Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bữa ăn tối cuối cùng”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
| Dòng 25: | Dòng 25: | ||
[[file:Leonardo da Vinci (1452-1519) - The Last Supper (1495-1498).jpg |thumb | 500px |<Bữa ăn tối cuối cùng>, tác phẩm của Leonardo da Vinci (1452-1519).]] | [[file:Leonardo da Vinci (1452-1519) - The Last Supper (1495-1498).jpg |thumb | 500px |<Bữa ăn tối cuối cùng>, tác phẩm của Leonardo da Vinci (1452-1519).]] | ||
===Chủ đề và cảnh=== | ===Chủ đề và cảnh=== | ||
이 작품의 주제는 예수님이 십자가에 운명하시기 전날, 열두 제자와 함께 나눈 '마지막 만찬'이다. 묘사된 장면은 예수님이 제자 중 한 명이 배반할 것이라 말씀하셨을 때 제자들이 보인 반응이라고 한다.<ref name="저물 때">{{Chú thích web |url=https:// | 이 작품의 주제는 예수님이 십자가에 운명하시기 전날, 열두 제자와 함께 나눈 '마지막 만찬'이다. 묘사된 장면은 예수님이 제자 중 한 명이 배반할 것이라 말씀하셨을 때 제자들이 보인 반응이라고 한다.<ref name="저물 때">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_26장 |title=마태복음 26:20-22 |publisher= |quote=저물 때에 예수께서 열두 제자와 함께 앉으셨더니 저희가 먹을 때에 이르시되 내가 진실로 너희에게 이르노니 너희 중에 한 사람이 나를 팔리라 하시니 저희가 심히 근심하여 각각 여짜오되 주여 내니이까}}</ref><ref>E. H. 곰브리치, "최후의 만찬", 《서양미술사》, 백승길 외 역, 예경, 1997, 296쪽, <q>레오나르도는 그 이전의 조토처럼 성경의 본문으로 돌아가서 예수가 "나는 분명히 말한다. 너희 가운데 한 사람이 나를 배반할 것이다"라고 하자 사도들이 너무 슬퍼서 모두가 예수께 "주여, 나니이까?"라고 말하는 장면이 과연 어떠했을까를 눈앞에 그려보려고 노력했다.</q></ref> 성경 [[요한복음]]에는 제자들이 서로 보며 배신할 자가 누구인지 궁금해하는 모습이 기록돼 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장 |title=요한복음 13:21-22 |publisher= |quote=예수께서 이 말씀을 하시고 심령에 민망하여 증거하여 가라사대 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 너희 중 하나가 나를 팔리라 하시니 제자들이 서로 보며 뉘게 대하여 말씀하시는지 의심하더라 }}</ref> 다빈치가 표현하고자 했던 것이 바로 이 순간이다. 하나의 화폭 안에 예수님과 제자들의 다양한 표정과 제스처가 담겨 있다.<ref>E. H. 곰브리치, "최후의 만찬", 《서양미술사》, 백승길 외 역, 예경, 1997, 296-297쪽, <q>이 장면에서 운동감을 불러일으킨 것이 바로 이 질문과 몸짓이었다. 예수는 방금 비극적인 말을 했고 그의 곁에 있던 사람들은 이 계시를 듣고 공포에 놀라 뒤로 움츠리고 있다. 어떤 사도는 그들의 사랑과 죄 없음을 호소하는 것 같고, 또 어떤 사람들은 주님이 누구를 지칭했는지 심각하게 논의하는 것처럼 보이며, 또 다른 사도들은 예수가 방금 말한 것을 설명해 달라고 예수를 쳐다보는 것처럼 보인다.</q></ref> | ||
Chủ đề của tác phẩm này chính là “Bữa ăn tối cuối cùng” mà Đức Chúa Jêsus đã dùng với mười hai môn đồ vào trước hôm Ngài qua đời trên thập tự giá. Cảnh được miêu tả là phản ứng mà các môn đồ tỏ ra khi Đức Chúa Jêsus phán rằng một người trong số các môn đồ sẽ phản Ngài. Sách Tin Lành Giăng của Kinh Thánh đã chép về hình ảnh các môn đồ nhìn nhau và thắc mắc xem ai là kẻ phản bội. Đây chính là khoảnh khắc mà Da Vinci muốn thể hiện. Biểu cảm và cử chỉ đa dạng của Đức Chúa Jêsus cùng các môn đồ được chứa đựng trong bức tranh này. | Chủ đề của tác phẩm này chính là “Bữa ăn tối cuối cùng” mà Đức Chúa Jêsus đã dùng với mười hai môn đồ vào trước hôm Ngài qua đời trên thập tự giá. Cảnh được miêu tả là phản ứng mà các môn đồ tỏ ra khi Đức Chúa Jêsus phán rằng một người trong số các môn đồ sẽ phản Ngài. Sách Tin Lành Giăng của Kinh Thánh đã chép về hình ảnh các môn đồ nhìn nhau và thắc mắc xem ai là kẻ phản bội. Đây chính là khoảnh khắc mà Da Vinci muốn thể hiện. Biểu cảm và cử chỉ đa dạng của Đức Chúa Jêsus cùng các môn đồ được chứa đựng trong bức tranh này. | ||
{{인용문5 |내용=Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, một người trong các ngươi sẽ phản ta. Các môn đồ ngó nhau, không biết Ngài nói về ai đó... Simôn Phierơ ra dấu cho người đó rằng: Hãy nói cho chúng ta biết thầy phán về ai. Vậy, người nghiêng mình trên ngực Đức Chúa Jêsus, hỏi rằng: Lạy Chúa, ấy là ai? |출처=[https:// | {{인용문5 |내용=Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, một người trong các ngươi sẽ phản ta. Các môn đồ ngó nhau, không biết Ngài nói về ai đó... Simôn Phierơ ra dấu cho người đó rằng: Hãy nói cho chúng ta biết thầy phán về ai. Vậy, người nghiêng mình trên ngực Đức Chúa Jêsus, hỏi rằng: Lạy Chúa, ấy là ai? |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장 Giăng 13:21–25]}} | ||
