Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kinh Thánh”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
| Dòng 64: | Dòng 64: | ||
===Tên gọi của Kinh Thánh=== | ===Tên gọi của Kinh Thánh=== | ||
신약성경에 나오는 '성경(Scripture)'은 당시 유대인들이 살펴보던 구약성경을 가리킨다. 헬라어로 '그라페'인데 '기록된 것'이라는 뜻이다. 예수님과 사도들은 구약성경을 '[[모세]]와 및 모든 선지자의 글', | 신약성경에 나오는 '성경(Scripture)'은 당시 유대인들이 살펴보던 구약성경을 가리킨다. 헬라어로 '그라페'인데 '기록된 것'이라는 뜻이다. 예수님과 사도들은 구약성경을 '[[모세]]와 및 모든 선지자의 글', '[[모세의 율법]]과 선지자의 글과 시편', '모세의 율법과 선지자의 말' 등으로 표현하기도 했다. | ||
Từ “Kinh Thánh (Scripture)” xuất hiện trong Kinh Thánh Tân Ước là nói đến Kinh Thánh Cựu Ước mà người Giuđa dò xem vào thời ấy. Trong tiếng Hy Lạp, Kinh Thánh được gọi là “Graphe”, có nghĩa là “Điều đã được ghi chép”. Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ cũng biểu hiện Kinh Thánh Cựu Ước là “lời của Môise rồi kế đến mọi đấng tiên tri”, “luật pháp Môise, các sách tiên tri cùng các Thi Thiên”, hay “luật pháp Môise và các đấng tiên tri”.< | Từ “Kinh Thánh (Scripture)” xuất hiện trong Kinh Thánh Tân Ước là nói đến Kinh Thánh Cựu Ước mà người Giuđa dò xem vào thời ấy. Trong tiếng Hy Lạp, Kinh Thánh được gọi là “Graphe”, có nghĩa là “Điều đã được ghi chép”. Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ cũng biểu hiện Kinh Thánh Cựu Ước là “lời của [[Môise]] rồi kế đến mọi đấng tiên tri”,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_24장 |title=누가복음 24:27 |publisher= |quote= 이에 '''모세와 및 모든 선지자의 글'''로 시작하여 모든 성경에 쓴바 자기에 관한 것을 자세히 설명하시니라}}</ref> “luật pháp Môise, các sách tiên tri cùng các Thi Thiên”,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_24장 |title=누가복음 24:44 |publisher= |quote= 내가 너희와 함께 있을 때에 너희에게 말한바 곧 '''모세의 율법과 선지자의 글과 시편'''에 나를 가리켜 기록된 모든 것이 이루어져야 하리라 한 말이 이것이라}}</ref> hay “luật pháp Môise và các đấng tiên tri”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_28장 |title=사도행전 28:23 |publisher= |quote= 바울이 아침부터 저녁까지 강론하여 하나님 나라를 증거하고 '''모세의 율법과 선지자의 말'''을 가지고 예수의 일로 권하더라}}</ref> | ||
Ngày nay, từ “Bible” trong tiếng Anh có nghĩa là Kinh Thánh, bắt nguồn từ “Biblos” có nghĩa là “quyển sách” trong tiếng Hy Lạp. Từ “Biblion” có ý nghĩa đồng nhất là quyển sách, được phái sinh bởi từ “Biblos”, và từ “Biblia” trong tiếng Latinh được tạo thành bởi từ “Biblia (các quyển sách)” là hình thức số nhiều của “Biblion (quyển sách)”. Từ “Biblia” trong tiếng Latinh là từ nguyên của “Bible” trong tiếng Anh | Ngày nay, từ “Bible” trong tiếng Anh có nghĩa là Kinh Thánh, bắt nguồn từ “Biblos” có nghĩa là “quyển sách” trong tiếng Hy Lạp. Từ “Biblion” có ý nghĩa đồng nhất là quyển sách, được phái sinh bởi từ “Biblos”, và từ “Biblia” trong tiếng Latinh được tạo thành bởi từ “Biblia (các quyển sách)” là hình thức số nhiều của “Biblion (quyển sách)”. Từ “Biblia” trong tiếng Latinh là từ nguyên của “Bible” trong tiếng Anh. | ||
