cử hành lễ tiệc thánh Lễ Vượt Qua. Giao ước mới và điều răn mới về căn bản là một lời phán đồng nhất.<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_34 |title=Xuất Êdíptô Ký 34:28. |journal= |quote=Ðức Giêhôva chép trên hai bảng đá các lời giao ước, tức là mười điều răn. }}</ref> Các thánh đồ dự phần vào thịt và huyết của Đức Chúa Jêsus thông qua Lễ Vượt Qua giao ước mới được trở nên một thể trong Đấng Christ.<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/Ch%C6%B0%C6%A1ng_10 |title=I Côrinhtô 10:16-17. |journal= |quote=Cái chén phước lành mà chúng ta chúc phước, há chẳng phải là thông với huyết của Ðấng Christ sao? Cái bánh mà chúng ta bẻ, há chẳng phải là thông với thân thể của Ðấng Christ sao? Vì chỉ có một cái bánh, chúng ta dầu nhiều, cũng chỉ một thân thể; bởi chưng chúng ta đều có phần chung trong một cái bánh.}}</ref> Lễ Vượt Qua giao ước mới là nghi thức ăn bánh và uống rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết của Đức Chúa Jêsus, tức là nghi thức khiến cho hiểu biết sự hy sinh và tình yêu thương của Đấng Christ, Đấng đã hy sinh trên thập tự giá vì sự cứu rỗi của nhân loại. Theo nguyên lý ấy, các thánh đồ có thể thực tiễn điều răn mới là “hãy yêu thương nhau” trong khi nhìn biết tình yêu thương của Đấng Christ. | ||
==='''Vấn đề linh hồn'''=== | ==='''Vấn đề linh hồn'''=== | ||
사람은 육체와 [[영혼]]의 결합으로 창조되었다. 사람이 죽으면 육체와 영혼은 함께 소멸하는 것이 아니라 육체는 땅으로, 영혼은 [[하나님]]께로 돌아간다. 사람의 영혼은 육체로 태어나기 전부터 이미 하늘에 존재했던 [[천사]]의 영혼이기 때문이다. 안상홍님은 우리 인생이 왜 이 지구에 살고 있는지, 우리의 영혼이 어디서 왔고 어디로 돌아가야 하는지 등 영혼의 이치를 깨우치셨다. 또한 육체에 갇혀 유한한 삶을 사는 인생들이 다시 하늘로 돌아가는 방법은 그리스도의 대속의 희생이 담긴 새 언약 유월절이라고 가르치셨다. | 사람은 육체와 [[영혼]]의 결합으로 창조되었다. 사람이 죽으면 육체와 영혼은 함께 소멸하는 것이 아니라 육체는 땅으로, 영혼은 [[하나님]]께로 돌아간다. 사람의 영혼은 육체로 태어나기 전부터 이미 하늘에 존재했던 [[천사]]의 영혼이기 때문이다. 안상홍님은 우리 인생이 왜 이 지구에 살고 있는지, 우리의 영혼이 어디서 왔고 어디로 돌아가야 하는지 등 영혼의 이치를 깨우치셨다. 또한 육체에 갇혀 유한한 삶을 사는 인생들이 다시 하늘로 돌아가는 방법은 그리스도의 대속의 희생이 담긴 새 언약 유월절이라고 가르치셨다. | ||
Loài người được sáng tạo nên bởi sự kết hợp giữa xác thịt và [[linh hồn]].<ref>{{Chu thich web |url=https:// | Loài người được sáng tạo nên bởi sự kết hợp giữa xác thịt và [[linh hồn]].<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_2 |title=Sáng Thế Ký 2:7. |quote= Giêhôva Ðức Chúa Trời bèn lấy bụi đất nắn nên hình người, hà sanh khí vào lỗ mũi; thì người trở nên một loài sanh linh.}}</ref> Khi loài người chết đi, xác thịt và linh hồn không bị tiêu diệt cùng nhau, xác thịt sẽ trở vào đất còn linh hồn trở về nơi [[Đức Chúa Trời]].<ref>{{Chu thich web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Truy%E1%BB%81n_%C4%91%E1%BA%A1o/Ch%C6%B0%C6%A1ng_12 |title=Truyền Đạo 12:7. |quote= và bụi tro trở vào đất y như nguyên cũ, và thần linh trở về nơi Ðức Chúa Trời, là Ðấng đã ban nó.