[https://heritage.unesco.or.kr/ 유네스코 세계유산]의 해설에 따르면 예수님을 중심으로 3명씩 네 무리의 제자들이 배치되었다. | [https://heritage.unesco.or.kr/ 유네스코 세계유산]의 해설에 따르면 예수님을 중심으로 3명씩 네 무리의 제자들이 배치되었다. | ||
| Dòng 36: | Dòng 36: | ||
예수님 왼편에 나란히 있는 '''첫 번째 무리'''는 바돌로매, 야고보(알패오의 아들), [[안드레]]인데 예수님의 말씀에 충격을 받은 모습이다. '''두 번째 무리'''는 [[베드로]], [[가룟 유다|유다]], [[요한 (사도)|요한]]이다. 성급한 베드로가 요한 쪽으로 기대어 무엇인가를 속삭이고 있고, 요한은 무심코 유다를 앞으로 밀고 있다. 유다의 모습은 다른 사람들과 분리되지 않으면서 강조되었다. 가운데에서 깜짝 놀라 예수님 쪽으로 기대는 '''세 번째 무리'''는 [[도마 (사도)|도마]], [[야고보 (세베대의 아들)|야고보]](요한의 형제), [[빌립 (사도)|빌립]]이며, 이들은 예수님에게 자신들의 충성을 확인하느라 열심 내는 것처럼 보인다. 오른쪽의 '''네 번째 무리'''는 [[마태]], 다대오, 시몬으로 구성되는데, 그들은 열띤 토론에 빠져 예수님을 보지 않고 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://heritage.unesco.or.kr/산타-마리아-델레-그라치에-교회와-도미니크-수도원/ |title="산타 마리아 델레 그라치에 교회와 도미니크 수도원 및 레오나르도 다빈치의 '최후의 만찬'" |website=유네스코와 유산 |publisher= |date= |year= |author= |series= |isbn= |quote=}}</ref>'''Nhóm đầu tiên''' ở bên trái Đức Chúa Jêsus gồm có Batêlêmy, Giacơ (con của Aphê) và Anhrê, họ có vẻ bị sốc trước lời phán của Đức Chúa Jêsus. '''Nhóm thứ hai''' là Phierơ, Giuđa và Giăng. Phierơ nóng nảy nghiêng mình về phía Giăng và thì thầm điều gì đó, còn Giăng thì vô tình đẩy Giuđa về phía trước. Hình ảnh của Giuđa được nhấn mạnh mà không bị tách biệt khỏi những người khác. '''Nhóm thứ ba''' ở giữa đang giật mình và hướng về phía Đức Chúa Jêsus, gồm có Thôma, Giacơ (anh của Giăng) và Philíp. Trông họ như thể đang cố gắng khẳng định lòng trung thành của bản thân đối với Đức Chúa Jêsus. '''Nhóm thứ tư''' ở bên phải gồm có Mathiơ, Thađê và Simôn đang say sưa bàn luận mà không nhìn Đức Chúa Jêsus.<br> | 예수님 왼편에 나란히 있는 '''첫 번째 무리'''는 바돌로매, 야고보(알패오의 아들), [[안드레]]인데 예수님의 말씀에 충격을 받은 모습이다. '''두 번째 무리'''는 [[베드로]], [[가룟 유다|유다]], [[요한 (사도)|요한]]이다. 성급한 베드로가 요한 쪽으로 기대어 무엇인가를 속삭이고 있고, 요한은 무심코 유다를 앞으로 밀고 있다. 유다의 모습은 다른 사람들과 분리되지 않으면서 강조되었다. 가운데에서 깜짝 놀라 예수님 쪽으로 기대는 '''세 번째 무리'''는 [[도마 (사도)|도마]], [[야고보 (세베대의 아들)|야고보]](요한의 형제), [[빌립 (사도)|빌립]]이며, 이들은 예수님에게 자신들의 충성을 확인하느라 열심 내는 것처럼 보인다. 오른쪽의 '''네 번째 무리'''는 [[마태]], 다대오, 시몬으로 구성되는데, 그들은 열띤 토론에 빠져 예수님을 보지 않고 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://heritage.unesco.or.kr/산타-마리아-델레-그라치에-교회와-도미니크-수도원/ |title="산타 마리아 델레 그라치에 교회와 도미니크 수도원 및 레오나르도 다빈치의 '최후의 만찬'" |website=유네스코와 유산 |publisher= |date= |year= |author= |series= |isbn= |quote=}}</ref>'''Nhóm đầu tiên''' ở bên trái Đức Chúa Jêsus gồm có Batêlêmy, Giacơ (con của Aphê) và Anhrê, họ có vẻ bị sốc trước lời phán của Đức Chúa Jêsus. '''Nhóm thứ hai''' là Phierơ, Giuđa và Giăng. Phierơ nóng nảy nghiêng mình về phía Giăng và thì thầm điều gì đó, còn Giăng thì vô tình đẩy Giuđa về phía trước. Hình ảnh của Giuđa được nhấn mạnh mà không bị tách biệt khỏi những người khác. '''Nhóm thứ ba''' ở giữa đang giật mình và hướng về phía Đức Chúa Jêsus, gồm có Thôma, Giacơ (anh của Giăng) và Philíp. Trông họ như thể đang cố gắng khẳng định lòng trung thành của bản thân đối với Đức Chúa Jêsus. '''Nhóm thứ tư''' ở bên phải gồm có Mathiơ, Thađê và Simôn đang say sưa bàn luận mà không nhìn Đức Chúa Jêsus.<br> | ||