“Biblos” hay “Biblion” cũng được sử dụng trong Kinh Thánh Tân Ước, còn trong Kinh Thánh hiệu đính tiếng Hàn, duy chỉ Hêbơrơ 10:7 được dịch là “cuộn”, nhưng chủ yếu được dịch là “quyển sách”, trong Kinh Thánh tiếng Anh (NIV) thì được dịch là “book (quyển sách)” hoặc “scroll (cuộn)”. | “Biblos” hay “Biblion” cũng được sử dụng trong Kinh Thánh Tân Ước, còn trong Kinh Thánh hiệu đính tiếng Hàn, duy chỉ Hêbơrơ 10:7 được dịch là “cuộn”, nhưng chủ yếu được dịch là “quyển sách”, trong Kinh Thánh tiếng Anh (NIV) thì được dịch là “book (quyển sách)” hoặc “scroll (cuộn)”. | ||
==Bố cục của Kinh Thánh == | ==Bố cục của Kinh Thánh == | ||
Toàn bộ Kinh Thánh bao gồm tổng cộng 66 quyển sách, được phân loại thành Kinh Thánh Cựu Ước, là sách ghi chép trước thời kỳ Đức Chúa Jêsus và Kinh Thánh Tân Ước được ghi chép sau thời kỳ Đức Chúa Jêsus. Kinh Thánh Cựu Ước gồm có 39 quyển sách từ Sáng Thế Ký đến Malachi, được ghi chép từ khoảng năm 1500 TCN đến khoảng năm 400 TCN. Kinh Thánh Tân Ước có tất cả 27 quyển sách từ Tin Lành Mathiơ đến Khải Huyền. | |||
Kinh Thánh hiện tại mà chúng ta đang dùng không phải được sắp xếp theo thứ tự niên đại, mà được sắp đặt theo từng nhóm có đặc tính giống nhau. Ngoài ra, đã không có sự phân chia chương và câu vào thời điểm Kinh Thánh được ghi chép. Được cho biết rằng việc phân chia các chương như hiện nay là vào khoảng thế kỷ 13 SCN.<ref>[https://www.roger-pearse.com/weblog/2013/06/21/stephen-langton-and-the-modern-chapter-divisions-of-the-bible/ "Stephen Langton and the modern chapter divisions of the bible,"] <i>Roger Pearse</i>, Jun. 21. 2013., <q>Otto Schmid has collected the evidence of the manuscripts of the Bible, from which we may deduce with certainty that Stephen Langton divided the Bible into chapters. We also know that the work was performed in 1204-1205, when he was a professor at the University of Paris.</q></ref> Việc phân chia các câu Kinh Thánh lần đầu xuất hiện vào khoảng giữa thế kỷ 16, khi nhà kinh doanh ngành in ấn của Pháp là Stephanus xuất bản Kinh Thánh Tân Ước bằng tiếng Hy Lạp. Kinh Thánh mà chúng ta đang sử dụng ngày nay được phân chia theo chương và câu của Kinh Thánh Geneva xuất bản bằng tiếng Anh vào năm 1560.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.econotalking.kr/news/articleView.html?idxno=134037 |title=[세계의 종교(12)] 성경의 장(章) 절(節)은 누가 구분했을까 |website=이코노미톡뉴스 |publisher= |date=2016. 9. 8. |year= |author= |series= |isbn= |quote=AD 1553년, 로베르 에스티엔 교수는 66권의 히브리어 구약과 그리스어 신약을 통합하여 66권 성경의 장과 절을 통합하여 오늘날 성경, 신구약 성경을 인쇄했다. 원본은 프랑스어로 인쇄되어 오늘의 성경과 장과 절이 통일한 최초의 성경이다.}}</ref> | |||
===Kinh Thánh Cựu Ước: 39 quyển=== | ===Kinh Thánh Cựu Ước: 39 quyển=== | ||
| Dòng 87: | Dòng 82: | ||
[[창세기]], [[출애굽기]], [[레위기]], [[민수기]], [[신명기]] | [[창세기]], [[출애굽기]], [[레위기]], [[민수기]], [[신명기]] | ||
Sáng Thế Ký, | Sáng Thế Ký, Xuất Êdíptô Ký, Lêvi Ký, Dân Số Ký, Phục Truyền Luật Lệ Ký<br> | ||
Xuất Êdíptô Ký, | |||
Lêvi Ký, | |||
Dân Số Ký, | |||
Phục Truyền Luật Lệ Ký<br> | |||