}}</ref> Vì linh hồn của loài người là linh hồn [[thiên sứ]] đã từng tồn tại trên trời trước khi được sanh ra trong xác thịt. Đấng An Xang Hồng đã làm thức tỉnh nguyên lý của linh hồn như tại sao loài người sinh sống trên đất này, linh hồn chúng ta từ đâu đến và sẽ trở về đâu v.v... Ngài cũng dạy dỗ phương pháp hầu cho nhân sinh vốn sống đời sống hữu hạn bị giam trong xác thịt được trở về lại trên trời, đó chính là Lễ Vượt Qua giao ước mới có chứa đựng sự hy sinh chuộc tội của Đấng Christ.<ref>An Xang Hồng, Chương 25 Linh hồn của con người đến từ đâu?, “Sự Mầu Nhiệm của Đức Chúa Trời và Ngọn Suối Nước Sự Sống”, Nhà xuất bản Mênchixêđéc, 2016, trang 170</ref> | ||
=='''Hội Thánh của Đức Chúa Trời và Đấng An Xang Hồng'''== | =='''Hội Thánh của Đức Chúa Trời và Đấng An Xang Hồng'''== | ||
| Dòng 242: | Dòng 242: | ||
예수 그리스도는 2000년 전 '자기 피'로 교회를 세우셨다. 예수님이 세우시고 사도들이 다닌 [[교회]]의 이름이 '하나님의 교회'다. '하나님이 세우신 교회', '하나님이 주인 된 교회'라는 의미가 있다. '하나님의 피로 세우신 교회'라는 말씀대로 하나님의 보혈이 약속된 새 언약 유월절을 지키는 유일한 교회다. | 예수 그리스도는 2000년 전 '자기 피'로 교회를 세우셨다. 예수님이 세우시고 사도들이 다닌 [[교회]]의 이름이 '하나님의 교회'다. '하나님이 세우신 교회', '하나님이 주인 된 교회'라는 의미가 있다. '하나님의 피로 세우신 교회'라는 말씀대로 하나님의 보혈이 약속된 새 언약 유월절을 지키는 유일한 교회다. | ||
2000 năm trước, Đức Chúa Jêsus Christ đã lập nên Hội Thánh được mua bằng “huyết Ngài”.<ref>{{Chu thich web|url=https:// | 2000 năm trước, Đức Chúa Jêsus Christ đã lập nên Hội Thánh được mua bằng “huyết Ngài”.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_V%E1%BB%A5_C%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%90%E1%BB%93/Ch%C6%B0%C6%A1ng_20|title=Công Vụ Các Sứ Đồ 20:28.|quote=... để chăn Hội Thánh của Ðức Chúa Trời, mà Ngài đã mua bằng chính huyết mình.}}</ref> Tên của [[Hội Thánh]] mà Đức Chúa Jêsus lập nên và các sứ đồ đã đi theo chính là “Hội Thánh của Đức Chúa Trời”.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1|title=I Côrinhtô 1:2.|quote=gởi cho Hội thánh Đức Chúa Trời tại thành Côrinhtô, tức là cho những người đã được nên thánh trong Đức Chúa Jêsus Christ, được gọi làm thánh đồ...}}</ref><ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1|title=Galati 1:13.|quote=Vả, anh em đã nghe lúc trước tôi (Phaolô) theo giáo Giuđa... tôi bắt bớ và phá tán Hội thánh của Đức Chúa Trời quá chừng.}}</ref> Có nghĩa là “Hội Thánh do Đức Chúa Trời lập nên”, “Hội Thánh mà Đức Chúa Trời làm chủ”. Là Hội Thánh duy nhất giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới được hứa bởi huyết báu của Đức Chúa Trời như lời phán rằng “Hội Thánh được dựng nên bởi huyết của Đức Chúa Trời”.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_V%E1%BB%A5_C%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%90%E1%BB%93/Ch%C6%B0%C6%A1ng_20|title=Công Vụ Các Sứ Đồ 20:28.