〈최후의 만찬〉에는 상징적인 요소들도 묘사돼 있다. 베드로의 손에 들린 칼은 예수님을 잡으려는 병사의 귀를 베는 데 사용할 것을 암시하고, 유다의 손에 들린 돈주머니는 은전 30냥에 예수님을 배반할 것을 상징화했다고 한다.<ref>[https://www.britannica.com/topic/Last-Supper-fresco-by-Leonardo-da-Vinci "Last Supper,"] <i>Encyclopaedia Britannica</i></ref> 식탁 위에 놓인 떡과 포도주도 단순한 만찬 음식이 아니라, 예수님이 다음 날 십자가에서 찢기고 흘리실 살과 피를 상징한다.<ref name="원하였노라">{{Chú thích web|url=https:// | 〈최후의 만찬〉에는 상징적인 요소들도 묘사돼 있다. 베드로의 손에 들린 칼은 예수님을 잡으려는 병사의 귀를 베는 데 사용할 것을 암시하고, 유다의 손에 들린 돈주머니는 은전 30냥에 예수님을 배반할 것을 상징화했다고 한다.<ref>[https://www.britannica.com/topic/Last-Supper-fresco-by-Leonardo-da-Vinci "Last Supper,"] <i>Encyclopaedia Britannica</i></ref> 식탁 위에 놓인 떡과 포도주도 단순한 만찬 음식이 아니라, 예수님이 다음 날 십자가에서 찢기고 흘리실 살과 피를 상징한다.<ref name="원하였노라">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장|title=누가복음 22:15-20|quote=내가 '''고난을 받기 전에''' 너희와 함께 이 <ins>'''유월절''' 먹기를 원하고 원하였노라</ins> ... 또 '''떡'''을 가져 사례하시고 떼어 저희에게 주시며 가라사대 이것은 너희를 위하여 주는 '''내 몸'''이라 너희가 이를 행하여 나를 기념하라 하시고 저녁 먹은 후에 '''잔'''도 이와 같이 하여 가라사대 이 잔은 '''내 피'''로 세우는 새 언약이니 곧 너희를 위하여 붓는 것이라}}</ref> | ||
Các yếu tố mang tính biểu tượng cũng được mô tả trong <Bữa ăn tối cuối cùng>. Con dao mà Phierơ cầm trên tay ám chỉ rằng nó sẽ được sử dụng để chém đứt tai của tên lính cố bắt giữ Đức Chúa Jêsus, còn cái túi mà Giuđa cầm trên tay được cho là tượng trưng cho sự phản bội Đức Chúa Jêsus để lấy 30 đồng bạc. Bánh và rượu nho được đặt trên bàn ăn không phải là thức ăn trong bữa tiệc đơn thuần, mà ấy là tượng trưng cho thịt và huyết mà Đức Chúa Jêsus sẽ chịu sẻ và đổ ra trên thập tự giá vào ngày hôm sau. | Các yếu tố mang tính biểu tượng cũng được mô tả trong <Bữa ăn tối cuối cùng>. Con dao mà Phierơ cầm trên tay ám chỉ rằng nó sẽ được sử dụng để chém đứt tai của tên lính cố bắt giữ Đức Chúa Jêsus, còn cái túi mà Giuđa cầm trên tay được cho là tượng trưng cho sự phản bội Đức Chúa Jêsus để lấy 30 đồng bạc. Bánh và rượu nho được đặt trên bàn ăn không phải là thức ăn trong bữa tiệc đơn thuần, mà ấy là tượng trưng cho thịt và huyết mà Đức Chúa Jêsus sẽ chịu sẻ và đổ ra trên thập tự giá vào ngày hôm sau. | ||
| Dòng 56: | Dòng 56: | ||
==“Bữa ăn tối cuối cùng” có tên gọi trong Kinh Thánh là Lễ Vượt Qua== | ==“Bữa ăn tối cuối cùng” có tên gọi trong Kinh Thánh là Lễ Vượt Qua== | ||
'최후의 만찬'의 성경적 명칭은 '유월절'이다.<ref name="원하였노라" /><ref>[https://www.history.com/topics/renaissance/leonardo-da-vinci "Leonardo da Vinci,"] <i>HISTORY</i>, Dec. 2. 2009, <q>The first is da Vinci's "The Last Supper," painted during his time in Milan, from about 1495 to 1498. ... It depicts the '''Passover''' dinner during which Jesus Christ addresses the Apostles and says, "One of you shall betray me."</q></ref> 국어사전에서 '만찬(晩餐)'은 저녁 식사로 먹기 위하여 차린 음식 또는 손님을 초대하여 함께 먹는 저녁 식사를 뜻한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?pageSize=10&searchKeyword=만찬 |title="만찬" |website=표준국어대사전 |publisher= 국립국어원 |date= |year= |author= |series= |isbn= |quote=「1」저녁 식사로 먹기 위하여 차린 음식. 「2」손님을 초대하여 함께 먹는 저녁 식사. }}</ref> '만찬'이란 단어에서 알 수 있듯 유월절 예식은 성력 1월 14일 '저녁'에 행해진다.<ref>{{Chú thích web |url=https:// | '최후의 만찬'의 성경적 명칭은 '유월절'이다.<ref name="원하였노라" /><ref>[https://www.history.com/topics/renaissance/leonardo-da-vinci "Leonardo da Vinci,"] <i>HISTORY</i>, Dec. 2. 2009, <q>The first is da Vinci's "The Last Supper," painted during his time in Milan, from about 1495 to 1498. ... It depicts the '''Passover''' dinner during which Jesus Christ addresses the Apostles and says, "One of you shall betray me."