'''Sách lịch sử – 12 quyển'''<br> | '''Sách lịch sử – 12 quyển'''<br> | ||
[[여호수아 (성경)| 여호수아]], [[사사기]], [[룻기]], [[사무엘상]], [[사무엘하]], [[열왕기상]], [[열왕기하]], [[역대상]], [[역대하]], [[에스라]], [[느헤미야]], [[에스더]] | [[여호수아 (성경)| 여호수아]], [[사사기]], [[룻기]], [[사무엘상]], [[사무엘하]], [[열왕기상]], [[열왕기하]], [[역대상]], [[역대하]], [[에스라]], [[느헤미야]], [[에스더]] | ||
Giôsuê, | Giôsuê, Các Quan Xét, Rutơ, I Samuên, II Samuên, I Các Vua, II Các Vua, I Sử Ký, II Sử Ký, Exơra, Nêhêmi, Êxơtê<br> | ||
Các Quan Xét, | |||
Rutơ, | |||
I Samuên, | |||
II Samuên, | |||
I Các Vua, | |||
II Các Vua, | |||
I Sử Ký, | |||
II Sử Ký, | |||
Exơra, | |||
Nêhêmi, | |||
Êxơtê<br> | |||
'''Sách thơ ca – 5 quyển'''<br> | '''Sách thơ ca – 5 quyển'''<br> | ||
[[욥기]], [[시편]], [[잠언]], [[전도서]], [[아가]] | [[욥기]], [[시편]], [[잠언]], [[전도서]], [[아가]] | ||
Châm Ngôn, | Gióp, Thi Thiên, Châm Ngôn, Truyền Đạo, Nhã Ca<br> | ||
Truyền Đạo, | |||
Nhã Ca<br> | |||
'''Sách tiên tri – 17 quyển'''<br> | '''Sách tiên tri – 17 quyển'''<br> | ||
[[이사야]], [[예레미야 (성경) | 예레미야]], [[예레미야 애가]], [[에스겔]], [[다니엘 (성경) | 다니엘]], [[호세아]], [[요엘]], [[아모스]], [[오바댜]], [[요나]], [[미가]], [[나훔]], [[하박국]], [[스바냐]], [[학개]], [[스가랴]], [[말라기]] | [[이사야]], [[예레미야 (성경) | 예레미야]], [[예레미야 애가]], [[에스겔]], [[다니엘 (성경) | 다니엘]], [[호세아]], [[요엘]], [[아모스]], [[오바댜]], [[요나]], [[미가]], [[나훔]], [[하박국]], [[스바냐]], [[학개]], [[스가랴]], [[말라기]] | ||
Xachari, | Êsai, Giêrêmi, Ca Thương, Êxêchiên, Đaniên, Ôsê, Giôên, Amốt, Ápđia, Giôna, Michê, Nahum, Habacúc, Sôphôni, Aghê, Xachari, Malachi | ||
===Kinh Thánh Tân Ước: 27 quyển=== | |||
=== | |||
'''Sách Tin Lành (Công việc của Đức Chúa Jêsus) – 4 quyển'''<br> | '''Sách Tin Lành (Công việc của Đức Chúa Jêsus) – 4 quyển'''<br> | ||
[[마태복음]], [[마가복음]], [[누가복음]], [[요한복음]] | [[마태복음]], [[마가복음]], [[누가복음]], [[요한복음]] | ||
Mathiơ, | Mathiơ, Mác, Luca, Giăng<br> | ||
Mác, | |||
Luca, | |||
Giăng<br> | |||
'''Sách lịch sử – 1 quyển'''<br> | '''Sách lịch sử – 1 quyển'''<br> | ||
[[사도행전]] | [[사도행전]] | ||
Công Vụ Các Sứ Đồ<br> | Công Vụ Các Sứ Đồ<br> | ||
| Dòng 191: | Dòng 110: | ||
[[로마서]], [[고린도전서]], [[고린도후서]], [[갈라디아서]], [[에베소서]], [[빌립보서]], [[골로새서]], [[데살로니가전서]], [[데살로니가후서]], [[디모데전서]], [[디모데후서]], [[디도서]], [[빌레몬서]], [[히브리서]] | [[로마서]], [[고린도전서]], [[고린도후서]], [[갈라디아서]], [[에베소서]], [[빌립보서]], [[골로새서]], [[데살로니가전서]], [[데살로니가후서]], [[디모데전서]], [[디모데후서]], [[디도서]], [[빌레몬서]], [[히브리서]] | ||
Rôma, | Rôma, I Côrinhtô, II Côrinhtô, Galati, Êphêsô, Philíp, Côlôse, I Têsalônica, II Têsalônica, I Timôthê, II Timôthê, Tít, Philêmôn, Hêbơrơ<br> | ||
I Côrinhtô, | |||
II Côrinhtô, | |||
Galati, | |||
Êphêsô, | |||
Philíp, | |||
Côlôse, | |||
I Têsalônica, | |||
II Têsalônica, | |||
I Timôthê, | |||
II Timôthê, | |||
Tít, | |||
Philêmôn, | |||
Hêbơrơ<br> | |||
'''Thư tín thông thường (Biểu hiện người gửi ở tên sách) – 7 quyển'''<br> | '''Thư tín thông thường (Biểu hiện người gửi ở tên sách) – 7 quyển'''<br> | ||
[[야고보서]], [[베드로전서]], [[베드로후서]], [[요한1서]], [[요한2서]], [[요한3서]], [[유다서]] | [[야고보서]], [[베드로전서]], [[베드로후서]], [[요한1서]], [[요한2서]], [[요한3서]], [[유다서]] | ||
