Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thập tự giá”

Jung87 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Ngocanh63 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[File:Nazaret Kirke Copenhagen altar.jpg|thumb|Thập tự giá trên bàn thờ của một nhà thờ ở Đan Mạch]]
[[File:Nazaret Kirke Copenhagen altar.jpg|thumb|Thập tự giá trên bàn thờ của một nhà thờ ở Đan Mạch]]
'''십자가'''(十字架, cross)는 대다수 기독교회에서 [[교회]]의 상징으로 사용하고 있는 형상이다. 그러나 [[십자가 고난|그리스도의 수난]] 이후 처음 생겨난 신앙 상징물이 아니라 고대부터 이방 종교에서 숭배되어 왔다. 십자 모양의 틀은 고대 근동 지역에서 사형수를 못 박아 형을 집행하던 사형틀로도 사용되었다.
'''Thập tự giá (十字架, cross)''' là một hình tượng được sử dụng như biểu tượng của [[Hội Thánh|nhà thờ]], hội thánh tại hầu hết các hội thánh Cơ Đốc giáo. Tuy nhiên, thập tự giá đã được tôn kính trong các tôn giáo ngoại bang từ thời cổ đại chứ không phải là vật tượng trưng của tín ngưỡng xuất hiện lần đầu tiên sau cuộc [[Khổ nạn thập tự giá|khổ nạn của Đấng Christ]]. Khung hình chữ thập cũng đã được sử dụng làm khung hành hình ở khu vực Cận Đông thời cổ đại để hành quyết tử tù bằng cách đóng đinh vào đó.


'''Thập tự giá (十字架, cross)''' là một hình tượng được sử dụng như biểu tượng của nhà thờ, hội thánh tại hầu hết các hội thánh Cơ Đốc giáo. Tuy nhiên, thập tự giá đã được tôn kính trong các tôn giáo ngoại bang từ thời cổ đại chứ không phải là vật tượng trưng của tín ngưỡng xuất hiện lần đầu tiên sau cuộc khổ nạn của Đấng Christ. Khung hình chữ thập cũng đã được sử dụng làm khung hành hình ở khu vực Cận Đông thời cổ đại để hành quyết tử tù bằng cách đóng đinh vào đó.<br>[[예수 그리스도]]는 인류의 죄를 대속하기 위해 약 2000년 전, [[무교절]]이자 [[안식일]] 전날인 금요일에 [[예루살렘]] 성밖 골고다 언덕에서 십자가에 못 박혀 운명했다. 초대교회 기독교인들에게 십자가는 예수 그리스도뿐 아니라 수많은 교인들을 죽게 한 사형틀이기 때문에 이를 신앙의 상징으로 사용할 가능성은 전혀 없었다. [[성경]]에도, 기독교 역사에도 초대교회가 십자가를 신앙의 상징으로 사용한 기록은 없다. 이방 종교의 상징이며 사형틀로 사용되었던 십자가는 교회가 세속화되고 진리가 변질되면서 4세기에 교회 안에 세워지기 시작한 것으로 전해진다.<ref name=":1">Everett F. Harrison 편, 《Baker's 신학사전》, 신성종 역, 엠마오, 1996, 491쪽</ref>
Để chuộc tội cho nhân loại, [[Đức Chúa Jêsus Christ]] đã bị đóng đinh và qua đời trên thập tự giá tại đồi Gôgôtha nằm ngoài thành [[Giêrusalem]], vào khoảng 2000 năm trước nhằm thứ Sáu, tức [[Lễ Bánh Không Men]], một hôm trước [[ngày Sabát]]. Đối với các Cơ Đốc nhân của Hội Thánh sơ khai, thập tự giá là khung hành hình đã giết chết không chỉ Đức Chúa Jêsus Christ mà còn giết chết vô số các giáo nhân. Vì vậy, việc các thánh đồ đã sử dụng thập tự giá làm biểu tượng của đức tin là hoàn toàn không có khả năng. Ngay cả trong [[Kinh Thánh]] hay lịch sử Cơ Đốc giáo cũng không hề có ghi chép nào nói về việc Hội Thánh sơ khai sử dụng thập tự giá như biểu tượng của đức tin. Được cho biết rằng thập tự giá vốn được sử dụng làm khung hành hình và biểu tượng của tôn giáo ngoại bang, đã bắt đầu được dựng lên trong nhà thờ vào thế kỷ thứ 4 khi hội thánh bị thế tục hóa và lẽ thật bị biến chất.<ref name=":1">Everett F. Harrison 편, 《Baker's 신학사전》, 신성종 역, 엠마오, 1996, 491쪽</ref>
 