|quote=... để chăn Hội Thánh của Ðức Chúa Trời, mà Ngài đã mua bằng chính huyết mình.}}</ref><ref>{{Chu thich web |url=http://woman.chosun.com/news/articleView.html?idxno=76022 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 "코로나19 극복에는 실천하는 사랑이 필요합니다” (Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới “Khắc phục Covid-19 cần có tình yêu thương thực tiễn”). |website= |journal=(Woman Chosun). |publisher= |date= |author= |series=2021. Số tháng 4. |isbn= |quote=“Trước ngày hy sinh trên thập tự giá, Đức Chúa Jêsus phán rằng “Ta rất muốn ăn Lễ Vượt Qua nầy với các ngươi trước khi Ta chịu đau đớn” và giữ Lễ Vượt Qua cùng các môn đồ trong đó có Phierơ, Giăng v.v... Ngài phán rằng hãy ăn bánh và uống rượu nho của Lễ Vượt Qua tượng trưng cho thịt và huyết của Đấng Christ, và lập điều này làm giao ước mới, hứa sẽ ban sự tha tội và sự sống đời đời (Mathiơ chương 26, Luca chương 22, Giăng chương 6). Thế nhưng ngày nay, duy nhất Hội Thánh của Đức Chúa Trời là nơi giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus Christ.”}}</ref><br> | ||
==='''Lẽ thật và tín ngưỡng''' === | ==='''Lẽ thật và tín ngưỡng''' === | ||
| Dòng 257: | Dòng 257: | ||
Hội Thánh của Đức Chúa Trời thời kỳ đầu có quy mô là Hội Thánh tại gia bắt đầu tại Busan, nhưng dần dần Tin Lành đã được lan rộng ra khu vực thủ đô và toàn quốc bởi sự hiến thân và hy sinh của Đấng An Xang Hồng. Sau khi Đấng An Xang Hồng kết thúc cuộc đời Tin Lành 37 năm, họ chuyên tâm đi theo sự dẫn dắt của Đức Chúa Trời Mẹ và đang rao truyền Tin Lành giao ước mới, cũng như thực tiễn tình yêu thương của Đức Chúa Trời. Kết quả là số thánh đồ đăng ký đạt đến 10.000 người vào năm 1988, và 100.000 người vào năm 1996. | Hội Thánh của Đức Chúa Trời thời kỳ đầu có quy mô là Hội Thánh tại gia bắt đầu tại Busan, nhưng dần dần Tin Lành đã được lan rộng ra khu vực thủ đô và toàn quốc bởi sự hiến thân và hy sinh của Đấng An Xang Hồng. Sau khi Đấng An Xang Hồng kết thúc cuộc đời Tin Lành 37 năm, họ chuyên tâm đi theo sự dẫn dắt của Đức Chúa Trời Mẹ và đang rao truyền Tin Lành giao ước mới, cũng như thực tiễn tình yêu thương của Đức Chúa Trời. Kết quả là số thánh đồ đăng ký đạt đến 10.000 người vào năm 1988, và 100.000 người vào năm 1996. | ||
Truyền giáo Tin Lành thế giới được bắt đầu vào những năm 1990. Truyền giáo Tin Lành thế giới là sứ mệnh của [[Cơ Đốc nhân]]. Trước khi thăng thiên trên núi Ôlive vào 2000 năm trước, Đức Chúa Jêsus đã ban cho các môn đồ mạng lịnh cuối cùng trên đất này là “Hãy đi dạy dỗ muôn dân... và dạy họ giữ hết cả mọi điều mà ta đã truyền cho các ngươi”.