Giacơ, | Giacơ, I Phierơ, II Phierơ, I Giăng, II Giăng, III Giăng, Giuđe<br> | ||
I Phierơ, | |||
II Phierơ, | |||
I Giăng, | |||
II Giăng, | |||
III Giăng, | |||
Giuđe<br> | |||
'''예언서 – 1권 Sách tiên tri – 1 quyển'''<br> | '''예언서 – 1권 Sách tiên tri – 1 quyển'''<br> | ||
[[요한계시록]] | [[요한계시록]] | ||
Khải Huyền | Khải Huyền | ||
| Dòng 241: | Dòng 122: | ||
==Quyền uy và bảo tồn của Kinh Thánh== | ==Quyền uy và bảo tồn của Kinh Thánh== | ||
===Quyền uy của Kinh Thánh=== | ===Quyền uy của Kinh Thánh=== | ||
Kinh Thánh có quyền uy tuyệt đối vì là sách ghi chép lời của Đức Chúa Trời. Hơn nữa, lời của Đức Chúa Trời được ghi chép trong Kinh Thánh quyết định sự cứu rỗi và sự phán xét đối với loài người. Vì Đức Chúa Trời muốn truyền cho nhân loại y nguyên mọi điều trong Kinh Thánh, là sách liên quan trực tiếp đến sự cứu rỗi, nên Ngài đã phán dặn rằng chớ thêm hoặc bớt dù chỉ một lời trong Kinh Thánh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Phục_truyền_luật_lệ_ký/Chương_4장 |title=신명기 4:2 |publisher= |quote= 내가 너희에게 명하는 말을 너희는 가감하지 말고 내가 너희에게 명하는 너희 하나님 여호와의 명령을 지키라}}</ref> | |||
Kinh Thánh có quyền uy tuyệt đối vì là sách ghi chép lời của Đức Chúa Trời. Hơn nữa, lời của Đức Chúa Trời được ghi chép trong Kinh Thánh quyết định sự cứu rỗi và sự phán xét đối với loài người. Vì Đức Chúa Trời muốn truyền cho nhân loại y nguyên mọi điều trong Kinh Thánh, là sách liên quan trực tiếp đến sự cứu rỗi, nên Ngài đã phán dặn rằng chớ thêm hoặc bớt dù chỉ một lời trong Kinh Thánh. | |||
{{인용문5 |내용= Tôi ngỏ cho kẻ nào nghe lời tiên tri trong sách nầy: Nếu ai thêm vào sách tiên tri nầy điều gì, thì Đức Chúa Trời sẽ thêm cho người ấy tai nạn đã ghi chép trong sách nầy. Và kẻ nào bớt điều gì trong những lời ở sách tiên tri nầy, thì Đức Chúa Trời sẽ cất lấy phần họ về cây sự sống và thành thánh, mà đã chép ra trong sách nầy. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22장 Khải Huyền 22:18–19]}} | {{인용문5 |내용= Tôi ngỏ cho kẻ nào nghe lời tiên tri trong sách nầy: Nếu ai thêm vào sách tiên tri nầy điều gì, thì Đức Chúa Trời sẽ thêm cho người ấy tai nạn đã ghi chép trong sách nầy. Và kẻ nào bớt điều gì trong những lời ở sách tiên tri nầy, thì Đức Chúa Trời sẽ cất lấy phần họ về cây sự sống và thành thánh, mà đã chép ra trong sách nầy. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22장 Khải Huyền 22:18–19]}} | ||
Thông qua lời cảnh báo này, chúng ta có thể đoán biết rằng đích thân Đức Chúa Trời đã bảo tồn Kinh Thánh. Bởi vì Đức Chúa Trời mong muốn hết thảy đều đạt đến sự cứu rỗi mà không một ai bị chết mất,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_3장 |title=베드로후서 3:9 |publisher= |quote= 주의 약속은 어떤 이의 더디다고 생각하는 것같이 더딘 것이 아니라 오직 너희를 대하여 오래 참으사 아무도 멸망치 않고 다 회개하기에 이르기를 원하시느니라}}</ref> nếu Kinh Thánh bị bóp méo hoặc bị thay đổi thì sẽ phát sinh sự việc đáng tiếc là nhân loại không thể nhận được sự cứu rỗi. Do đó, quyền uy của Kinh Thánh được đảm bảo bởi chính Đức Chúa Trời hằng sống. | |||