</q></ref> 국어사전에서 '만찬(晩餐)'은 저녁 식사로 먹기 위하여 차린 음식 또는 손님을 초대하여 함께 먹는 저녁 식사를 뜻한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?pageSize=10&searchKeyword=만찬 |title="만찬" |website=표준국어대사전 |publisher= 국립국어원 |date= |year= |author= |series= |isbn= |quote=「1」저녁 식사로 먹기 위하여 차린 음식. 「2」손님을 초대하여 함께 먹는 저녁 식사. }}</ref> '만찬'이란 단어에서 알 수 있듯 유월절 예식은 성력 1월 14일 '저녁'에 행해진다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장 |title=레위기 23:5 |publisher= |quote=정월 십사 일 저녁은 여호와의 유월절이요 }}</ref> 그래서 예수님도 이날을 기다려 저물 때에 열두 제자와 함께 유월절을 지키셨다.<ref name="저물 때" /><ref name="원하였노라" /> | ||
“Bữa ăn tối cuối cùng” có tên gọi trong Kinh Thánh là Lễ Vượt Qua. Trong từ điển quốc ngữ tiếng Hàn, “Bữa ăn tối” nghĩa là bữa ăn được dọn để dùng vào bữa tối hoặc là bữa ăn tối có mời khách cùng ăn chung. Nghi thức Lễ Vượt Qua được cử hành vào “buổi tối” ngày 14 tháng 1 thánh lịch, như có thể biết trong từ “bữa ăn tối”. Vì vậy, Đức Chúa Jêsus cũng chờ đợi ngày này và giữ Lễ Vượt Qua cùng với mười hai môn đồ vào buổi chiều tối. | “Bữa ăn tối cuối cùng” có tên gọi trong Kinh Thánh là Lễ Vượt Qua. Trong từ điển quốc ngữ tiếng Hàn, “Bữa ăn tối” nghĩa là bữa ăn được dọn để dùng vào bữa tối hoặc là bữa ăn tối có mời khách cùng ăn chung. Nghi thức Lễ Vượt Qua được cử hành vào “buổi tối” ngày 14 tháng 1 thánh lịch, như có thể biết trong từ “bữa ăn tối”. Vì vậy, Đức Chúa Jêsus cũng chờ đợi ngày này và giữ Lễ Vượt Qua cùng với mười hai môn đồ vào buổi chiều tối. | ||
{{인용문5 |내용=Môn đồ làm y như lời Đức Chúa Jêsus đã dạy mà dọn lễ Vượt qua. Đến tối, Ngài ngồi ăn với mười hai sứ đồ... Khi đương ăn, Đức Chúa Jêsus lấy bánh, tạ ơn rồi, bẻ ra đưa cho môn đồ mà rằng: Hãy lấy ăn đi, nầy là thân thể ta. Ngài lại lấy chén, tạ ơn rồi, đưa cho môn đồ mà rằng: Hết thảy hãy uống đi; vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội. |출처=[https:// | {{인용문5 |내용=Môn đồ làm y như lời Đức Chúa Jêsus đã dạy mà dọn lễ Vượt qua. Đến tối, Ngài ngồi ăn với mười hai sứ đồ... Khi đương ăn, Đức Chúa Jêsus lấy bánh, tạ ơn rồi, bẻ ra đưa cho môn đồ mà rằng: Hãy lấy ăn đi, nầy là thân thể ta. Ngài lại lấy chén, tạ ơn rồi, đưa cho môn đồ mà rằng: Hết thảy hãy uống đi; vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_26장 Mathiơ 26:19-28]}}어떤 사람들은 [[성경]]의 유월절을 예수님이 [[부활]]하신 날로 오해하기도 한다. 하지만 성경의 유월절은 예수님께서 고난을 받으시기 전날 밤에 지키는 것이며,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장|title=누가복음 22:15|quote=내가 고난을 받기 전에 너희와 함께 이 유월절 먹기를 원하고 원하였노라}}</ref> 이날 행하는 성찬식은 [[예수님의 부활]]이 아니라 예수님의 죽으심을 기념하기 위한 것이다.<ref name="죽으심">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11장 |title=고린도전서 11:23-26 |publisher= |quote=내가 너희에게 전한 것은 주께 받은 것이니 곧 주 예수께서 잡히시던 밤에 떡을 가지사 축사하시고 떼어 가라사대 이것은 너희를 위하는 내 몸이니 이것을 행하여 나를 기념하라 하시고 식후에 또한 이와 같이 잔을 가지시고 가라사대 이 잔은 내 피로 세운 새 언약이니 이것을 행하여 마실 때마다 나를 기념하라 하셨으니 너희가 이 떡을 먹으며 이 잔을 마실 때마다 주의 죽으심을 오실 때까지 전하는 것이니라 }}</ref> | ||
Một số người hiểu lầm rằng Lễ Vượt Qua trong Kinh Thánh là ngày Đức Chúa Jêsus phục sinh. Thế nhưng Lễ Vượt Qua trong Kinh Thánh được giữ vào đêm trước hôm Đức Chúa Jêsus chịu khổ nạn. Lễ tiệc thánh cử hành vào ngày này không phải để kỷ niệm sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus, mà để kỷ niệm sự chết của Ngài. | Một số người hiểu lầm rằng Lễ Vượt Qua trong Kinh Thánh là ngày Đức Chúa Jêsus phục sinh. Thế nhưng Lễ Vượt Qua trong Kinh Thánh được giữ vào đêm trước hôm Đức Chúa Jêsus chịu khổ nạn. Lễ tiệc thánh cử hành vào ngày này không phải để kỷ niệm sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus, mà để kỷ niệm sự chết của Ngài. | ||
