Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đấng Yên Ủi”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
| Dòng 20: | Dòng 20: | ||
[[Giăng (sứ đồ)|Sứ đồ Giăng]] đã chép rằng Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng cầu thay (Đấng Yên Ủi). | [[Giăng (sứ đồ)|Sứ đồ Giăng]] đã chép rằng Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng cầu thay (Đấng Yên Ủi). | ||
{{인용문5 |내용= Nếu có ai phạm tội, thì chúng ta có '''Đấng cầu thay [παράκλητος]''' ở nơi Đức Chúa Cha, là '''Đức Chúa Jêsus Christ''', tức là Đấng công bình. |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한1서#2장 I Giăng 2:1]}} | {{인용문5 |내용= Nếu có ai phạm tội, thì chúng ta có '''Đấng cầu thay [παράκλητος]''' ở nơi Đức Chúa Cha, là '''Đức Chúa Jêsus Christ''', tức là Đấng công bình. |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한1서#2장 I Giăng 2:1]}} | ||
Trong sách [[I Giăng]], đã được chép rằng Đức Chúa Jêsus đóng vai trò là “Đấng Cầu Thay(代言者)”, tức là người nói thay cho các thánh đồ. Trong phần chú thích phía dưới của Kinh Thánh tiếng Hàn được giải thích là “Đấng Yên Ủi”. Bởi vì từ gốc của “Đấng Cầu Thay” trong tiếng Hy Lạp là “Parakletos”. | Trong sách [[I Giăng]], đã được chép rằng Đức Chúa Jêsus đóng vai trò là “Đấng Cầu Thay(代言者)”, tức là người nói thay cho các thánh đồ. Trong phần chú thích phía dưới của Kinh Thánh tiếng Hàn được giải thích là “Đấng Yên Ủi”. Bởi vì từ gốc của “Đấng Cầu Thay” trong tiếng Hy Lạp là “Parakletos”. | ||
| Dòng 28: | Dòng 27: | ||
Đêm trước hôm Đức Chúa Jêsus hy sinh trên [[thập tự giá]], Ngài đã đề cập đến “một Đấng Yên Ủi khác”. | Đêm trước hôm Đức Chúa Jêsus hy sinh trên [[thập tự giá]], Ngài đã đề cập đến “một Đấng Yên Ủi khác”. | ||
{{인용문5 |내용= Ta lại sẽ nài xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một '''Đấng Yên ủi khác''', để ở với các ngươi đời đời.|출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#14장 Giăng 14:16]}} | {{인용문5 |내용= Ta lại sẽ nài xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một '''Đấng Yên ủi khác''', để ở với các ngươi đời đời.|출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#14장 Giăng 14:16]}} | ||
Thông qua lời phán “một Đấng Yên Ủi khác”, trước hết Đức Chúa Jêsus đã bày tỏ sự thật rằng bản thân Ngài, Đấng đang ở cùng với các môn đồ trong xác thịt chính là Đấng Yên Ủi. Rồi Ngài lại phán về một Đấng Yên Ủi khác sẽ xuất hiện vào ngày sau chính là Đức Thánh Linh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_15 |title=Giăng 15:26 |publisher= |quote=Khi nào Ðấng Yên ủi sẽ đến, là Ðấng ta sẽ bởi Cha sai xuống, tức là Thần lẽ thật ra từ Cha, ấy chính Ngài sẽ làm chứng về ta. |url-status=live}}</ref> | Thông qua lời phán “một Đấng Yên Ủi khác”, trước hết Đức Chúa Jêsus đã bày tỏ sự thật rằng bản thân Ngài, Đấng đang ở cùng với các môn đồ trong xác thịt chính là Đấng Yên Ủi. Rồi Ngài lại phán về một Đấng Yên Ủi khác sẽ xuất hiện vào ngày sau chính là Đức Thánh Linh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_15 |title=Giăng 15:26 |publisher= |quote=Khi nào Ðấng Yên ủi sẽ đến, là Ðấng ta sẽ bởi Cha sai xuống, tức là Thần lẽ thật ra từ Cha, ấy chính Ngài sẽ làm chứng về ta. |url-status=live}}</ref> | ||
{{인용문5 |내용= Nhưng '''Đấng Yên ủi''', tức là '''Đức Thánh Linh''' mà Cha sẽ nhân danh ta sai xuống, Đấng ấy sẽ dạy dỗ các ngươi mọi sự, nhắc lại cho các ngươi nhớ mọi điều ta đã phán cùng các ngươi. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#14장 Giăng 14:26]}} | {{인용문5 |내용= Nhưng '''Đấng Yên ủi''', tức là '''Đức Thánh Linh''' mà Cha sẽ nhân danh ta sai xuống, Đấng ấy sẽ dạy dỗ các ngươi mọi sự, nhắc lại cho các ngươi nhớ mọi điều ta đã phán cùng các ngươi. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#14장 Giăng 14:26]}} | ||
Trong những lời tiếp theo, Ngài đã dạy dỗ sự thật rằng Đức Thánh Linh, tức là một Đấng Yên Ủi khác sẽ xuất hiện trong tương lai rốt cuộc chính là Đức Chúa Jêsus, Đấng sẽ đến lần nữa. | Trong những lời tiếp theo, Ngài đã dạy dỗ sự thật rằng Đức Thánh Linh, tức là một Đấng Yên Ủi khác sẽ xuất hiện trong tương lai rốt cuộc chính là Đức Chúa Jêsus, Đấng sẽ đến lần nữa. | ||
{{인용문5 |내용= '''Ta [Đức Chúa Jêsus]''' không để cho các ngươi mồ côi đâu, ta sẽ đến cùng các ngươi... Các ngươi từng nghe ta nói rằng:''' Ta đi, và ta trở lại cùng các ngươi'''. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#14장 Giăng 14:18, 28]}} | {{인용문5 |내용= '''Ta [Đức Chúa Jêsus]''' không để cho các ngươi mồ côi đâu, ta sẽ đến cùng các ngươi... Các ngươi từng nghe ta nói rằng:''' Ta đi, và ta trở lại cùng các ngươi'''. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#14장 Giăng 14:18, 28]}} | ||
Đức Chúa Jêsus cho biết rằng “Đấng Yên ủi, tức là Đức Thánh Linh sẽ đến và dạy dỗ mọi sự”, rồi lại phán rằng “Ta đi và Ta trở lại cùng các ngươi”. Tức là, Đức Thánh Linh chính là '''[[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus đến lần nữa]]'''. Lời này nghĩa là '''Đức Chúa Jêsus – Đấng Yên Ủi''' sẽ lại đến một lần nữa vào ngày sau với tư cách là '''Đức Thánh Linh - một Đấng Yên Ủi khác'''. | Đức Chúa Jêsus cho biết rằng “Đấng Yên ủi, tức là Đức Thánh Linh sẽ đến và dạy dỗ mọi sự”, rồi lại phán rằng “Ta đi và Ta trở lại cùng các ngươi”. Tức là, Đức Thánh Linh chính là '''[[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus đến lần nữa]]'''. Lời này nghĩa là '''Đức Chúa Jêsus – Đấng Yên Ủi''' sẽ lại đến một lần nữa vào ngày sau với tư cách là '''Đức Thánh Linh - một Đấng Yên Ủi khác'''. | ||