===Ghi chép và bảo tồn của Kinh Thánh=== | ===Ghi chép và bảo tồn của Kinh Thánh=== | ||
{{그림|P050-Act-8 26-32-IV-V.jpg|정렬=오른쪽섬네일|너비=160px|타이틀=Bản sao Kinh Thánh bằng giấy cói}} | {{그림|P050-Act-8 26-32-IV-V.jpg|정렬=오른쪽섬네일|너비=160px|타이틀=Bản sao Kinh Thánh bằng giấy cói}} | ||
Vào thời đại kỹ thuật xuất bản chưa phát triển, người ta làm sách bằng cách trực tiếp chép tay từng chữ một. Khi thời gian trôi qua và văn bản gốc bị mòn cũ đi, họ nhìn và ghi chép lại văn bản gốc trên đất sét, da động vật hoặc vỏ cây, nên văn bản đó được gọi là bản viết tay hoặc bản sao. Giấy da hoặc [https://www.britannica.com/topic/papyrus-writing-material giấy cói] - loại giấy có thể dễ dàng tìm được bên bờ sông Nile ở Ai Cập, thường được sử dụng phổ biến để làm vật liệu. | |||
Vào thời đại kỹ thuật xuất bản chưa phát triển, người ta làm sách bằng cách trực tiếp chép tay từng chữ một. Khi thời gian trôi qua và văn bản gốc bị mòn cũ đi, họ nhìn và ghi chép lại văn bản gốc trên đất sét, da động vật hoặc vỏ cây, nên văn bản đó được gọi là bản viết tay hoặc bản sao. Giấy da hoặc giấy cói - loại giấy có thể dễ dàng tìm được bên bờ sông Nile ở Ai Cập, thường được sử dụng phổ biến để làm vật liệu. | |||
*'''Kinh Thánh Cựu Ước''' | |||
Bản gốc của Kinh Thánh Cựu Ước hiện không còn tồn tại nữa, song đã được lưu truyền qua các bản chép tay. Ở Ysơraên có các [[thầy thông giáo]] là những người có chuyên môn sao chép và kiểm chứng Kinh Thánh. Việc chế tác các bản sao đã được tiến hành hết sức công phu. Khi ghi chép bản sao Kinh Thánh, các thầy thông giáo đã dành hết tâm huyết trong việc lưu giữ bản gốc đến nỗi đếm từng chữ cái một để không làm thay đổi Kinh Thánh.{{인용문 |'''Against Apion Quyển 1''' | |||
Dù sao chúng ta có thể biết được một cách rõ rệt về thái độ của những người Giuđa đối với sách này, thông qua sự thật rằng dầu nhiều năm tháng trôi qua nhưng không ai thêm hoặc xóa khỏi trong sách này điều gì và cũng không làm biến đổi dù chỉ là một chút. | Dù sao chúng ta có thể biết được một cách rõ rệt về thái độ của những người Giuđa đối với sách này, thông qua sự thật rằng dầu nhiều năm tháng trôi qua nhưng không ai thêm hoặc xóa khỏi trong sách này điều gì và cũng không làm biến đổi dù chỉ là một chút. | ||
Từ khi sanh ra, người Giuđa không chỉ công nhận những sách này là sách chứa đựng những giáo lý thiêng liêng, mà họ còn luôn ở trong đó, và có tư thế sẵn sàng quyết tử vì những sách này nếu cần thiết. Không phải một, hai phu tù người Giuđa chết sau khi bị đủ loại tra tấn tại nhà thi đấu vì cớ rằng họ không nói lời xúc phạm luật pháp và những ghi chép về luật pháp; đây tuyệt đối không phải là sự việc mới lạ. | Từ khi sanh ra, người Giuđa không chỉ công nhận những sách này là sách chứa đựng những giáo lý thiêng liêng, mà họ còn luôn ở trong đó, và có tư thế sẵn sàng quyết tử vì những sách này nếu cần thiết. Không phải một, hai phu tù người Giuđa chết sau khi bị đủ loại tra tấn tại nhà thi đấu vì cớ rằng họ không nói lời xúc phạm luật pháp và những ghi chép về luật pháp; đây tuyệt đối không phải là sự việc mới lạ. | ||