| Dòng 68: | Dòng 68: | ||
Đức Chúa Jêsus đã biết rằng Giuđa Íchcariốt sẽ phản Ngài, các môn đồ cũng sẽ bỏ trốn, hơn hết là Ngài phải chịu sự chết trong nỗi đau đớn và thống khổ tột cùng tột độ. Trong tình huống đứng trước cái chết thê thảm ấy, Đức Chúa Jêsus đã hầu cho môn đồ sắm sửa và cử hành bữa ăn tối cuối cùng, tức là Lễ Vượt Qua giao ước mới để ứng nghiệm mọi lời tiên tri trong Kinh Thánh.<br> | Đức Chúa Jêsus đã biết rằng Giuđa Íchcariốt sẽ phản Ngài, các môn đồ cũng sẽ bỏ trốn, hơn hết là Ngài phải chịu sự chết trong nỗi đau đớn và thống khổ tột cùng tột độ. Trong tình huống đứng trước cái chết thê thảm ấy, Đức Chúa Jêsus đã hầu cho môn đồ sắm sửa và cử hành bữa ăn tối cuối cùng, tức là Lễ Vượt Qua giao ước mới để ứng nghiệm mọi lời tiên tri trong Kinh Thánh.<br> | ||
유월절은 [[세족예식]]과 성찬식으로 이루어졌다. 세족예식은 말 그대로 '발을 씻기는[洗足]' 예식으로, 성만찬 전 예수님이 제자들의 발을 친히 씻겨주신 본을 의미한다.<ref name="세족예식">{{Chú thích web |url=https:// | 유월절은 [[세족예식]]과 성찬식으로 이루어졌다. 세족예식은 말 그대로 '발을 씻기는[洗足]' 예식으로, 성만찬 전 예수님이 제자들의 발을 친히 씻겨주신 본을 의미한다.<ref name="세족예식">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장 |title=요한복음 13:14-15 |publisher= |quote=내가 주와 또는 선생이 되어 너희 발을 씻겼으니 너희도 서로 발을 씻기는 것이 옳으니라 내가 너희에게 행한 것같이 너희도 행하게 하려 하여 본을 보였노라 }}</ref> | ||
세족예식 후 예수님의 성체와 보혈에 참예하는, 유월절 성찬식이 거행됐다. | 세족예식 후 예수님의 성체와 보혈에 참예하는, 유월절 성찬식이 거행됐다. | ||
| Dòng 77: | Dòng 77: | ||
| style="width: 10%;" |'''Phân loại'''||'''Nội dung''' | | style="width: 10%;" |'''Phân loại'''||'''Nội dung''' | ||
|- | |- | ||
|'''Sắm sửa'''|| align="left" |예수님이 베드로와 요한을 보내 유월절 만찬을 먹을 객실을 준비하게 하신다. 제자들은 예수님의 말씀대로 유월절을 예비한다.<ref name="예비">{{Chú thích web |url=https:// | |'''Sắm sửa'''|| align="left" |예수님이 베드로와 요한을 보내 유월절 만찬을 먹을 객실을 준비하게 하신다. 제자들은 예수님의 말씀대로 유월절을 예비한다.<ref name="예비">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_26장 |title=마태복음 26:17-19 |publisher= |quote=무교절의 첫날에 제자들이 예수께 나아와서 가로되 유월절 잡수실 것을 우리가 어디서 예비하기를 원하시나이까 가라사대 성안 아무에게 가서 이르되 선생님 말씀이 내 때가 가까웠으니 내 제자들과 함께 유월절을 네 집에서 지키겠다 하시더라 하라 하신대 제자들이 예수의 시키신 대로 하여 유월절을 예비하였더라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_14장 |title=마가복음 14:12-16 |publisher= |quote=무교절의 첫날 곧 유월절 양 잡는 날에 제자들이 예수께 여짜오되 우리가 어디로 가서 선생님으로 유월절을 잡수시게 예비하기를 원하시나이까 하매 예수께서 제자 중에 둘을 보내시며 가라사대 성내로 들어가라 그리하면 물 한 동이를 가지고 가는 사람을 만나리니 그를 따라 가서 어디든지 그의 들어가는 그 집주인에게 이르되 선생님의 말씀이 내가 내 제자들과 함께 유월절을 먹을 나의 객실이 어디 있느뇨 하시더라 하라 그리하면 자리를 베풀고 예비된 큰 다락방을 보이리니 거기서 우리를 위하여 예비하라 하신대 제자들이 나가 성내로 들어가서 예수의 하시던 말씀대로 만나 유월절을 예비하니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장 |title=누가복음 22:7-13 |publisher= |quote=유월절 양을 잡을 무교절일이 이른지라 예수께서 베드로와 요한을 보내시며 가라사대 가서 우리를 위하여 유월절을 예비하여 우리로 먹게 하라 여짜오되 어디서 예비하기를 원하시나이까 ... 저희가 나가 그 하시던 말씀대로 만나 유월절을 예비하니라 }}</ref>Đức Chúa Jêsus sai Phierơ và Giăng đi chuẩn bị phòng khách để ăn bữa tối Lễ Vượt Qua. Các môn đồ dọn Lễ Vượt Qua y theo lời phán của Đức Chúa Jêsus. | ||
|- | |- | ||
|'''Lễ rửa chân'''|| align="left" |유월절 저녁이 되어 마가의 소유로 전해지는 큰 다락방에 제자들이 모이자, 예수님은 제자들의 발을 손수 씻겨주신다.<ref>{{Chú thích web |url=https:// | |'''Lễ rửa chân'''|| align="left" |유월절 저녁이 되어 마가의 소유로 전해지는 큰 다락방에 제자들이 모이자, 예수님은 제자들의 발을 손수 씻겨주신다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장 |title=요한복음 13:1-5 |publisher= |quote=유월절 전에 예수께서 자기가 세상을 떠나 아버지께로 돌아가실 때가 이른 줄 아시고 세상에 있는 자기 사람들을 사랑하시되 끝까지 사랑하시니라 ... 저녁 잡수시던 자리에서 일어나 겉옷을 벗고 수건을 가져다가 허리에 두르시고 이에 대야에 물을 담아 제자들의 발을 씻기시고 그 두르신 수건으로 씻기기를 시작하여 }}</ref> 제자들의 발을 모두 씻긴 후 보여준 본을 그대로 행하라고 말씀하신다.<ref name="세족예식" />Vào buổi tối Lễ Vượt Qua, các môn đồ nhóm lại tại phòng cao được cho là của Mác, Đức Chúa Jêsus đã đích thân rửa chân cho các môn đồ. Sau khi rửa chân cho hết thảy các môn đồ, Ngài phán họ hãy làm theo tấm gương mà Ngài đã cho thấy. | ||
