Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ba Vị Thánh Nhất Thể”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
| Dòng 62: | Dòng 62: | ||
===Vua của các vua, Chúa của các chúa=== | ===Vua của các vua, Chúa của các chúa=== | ||
{{인용문5 |내용= '''Ðấng Chủ tể''' ['''Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva)''', bản dịch mới] hạnh phước và có một đến kỳ sẽ tỏ ra, là '''Vua của mọi vua, Chúa của mọi chúa'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_Ti-mô-thê/Chương_6 I Timôthê 6:15]}}{{인용문5 |내용= '''Chiên Con (Jêsus)'''... vì là '''Chúa của các chúa, Vua của các vua'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_17 Khải Huyền 17:14]}} | {{인용문5 |내용= '''Ðấng Chủ tể''' ['''Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva)''', bản dịch mới] hạnh phước và có một đến kỳ sẽ tỏ ra, là '''Vua của mọi vua, Chúa của mọi chúa'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_Ti-mô-thê/Chương_6 I Timôthê 6:15]}}{{인용문5 |내용= '''Chiên Con (Jêsus)'''... vì là '''Chúa của các chúa, Vua của các vua'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_17 Khải Huyền 17:14]}} | ||
Duy chỉ Đức Chúa Trời là Đấng được gọi là “Vua của các vua, Chúa của các chúa”. Đức Chúa Jêsus là Chiên Con.<ref name="요한복음1장">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_1|title=Giăng 1:29|quote=Giăng thấy Đức Chúa Jêsus đến cùng mình, thì nói rằng: Kìa, Chiên con của Đức Chúa Trời, là Đấng cất tội lỗi thế gian đi.|url-status=live}}</ref> Lý do Ngài được xưng là “Vua của các vua, Chúa của các chúa” là vì Đức Chúa Jêsus chính là Đức Cha Giêhôva Đức Chúa Trời. | Duy chỉ Đức Chúa Trời là Đấng được gọi là “Vua của các vua, Chúa của các chúa”. Đức Chúa Jêsus là Chiên Con.<ref name="요한복음1장">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_1|title=Giăng 1:29|quote=Giăng thấy Đức Chúa Jêsus đến cùng mình, thì nói rằng: Kìa, Chiên con của Đức Chúa Trời, là Đấng cất tội lỗi thế gian đi.|url-status=live}}</ref> Lý do Ngài được xưng là “Vua của các vua, Chúa của các chúa” là vì Đức Chúa Jêsus chính là Đức Cha Giêhôva Đức Chúa Trời. | ||