|Josephus, “Josephus 4: Against Apion”, Kim Ji Chan dịch, Nhà xuất bản Life Book, 2017, trang 85}} | |Josephus, “Josephus 4: Against Apion”, Kim Ji Chan dịch, Nhà xuất bản Life Book, 2017, trang 85}} | ||
Mặc dù Kinh Thánh đã được lưu truyền dưới dạng bản sao trong thời gian dài, nhưng Cuộn Biển Chết đã làm sáng tỏ rằng nội dung trong Kinh Thánh không hề bị thay đổi. Vào năm 1947, tại hang Qumran gần Biển Chết, cuộn Kinh Thánh được ghi chép vào khoảng năm 100 TCN đã được phát hiện. Người ta gọi đó là Cuộn Biển Chết hoặc Bản sao [https://www.britannica.com/place/Qumran Qumran]. Bản sao cổ nhất lúc bấy giờ là bản sao Masorah được ghi chép vào khoảng năm 900 TCN. Kết quả sau khi các học giả so sánh hai bản sao, thật đáng ngạc nhiên là chúng đồng nhất đến mức gần như không có sự khác biệt. Giữa hai bản sao có sự chênh lệch thời gian là khoảng 1000 năm.<ref>헨리 H. 할레이, 《최신 성서핸드북》, 박양조 역, 기독교문사, 2006, 336-337쪽, "현존하는 가장 오래된 히브리어 구약성서는 900년경에 만들어진 것이다. 이것은 히브리 구약성서의 마소라 원본을 기초로 하였다. ... 이 원본에서 복사된 현재의 우리 성서는 맨 처음의 원본과 본질적으로 같을 것이라고 히브리 학자들은 말하고 있다. 1947년 ... 아랍의 베두인이 잃은 염소를 찾아 헤매다가 ... 동굴에서 두루마리가 담긴 깨진 항아리를 많이 발견하였다. 베두인들은 그 두루마리를 꺼내서 예루살렘에 있는 수리아 정교 마가 수도원에 가져갔다. 그들은 미국의 동양학회에 그것을 보냈다.<br>이 두루마리 중 하나는 2,000년 전에 쓰여진 이사야서로 확인되었다. 이것은 지금까지 알려졌던 히브리어 구약성서보다 1,000년이 앞선 것이다. 얼마나 놀라운 발견인가!<br>이 두루마리는 ... 고대 히브리어로 기록되어 있는데 B.C. 2세기의 것으로 증명되었다. ... 이것은 본질적으로 우리의 성서에 있는 이사야서와 같다. 하나님의 놀라운 섭리로 보존된 2,000년 전의 음성은 우리 성서의 권위를 확인해준다. W. F. 알브라이트는 이것을 "현대의 가장 위대한 원본 발견"이라고 말했다."</ref> | |||
*'''Kinh Thánh Tân Ước''' | *'''Kinh Thánh Tân Ước''' | ||
Vào thế kỷ thứ 1 SCN, các môn đồ nhận thấy tính cần thiết của việc để lại và lưu giữ những lời dạy dỗ và [[cuộc đời của Đức Chúa Jêsus]] như văn bản ghi chép, nên họ đã chép lại công việc của Đức Chúa Jêsus. Đó là các sách Tin Lành ngày nay. Hơn nữa, những người chỉ đạo Hội Thánh gồm cả sứ đồ [[Phaolô]], đã không thể đến thăm từng [[Hội Thánh]] ở từng địa phương, nên ông đã viết các bức thư chỉ dẫn để gây dựng đức tin ngay thẳng cho các thánh đồ. Các thư tín đã được công bố trong nhiều Hội Thánh,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_3장 |title=베드로후서 3:15-16 |publisher= |quote= 또 우리 주의 오래 참으심이 구원이 될 줄로 여기라 우리 사랑하는 형제 바울도 그 받은 지혜대로 너희에게 이같이 썼고 또 그 모든 편지에도 이런 일에 관하여 말하였으되}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Cô-lô-se/Chương_4장 |title=골로새서 4:16 |publisher= |quote= 이 편지를 너희에게서 읽은 후에 라오디게아인의 교회에서도 읽게 하고 또 라오디게아로서 오는 편지를 너희도 읽으라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Tê-sa-lô-ni-ca/Chương_5장 |title=데살로니가전서 5:27 |publisher= |quote= 내가 주를 힘입어 너희를 명하노니 모든 형제에게 이 편지를 읽어 들리라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Tê-sa-lô-ni-ca/Chương_2장 |title=데살로니가후서 2:15 |publisher= |quote= 이러므로 형제들아 굳게 서서 말로나 우리 편지로 가르침을 받은 유전을 지키라}}</ref> và về sau các thư tín từng được đọc một cách rộng rãi tại Hội Thánh trong suốt thời gian dài đã được công nhận là Kinh Thánh để các thánh đồ làm theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ. | |||