|- | |- | ||
|'''Nghi thức tiệc thánh''' | |'''Nghi thức tiệc thánh''' | ||
'''Lễ Vượt Qua''' | '''Lễ Vượt Qua''' | ||
| align="left" |예수님은 당신의 살과 피를 뜻하는 유월절 떡과 포도주를 제자들에게 먹고 마시게 하여 죄 사함과 영생을 약속하고 새 언약을 세우신다.<ref name="유월절성찬식">{{Chú thích web |url=https:// | | align="left" |예수님은 당신의 살과 피를 뜻하는 유월절 떡과 포도주를 제자들에게 먹고 마시게 하여 죄 사함과 영생을 약속하고 새 언약을 세우신다.<ref name="유월절성찬식">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_26장 |title=마태복음 26:26-28 |publisher= |quote=저희가 먹을 때에 예수께서 떡을 가지사 축복하시고 떼어 제자들을 주시며 가라사대 받아 먹으라 이것이 내 몸이니라 하시고 또 잔을 가지사 사례하시고 저희에게 주시며 가라사대 너희가 다 이것을 마시라 이것은 죄 사함을 얻게 하려고 많은 사람을 위하여 흘리는 바 나의 피 곧 언약의 피니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_14장 |title=마가복음 14:22-24 |publisher= |quote=저희가 먹을 때에 예수께서 떡을 가지사 축복하시고 떼어 제자들에게 주시며 가라사대 받으라 이것이 내 몸이니라 하시고 또 잔을 가지사 사례하시고 저희에게 주시니 다 이를 마시매 가라사대 이것은 많은 사람을 위하여 흘리는 바 나의 피 곧 언약의 피니라 }}</ref><ref name="새 언약">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장 |title=누가복음 22:19-20 |publisher= |quote=또 떡을 가져 사례하시고 떼어 저희에게 주시며 가라사대 이것은 너희를 위하여 주는 내 몸이라 너희가 이를 행하여 나를 기념하라 하시고 저녁 먹은 후에 잔도 이와 같이 하여 가라사대 이 잔은 내 피로 세우는 새 언약이니 곧 너희를 위하여 붓는 것이라 }}</ref>Đức Chúa Jêsus đã lập giao ước mới, hứa ban sự tha tội cùng sự sống đời đời bằng cách cho các môn đồ ăn bánh và uống rượu nho của Lễ Vượt Qua với ý nghĩa là thịt và huyết Ngài. | ||
|} | |} | ||
===Phước lành chứa đựng trong Lễ Vượt qua=== | ===Phước lành chứa đựng trong Lễ Vượt qua=== | ||
생의 마지막을 앞두고 예수님이 간절히 원하셨던 일은 제자들과 함께 유월절을 지키는 것이었다.<ref name="원하였노라" /> 그날은 예수님이 이 땅에 오신 목적을 이루는 날이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https:// | 생의 마지막을 앞두고 예수님이 간절히 원하셨던 일은 제자들과 함께 유월절을 지키는 것이었다.<ref name="원하였노라" /> 그날은 예수님이 이 땅에 오신 목적을 이루는 날이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_19장 |title=누가복음 19:10 |publisher= |quote=인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_10장 |title=요한복음 10:10 |publisher= |quote=도적이 오는 것은 도적질하고 죽이고 멸망시키려는 것뿐이요 내가 온 것은 양으로 생명을 얻게 하고 더 풍성히 얻게 하려는 것이라}}</ref> 예수님은 인류를 구원하러 오셨다. 죄로 인해 죽을 수밖에 없는 인류에게 구원이란 곧 영원한 생명을 얻는 것을 의미한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_6장 |title=로마서 6:23 |publisher= |quote=죄의 삯은 사망이요 하나님의 은사는 그리스도 예수 우리 주 안에 있는 영생이니라}}</ref><ref name="유월절성찬식" /> | ||
예수님은 [[가버나움]] [[회당]]에서 가르치실 때, 당신의 살과 피를 먹고 마시지 않으면 생명이 없다고 분명하게 말씀하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https:// | 예수님은 [[가버나움]] [[회당]]에서 가르치실 때, 당신의 살과 피를 먹고 마시지 않으면 생명이 없다고 분명하게 말씀하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6장 |title=요한복음 6:53-54|publisher= |quote=예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 인자의 살을 먹지 아니하고 인자의 피를 마시지 아니하면 너희 속에 생명이 없느니라 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌고 마지막 날에 내가 그를 다시 살리리니 }}</ref> 영생 그 자체인 예수님의 살과 피를 먹고 마시는 방법이 바로 유월절이다. 예수님은 제자들에게 유월절을 준비하도록 직접 명하시고,<ref name="예비" /> 저녁 식사 자리에서 당신의 살과 피를 표상하는 떡과 포도주를 먹고 마시라고 하셨다.<ref name="유월절성찬식" /> 인류의 구원을 위해 오셨기에 죄 사함과 영생의 축복이 담긴 새 언약 유월절 지키기를 원하고 원하셨던 것이다. | ||