<ref>{{Chu thich web|url=https:// | Truyền giáo Tin Lành thế giới được bắt đầu vào những năm 1990. Truyền giáo Tin Lành thế giới là sứ mệnh của [[Cơ Đốc nhân]]. Trước khi thăng thiên trên núi Ôlive vào 2000 năm trước, Đức Chúa Jêsus đã ban cho các môn đồ mạng lịnh cuối cùng trên đất này là “Hãy đi dạy dỗ muôn dân... và dạy họ giữ hết cả mọi điều mà ta đã truyền cho các ngươi”.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/M%C3%A1c/Ch%C6%B0%C6%A1ng_16|title=Mác 16:15-16.|quote=Ngài phán cùng các sứ đồ rằng: Hãy đi khắp thế gian, giảng Tin lành cho mọi người. Ai tin và chịu phép báptêm, sẽ được rỗi; nhưng ai chẳng tin sẽ bị đoán phạt.}}</ref><ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_V%E1%BB%A5_C%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%90%E1%BB%93/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1|title=Công Vụ Các Sứ Đồ 1:8.|quote=Nhưng khi Ðức Thánh Linh giáng trên các ngươi, thì các ngươi sẽ nhận lấy quyền phép, và làm chứng về ta tại thành Giêrusalem, cả xứ Giuđê, xứ Samari, cho đến cùng trái đất.}}</ref> Đấng An Xang Hồng cũng dạy dỗ rằng phải rao truyền cho muôn dân trên thế giới biết lẽ thật của sự cứu rỗi.<ref>{{Chu thich web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/Ch%C6%B0%C6%A1ng_24|title=Mathiơ 24:14.|quote=Tin Lành nầy về nước Đức Chúa Trời sẽ được giảng ra khắp đất, để làm chứng cho muôn dân. Bấy giờ sự cuối cùng sẽ đến.}}</ref> Theo sự dạy dỗ của Đấng An Xang Hồng, Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã dốc sức nỗ lực để thiết lập hơn 7500 Hội Thánh tại 175 quốc gia trên thế giới. Bước vào thập niên 2000, [[Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài Hội Thánh của Đức Chúa Trời|Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài]] được tổ chức một cách chính thức, tính đến tháng 7 năm 2019, có hơn 1500 người đã đến thăm Hàn Quốc.<ref>{{Chu thich web |url=https://watv.org/vi/world/ |title=세계복음 (Tin Lành thế giới). |website=(Trang web Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới). |journal= |publisher= |date= |author= |series= |isbn= |quote= }}</ref> | ||
==='''Phụng sự xã hội'''=== | ==='''Phụng sự xã hội'''=== | ||
| Dòng 264: | Dòng 264: | ||
하나님의 교회는 안상홍님이 본보이신 사랑과 희생을 전 세계에 실천한다. 재난, 기아, 질병, 빈곤 등으로 고통받는 지구촌 이웃을 위해 긴급구호, 의료 및 복지 지원, [[전 세계 유월절사랑 생명사랑 헌혈릴레이|헌혈]], 환경 보전 활동 등을 행하며 문화소통, [[하나님의 교회 인성교육|인성교육]] 등 사회 여러 분야에서 이웃에게 용기와 희망을 선사한다. 하나님의 교회의 진정성 있는 봉사에 세계 각국 정부와 기관, 각계각층에서 훈장, 표창, 공로상 등 3300여 회 상을 수여했다. | 하나님의 교회는 안상홍님이 본보이신 사랑과 희생을 전 세계에 실천한다. 재난, 기아, 질병, 빈곤 등으로 고통받는 지구촌 이웃을 위해 긴급구호, 의료 및 복지 지원, [[전 세계 유월절사랑 생명사랑 헌혈릴레이|헌혈]], 환경 보전 활동 등을 행하며 문화소통, [[하나님의 교회 인성교육|인성교육]] 등 사회 여러 분야에서 이웃에게 용기와 희망을 선사한다. 하나님의 교회의 진정성 있는 봉사에 세계 각국 정부와 기관, 각계각층에서 훈장, 표창, 공로상 등 3300여 회 상을 수여했다. | ||