==Giải nghĩa Kinh Thánh== | ==Giải nghĩa Kinh Thánh== | ||
<small>{{xem thêm|Giải nghĩa Kinh Thánh|Chồi của vua Ðavít|설명=더 자세한 내용은}}</small> | <small>{{xem thêm|Giải nghĩa Kinh Thánh|Chồi của vua Ðavít|설명=더 자세한 내용은}}</small>Đức Chúa Trời đã soi dẫn các đấng tiên tri bởi Đức Thánh Linh để ghi chép Kinh Thánh.<ref name="벧후1" /> | ||
Đức Chúa Trời đã soi dẫn các đấng tiên tri bởi Đức Thánh Linh để ghi chép Kinh Thánh | |||
Khi đọc và giải nghĩa Kinh Thánh, chỉ những người được cảm động bởi đồng một Thánh Linh mới có thể nhận biết ý muốn chân thật của Đức Chúa Trời ghi chép trong Kinh Thánh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_2장 |title=고린도전서 2:10 |publisher= |quote= 오직 하나님이 성령으로 이것을 우리에게 보이셨으니 성령은 모든 것 곧 하나님의 깊은 것이라도 통달하시느니라}}</ref> Phương pháp để được cảm động bởi Thánh Linh chính là gìn giữ lẽ thật của [[giao ước mới]]. Khi mặc lấy sự tinh sạch bởi huyết của Đấng Christ thông qua lẽ thật của giao ước mới,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장 |title=누가복음 22:7-20 |publisher= |quote= 유월절 양을 잡을 무교절일이 이른지라 ... 또 떡을 가져 사례하시고 떼어 저희에게 주시며 가라사대 이것은 너희를 위하여 주는 내 몸이라 너희가 이를 행하여 나를 기념하라 하시고 저녁 먹은 후에 잔도 이와 같이 하여 가라사대 이 잔은 내 피로 세우는 새 언약이니 곧 너희를 위하여 붓는 것이라}}</ref> thì Thánh Linh của Đức Chúa Trời mới ngự trong người đó.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6장 |title=요한복음 6:53-56 |publisher= |quote= 예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 인자의 살을 먹지 아니하고 인자의 피를 마시지 아니하면 너희 속에 생명이 없느니라 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌고 마지막 날에 내가 그를 다시 살리리니 ... 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니}}</ref> Khi Thánh Linh của Đức Chúa Trời ngự cùng thì mới nhận được sự khôn ngoan và thông sáng để có thể hiểu biết sự sâu nhiệm của Đức Chúa Trời ẩn chứa trong Kinh Thánh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-phê-sô/Chương_1장 |title=에베소서 1:7-9 |publisher= |quote= 우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니 이는 그가 모든 지혜와 총명으로 우리에게 넘치게 하사 그 뜻의 비밀을 우리에게 알리셨으니}}</ref> | |||
Tuy nhiên sau thời đại các sứ đồ, lẽ thật của giao ước mới đã bị biến mất, nên không ai có đức tin chân thật hoặc nhận được sự khôn ngoan và thông sáng từ Đức Thánh Linh nữa.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_18장 |title=누가복음 18:8 |publisher= |quote= 인자가 올 때에 세상에서 믿음을 보겠느냐 하시니라}}</ref> Kinh Thánh, quyển sách được ghi chép vì sự cứu rỗi của nhân loại, đã hoàn toàn bị đóng ấn. Trong tình huống thể này, Kinh Thánh đã tiên tri rằng Đấng sẽ cho loài người hiểu biết được ý nghĩa của Kinh Thánh một cách đúng đắn duy chỉ là [[chồi của vua Đavít]], tức là [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]] mà thôi. | |||