Việc mà Đức Chúa Jêsus khẩn thiết mong muốn làm trước thời khắc cuối cùng của cuộc đời chính là giữ Lễ Vượt Qua cùng với các môn đồ. Hôm ấy là ngày Đức Chúa Jêsus hoàn thành mục đích Ngài đến trái đất này. Ngài đã đến để cứu rỗi nhân loại. Đối với nhân loại không thể tránh khỏi sự chết do tội lỗi, sự cứu rỗi nghĩa là có được sự sống đời đời. Khi dạy dỗ trong nhà hội Cabênaum, Đức Chúa Jêsus đã phán rõ ràng rằng nếu không ăn thịt và không uống huyết Ngài thì không hề có sự sống. Lễ Vượt Qua chính là phương pháp ăn thịt và uống huyết của Đức Chúa Jêsus, là Đấng hằng sống đời đời. Đức Chúa Jêsus đã trực tiếp phán dặn các môn đồ đi dọn Lễ Vượt Qua. Trong bữa ăn tối Ngài phán rằng hãy ăn bánh và uống rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết Ngài. Ngài đã đến vì sự cứu rỗi của nhân loại nên Ngài rất muốn giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới chứa đựng phước lành của sự tha tội và sự sống đời đời. | Việc mà Đức Chúa Jêsus khẩn thiết mong muốn làm trước thời khắc cuối cùng của cuộc đời chính là giữ Lễ Vượt Qua cùng với các môn đồ. Hôm ấy là ngày Đức Chúa Jêsus hoàn thành mục đích Ngài đến trái đất này. Ngài đã đến để cứu rỗi nhân loại. Đối với nhân loại không thể tránh khỏi sự chết do tội lỗi, sự cứu rỗi nghĩa là có được sự sống đời đời. Khi dạy dỗ trong nhà hội Cabênaum, Đức Chúa Jêsus đã phán rõ ràng rằng nếu không ăn thịt và không uống huyết Ngài thì không hề có sự sống. Lễ Vượt Qua chính là phương pháp ăn thịt và uống huyết của Đức Chúa Jêsus, là Đấng hằng sống đời đời. Đức Chúa Jêsus đã trực tiếp phán dặn các môn đồ đi dọn Lễ Vượt Qua. Trong bữa ăn tối Ngài phán rằng hãy ăn bánh và uống rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết Ngài. Ngài đã đến vì sự cứu rỗi của nhân loại nên Ngài rất muốn giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới chứa đựng phước lành của sự tha tội và sự sống đời đời. | ||
{{인용문5 |내용=Đức Chúa Jêsus bèn phán cùng họ rằng: Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, nếu các ngươi không ăn thịt của Con người, cùng không uống huyết Ngài, thì chẳng có sự sống trong các ngươi đâu. Ai ăn thịt và uống huyết ta thì được sự sống đời đời; nơi ngày sau rốt, ta sẽ khiến người đó sống lại. |출처=[https:// | {{인용문5 |내용=Đức Chúa Jêsus bèn phán cùng họ rằng: Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, nếu các ngươi không ăn thịt của Con người, cùng không uống huyết Ngài, thì chẳng có sự sống trong các ngươi đâu. Ai ăn thịt và uống huyết ta thì được sự sống đời đời; nơi ngày sau rốt, ta sẽ khiến người đó sống lại. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6장 Giăng 6:53–54]}} | ||
===Chúc thơ của Đức Chúa Jêsus là giao ước mới=== | ===Chúc thơ của Đức Chúa Jêsus là giao ước mới=== | ||
예수님은 유월절 만찬 석상에서 유월절 포도주를 가리켜 "내 피로 세우는 새 언약"이라고 선포하셨다. 또 이 유월절을 "기념하라", 즉 오래도록 잊지 말고 지키라 말씀하셨다.<ref name="새 언약" /> 새 언약은 예수님이 운명하시기 전날 밤에 선포된 것이므로 예수님의 유언이기도 하다. 그런데 유언은 유언한 사람이 죽었을 때 효력을 갖게 된다.<ref>{{Chú thích web |url=https:// | 예수님은 유월절 만찬 석상에서 유월절 포도주를 가리켜 "내 피로 세우는 새 언약"이라고 선포하셨다. 또 이 유월절을 "기념하라", 즉 오래도록 잊지 말고 지키라 말씀하셨다.<ref name="새 언약" /> 새 언약은 예수님이 운명하시기 전날 밤에 선포된 것이므로 예수님의 유언이기도 하다. 그런데 유언은 유언한 사람이 죽었을 때 효력을 갖게 된다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9장 |title=히브리서 9:15-17 |publisher= |quote=이를 인하여 그는 새 언약의 중보니 이는 첫 언약 때에 범한 죄를 속하려고 죽으사 부르심을 입은 자로 하여금 영원한 기업의 약속을 얻게 하려 하심이니라 유언은 유언한 자가 죽어야 되나니 유언은 그 사람이 죽은 후에야 견고한즉 유언한 자가 살았을 때에는 언제든지 효력이 없느니라}}</ref> 예수님의 유언인 새 언약 유월절도 예수님의 죽으심으로 효력을 발하게 되었다. 초대교회는 예수님의 십자가 희생 후로도 그리스도의 유언에 따라 계속해서 유월절을 지키며 예수님의 죽으심을 기념했다.<ref name="죽으심" /> 예수님의 사랑과 희생을 기리고 구원의 진리를 전파하기 위해 [[사도]]들과 초대교회 성도들은 마음 다해 새 언약을 지키며 환난과 핍박에도 믿음을 잃지 않았다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_11장 |title=히브리서 11:33-38 |publisher= |quote=}}</ref> | ||