Hội Thánh của Đức Chúa Trời thực tiễn tình yêu thương và sự hy sinh trên khắp thế giới như Đấng An Xang Hồng đã làm gương. Hội Thánh tổ chức các hoạt động cứu trợ khẩn cấp, hỗ trợ y tế và phúc lợi, hiến máu, bảo tồn môi trường v.v...<ref>{{Chu thich web |url=https://watv.org/ | Hội Thánh của Đức Chúa Trời thực tiễn tình yêu thương và sự hy sinh trên khắp thế giới như Đấng An Xang Hồng đã làm gương. Hội Thánh tổ chức các hoạt động cứu trợ khẩn cấp, hỗ trợ y tế và phúc lợi, hiến máu, bảo tồn môi trường v.v...<ref>{{Chu thich web |url=https://watv.org/vi/volunteer/ |title=사회봉사 (Phụng sự xã hội). |website=(Trang web Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới). |journal= |publisher= |date= |author= |series= |isbn= |quote= }}</ref> cho hàng xóm trên ngôi làng toàn cầu đang bị khổ sở bởi thảm họa, đói kém, bệnh tật và nghèo đói. Đồng thời đem đến dũng khí và hy vọng cho những người hàng xóm trong các lĩnh vực xã hội như giao lưu văn hóa, giáo dục nhân cách v.v... Cơ quan và chính phủ các nước trên thế giới và các tầng lớp xã hội đã trao tặng hơn 3.300 giải thưởng, bao gồm huân chương, tuyên dương, bằng khen v.v... bởi hoạt động phụng sự chân thành của Hội Thánh của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chu thich web |url=https://watv.org/vi/award/|title=주요 수상 (Giải thưởng chủ yếu). |website=(Trang web Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới).|journal= |publisher= |date= |author= |series= |isbn= |quote= }}</ref> | ||
==Sách của Đấng An Xang Hồng<ref>[https://librarian.nl.go.kr/LI/contents/L10501000000.do?pageSize=10&pageNum=1&kwd=%EC%95%88%EC%83%81%ED%99%8D&sort=&hanja=&seojiYear=&preKwd=%EB%A9%9C%EA%B8%B0%EC%84%B8%EB%8D%B1&typeCode=&kdcName1s=&kdcName2s=&govName=&mediaName=&seojiYearCt=&titleCt=&sYearCt=&eYearCt=&f1=&v1=&and1=&f2=&v2=&and2=&f3=&v3=&isbnOp=&isbnCode=&kdcOp=&kdcCode=&sYear=&eYear= 국가서지검색(안상홍)] | ==Sách của Đấng An Xang Hồng<ref>[https://librarian.nl.go.kr/LI/contents/L10501000000.do?pageSize=10&pageNum=1&kwd=%EC%95%88%EC%83%81%ED%99%8D&sort=&hanja=&seojiYear=&preKwd=%EB%A9%9C%EA%B8%B0%EC%84%B8%EB%8D%B1&typeCode=&kdcName1s=&kdcName2s=&govName=&mediaName=&seojiYearCt=&titleCt=&sYearCt=&eYearCt=&f1=&v1=&and1=&f2=&v2=&and2=&f3=&v3=&isbnOp=&isbnCode=&kdcOp=&kdcCode=&sYear=&eYear= 국가서지검색(안상홍) Tìm kiếm thư mục quốc gia (An Xang Hồng)](Thư viện Quốc gia Hàn Quốc)</ref><ref>{{Chu thich web |url=https://ahnsahnghong.com/vi/teaching/great-legacy/ |title=위대한 유산 (Di sản vĩ đại). |website=(Trang web Đấng Christ An Xang Hồng).}}</ref>== | ||
*[[Sự Mầu Nhiệm của Đức Chúa Trời và Ngọn Suối Nước Sự Sống]] | *[[Sự Mầu Nhiệm của Đức Chúa Trời và Ngọn Suối Nước Sự Sống]] | ||
*[[Khách khứa đến từ thế giới thiên sứ]] | *[[Khách khứa đến từ thế giới thiên sứ]] | ||