{{인용문5 |내용= Rồi tôi thấy trong tay hữu Đấng ngồi trên ngôi (Đức Chúa Trời) một quyển sách (Kinh Thánh) viết cả trong lẫn ngoài, có đóng bảy cái ấn. Tôi cũng thấy một vị thiên sứ mạnh mẽ cất tiếng lớn kêu rằng: Ai đáng mở quyển sách nầy và tháo những ấn nầy? Dầu trên trời, dưới đất, bên dưới đất, không ai có thể mở quyển sách ấy hoặc nhìn xem nó nữa. Vì không có ai đáng mở quyển sách ấy hoặc nhìn xem nó nữa, nên tôi khóc dầm dề. Bấy giờ, một người trong các trưởng lão nói với tôi rằng: Chớ khóc, kìa, sư tử của chi phái Giuđa, tức là '''Chồi của vua Đavít''', đã thắng, thì có thể mở quyển sách ấy và tháo bảy cái ấn ra.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_5 Khải Huyền 5:1–5]}} | |||
Đấng duy nhất có thể giải nghĩa Kinh Thánh một cách đúng đắn và dẫn dắt nhân loại đến sự cứu rỗi chính là Đức Chúa Jêsus Tái Lâm. Ngày nay, rất nhiều người đang giải nghĩa Kinh Thánh trong khi không tiếp nhận chồi của vua Đavít cũng như không vâng giữ lẽ thật của giao ước mới. Tuy nhiên, nếu không phải là chồi của vua Đavít mà lại giải nghĩa Kinh Thánh theo ý riêng thì có thể nói rằng đó là hành vi tự chuốc lấy sự hủy diệt | Đấng duy nhất có thể giải nghĩa Kinh Thánh một cách đúng đắn và dẫn dắt nhân loại đến sự cứu rỗi chính là Đức Chúa Jêsus Tái Lâm. Ngày nay, rất nhiều người đang giải nghĩa Kinh Thánh trong khi không tiếp nhận chồi của vua Đavít cũng như không vâng giữ lẽ thật của giao ước mới. Tuy nhiên, nếu không phải là chồi của vua Đavít mà lại giải nghĩa Kinh Thánh theo ý riêng thì có thể nói rằng đó là hành vi tự chuốc lấy sự hủy diệt.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_3장 |title=베드로후서 3:16 |publisher= |quote=또 그 모든 편지에도 이런 일에 관하여 말하였으되 그중에 알기 어려운 것이 더러 있으니 무식한 자들과 굳세지 못한 자들이 다른 성경과 같이 그것도 억지로 풀다가 스스로 멸망에 이르느니라 }}</ref> | ||
Dù là những người giữ gìn lẽ thật của giao ước mới và được mặc lấy sự tinh sạch bởi huyết của Đấng Christ thì cũng không được giải thích Kinh Thánh một cách tùy tiện. Chúng ta phải lắng nghe và làm theo phương pháp của sự sống đời đời được dạy dỗ bởi Kinh Thánh và Đấng Cứu Chúa mà Kinh Thánh làm chứng. | Dù là những người giữ gìn lẽ thật của giao ước mới và được mặc lấy sự tinh sạch bởi huyết của Đấng Christ thì cũng không được giải thích Kinh Thánh một cách tùy tiện. Chúng ta phải lắng nghe và làm theo phương pháp của sự sống đời đời được dạy dỗ bởi Kinh Thánh và Đấng Cứu Chúa mà Kinh Thánh làm chứng.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_5장 |title=요한복음 5:39 |publisher= |quote= 너희가 성경에서 영생을 얻는줄 생각하고 성경을 상고하거니와 이 성경이 곧 내게 대하여 증거하는 것이로다}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Ti-mô-thê/Chương_3장 | title=디모데후서 3:15-17 |publisher= |quote= 성경은 능히 너로 하여금 그리스도 예수 안에 있는 믿음으로 말미암아 구원에 이르는 지혜가 있게 하느니라 모든 성경은 하나님의 감동으로 된 것으로 교훈과 책망과 바르게 함과 의로 교육하기에 유익하니 이는 하나님의 사람으로 온전케 하며 모든 선한 일을 행하기에 온전케 하려 함이니라}}</ref> | ||
==Xem thêm== | ==Xem thêm== | ||