Đức Chúa Jêsus đã chỉ về rượu nho Lễ Vượt Qua trong bữa ăn tối Lễ Vượt Qua mà tuyên bố là “giao ước mới trong huyết Ta”. Hơn nữa, Ngài cũng phán rằng “Hãy giữ” Lễ Vượt Qua này để nhớ đến Ngài, tức là đừng quên mà hãy giữ đến lâu dài. Vì giao ước mới được tuyên bố vào đêm trước hôm Đức Chúa Jêsus qua đời, nên đó cũng là chúc thơ của Đức Chúa Jêsus. Tuy nhiên, vì chúc thơ chỉ có hiệu lực khi người trối đã chết, nên Lễ Vượt Qua giao ước mới là chúc thơ của Đức Chúa Jêsus cũng phát huy hiệu lực thông qua sự chết của Đức Chúa Jêsus. Kể cả sau khi Đức Chúa Jêsus hy sinh trên thập tự giá, Hội Thánh sơ khai vẫn tiếp tục gìn giữ Lễ Vượt Qua theo chúc thơ của Đấng Christ để kỷ niệm sự chết của Đức Chúa Jêsus. Các sứ đồ và thánh đồ Hội Thánh sơ khai đã hết lòng gìn giữ giao ước mới cũng như không đánh mất đức tin kể cả trong sự hoạn nạn và bắt bớ để tưởng nhớ đến tình yêu thương và sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus. | Đức Chúa Jêsus đã chỉ về rượu nho Lễ Vượt Qua trong bữa ăn tối Lễ Vượt Qua mà tuyên bố là “giao ước mới trong huyết Ta”. Hơn nữa, Ngài cũng phán rằng “Hãy giữ” Lễ Vượt Qua này để nhớ đến Ngài, tức là đừng quên mà hãy giữ đến lâu dài. Vì giao ước mới được tuyên bố vào đêm trước hôm Đức Chúa Jêsus qua đời, nên đó cũng là chúc thơ của Đức Chúa Jêsus. Tuy nhiên, vì chúc thơ chỉ có hiệu lực khi người trối đã chết, nên Lễ Vượt Qua giao ước mới là chúc thơ của Đức Chúa Jêsus cũng phát huy hiệu lực thông qua sự chết của Đức Chúa Jêsus. Kể cả sau khi Đức Chúa Jêsus hy sinh trên thập tự giá, Hội Thánh sơ khai vẫn tiếp tục gìn giữ Lễ Vượt Qua theo chúc thơ của Đấng Christ để kỷ niệm sự chết của Đức Chúa Jêsus. Các sứ đồ và thánh đồ Hội Thánh sơ khai đã hết lòng gìn giữ giao ước mới cũng như không đánh mất đức tin kể cả trong sự hoạn nạn và bắt bớ để tưởng nhớ đến tình yêu thương và sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus. | ||
{{인용문5 |내용=Hãy làm cho mình sạch men cũ đi, hầu cho anh em trở nên bột nhồi mới không men, như anh em là bánh không men vậy. Vì Đấng Christ là con sinh lễ Vượt qua của chúng ta, đã bị giết rồi. Vậy thì, chúng ta hãy giữ lễ [Lễ Vượt Qua]... |출처=[https:// | {{인용문5 |내용=Hãy làm cho mình sạch men cũ đi, hầu cho anh em trở nên bột nhồi mới không men, như anh em là bánh không men vậy. Vì Đấng Christ là con sinh lễ Vượt qua của chúng ta, đã bị giết rồi. Vậy thì, chúng ta hãy giữ lễ [Lễ Vượt Qua]... |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_5장 I Côrinhtô 5:7-8]}} | ||
==Xem thêm== | ==Xem thêm== | ||
*[[ | *[[Lễ Vượt Qua]] | ||
*[[ | *[[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)]] | ||
*[[ | *[[Đấng Mêsi]] | ||
*[[ | *[[Đức Chúa Jêsus Christ]] | ||
*[[ | *[[Cuộc đời của Đức Chúa Jêsus]] | ||
*[[ | *[[Công việc chủ yếu của Đức Chúa Jêsus Christ]] | ||
*[[ | *[[Sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus Christ]] | ||
*[[ | *[[Khổ nạn thập tự giá]] | ||
==Video liên quan== | ==Video liên quan== | ||
| Dòng 118: | Dòng 118: | ||
<references /> | <references /> | ||
[[Category: | [[Category:Thường thức Kinh Thánh]] | ||
[[Category: | [[Category:Tin Lành giao ước mới]] | ||
[[Category: | [[Category:Ðức Chúa Trời Cha]] | ||