Để chuộc tội cho nhân loại, Đức Chúa Jêsus Christ đã bị đóng đinh và qua đời trên thập tự giá tại đồi Gôgôtha nằm ngoài thành Giêrusalem, vào khoảng 2000 năm trước nhằm thứ Sáu, tức Lễ Bánh Không Men, một hôm trước ngày Sabát. Đối với các Cơ Đốc nhân của Hội Thánh sơ khai, thập tự giá là khung hành hình đã giết chết không chỉ Đức Chúa Jêsus Christ mà còn giết chết vô số các giáo nhân. Vì vậy, việc các thánh đồ đã sử dụng thập tự giá làm biểu tượng của đức tin là hoàn toàn không có khả năng. Ngay cả trong Kinh Thánh hay lịch sử Cơ Đốc giáo cũng không hề có ghi chép nào nói về việc Hội Thánh sơ khai sử dụng thập tự giá như biểu tượng của đức tin. Được cho biết rằng thập tự giá vốn được sử dụng làm khung hành hình và biểu tượng của tôn giáo ngoại bang, đã bắt đầu được dựng lên trong nhà thờ vào thế kỷ thứ 4 khi hội thánh bị thế tục hóa và lẽ thật bị biến chất.
==Nguồn gốc và mục đích sử dụng thập tự giá==
==Nguồn gốc và mục đích sử dụng thập tự giá==
===Dụng cụ sùng bái===
===Dụng cụ sùng bái===
[[File:Egypt.KV43.01.jpg|thumb|Lăng mộ của Thutmose IV tại “Thung lũng các vị vua” ở Luxor, Ai Cập]]
[[File:Egypt.KV43.01.jpg|thumb|Lăng mộ của Thutmose IV tại “Thung lũng các vị vua” ở Luxor, Ai Cập]]
본래 십자가는 고대의 다양한 문명에서 널리 사용되던 숭배 도구였다. 두 개의 나무로 된 십자가 형태는 고대 [[바벨론]]의 담무스(Tammuz, 탐무즈) 숭배 사상에서 기인한 것으로 알려져 있다.
Vốn dĩ thập tự giá là một dụng cụ sùng bái được sử dụng rộng rãi ở các nền văn minh thời cổ đại. Được cho biết rằng hình dạng của thập tự giá làm từ hai thanh gỗ bắt nguồn từ tư tưởng sùng bái Thammu (Tammuz) ở [[Babylon]] cổ đại. {{인용문 |Hình dạng thập tự giá được ghép bởi hai thanh gỗ mà nhà thờ sử dụng bắt nguồn từ xứ Canhđê (Chaldea) cổ đại và được dùng làm biểu tượng của thần Thammu ở chính nước đó, các nước lân cận gồm cả Ai Cập. (Hình dạng của chữ Tau huyền bí - chữ cái đầu của tên Tammuz).|William E. Vine, ''Vine's Complete Expository Dictionary'',<br> Thomas Nelson Publishers, 1996, p. 138}}
 
Thập tự giá cũng được vẽ trong các ngôi đền của Ai Cập cổ đại và lăng mộ của các vị vua. Tại “Thung lũng của các vị vua (Valley of the Kings)” ở Luxor, Ai Cập, là di tích lăng của nhiều đời vua thuộc thời kỳ tân vương quốc Ai Cập cổ đại (1570-1070 TCN), chúng ta có thể phát hiện những bức tranh vẽ hình thập tự giá “Ankh” được treo trên cái vòng.<ref>Tim Adams, [https://commons.wikimedia.org/wiki/File:Looking_out_from_Ramses_V_VI_tomb_in_Valley_of_Kings_on_West_Bank_of_Luxor_Egypt.jpg "람세스 5, 6세의 무덤"], ''Wikimedia Commons''</ref><ref>Carole Raddato, [https://commons.wikimedia.org/wiki/File:KV17,_the_tomb_of_Pharaoh_Seti_I_of_the_Nineteenth_Dynasty,_Valley_of_the_Kings,_Egypt_(49845804653).jpg "세티 1세의 무덤"], ''Wikimedia Commons''</ref> Trên mặt sau của đồng xu được cho là đã từng thông dụng ở Veritus Phoenicia (nay là Beirut, Lebanon) có khắc hình nữ thần Astarte (Áttạttê trong Kinh Thánh) đang cầm thập tự giá. Đây là nữ thần mà người Phoenicia tôn thờ.<ref>"Coins of Gallienus and Family," [http://www258.pair.com/denarius/cgi-bin/erfind.pl?sstring=rp1736, http://www258.pair.com/denarius/cgi-bin/erfind.pl?sstring=rp1736,] Accessed on Dec. 19. 2022</ref> Thậm chí trong di tích của đế quốc Assyria, những bia đá khắc hình của Ashurnasirpal II (tại vị từ năm 883-859 TCN), vua của đế quốc Tân Assyria, cũng đang đeo thập tự giá trên cổ.<ref>[https://www.britishmuseum.org/collection/object/W_1851-0902-32 "stela(아슈르나시르팔 2세의 석비),"] ''The British Museum''</ref> Như vậy, việc tôn kính thập tự giá là tập tục tôn giáo của các quốc gia cổ đại và đã có từ rất lâu trước khi Đức Chúa Jêsus hy sinh trên thập tự giá.
Vốn dĩ thập tự giá là một dụng cụ sùng bái được sử dụng rộng rãi ở các nền văn minh thời cổ đại. Được cho biết rằng hình dạng của thập tự giá làm từ hai thanh gỗ bắt nguồn từ tư tưởng sùng bái Thammu (Tammuz) ở Babylon cổ đại.  
{{인용문 |Hình dạng thập tự giá được ghép bởi hai thanh gỗ mà nhà thờ sử dụng bắt nguồn từ xứ Canhđê (Chaldea) cổ đại và được dùng làm biểu tượng của thần Thammu ở chính nước đó, các nước lân cận gồm cả Ai Cập. (Hình dạng của chữ Tau huyền bí - chữ cái đầu của tên Tammuz).|<Từ điển chú thích thuật ngữ Kinh Thánh Cựu Ước - Tân Ước của Vine>, William Edwy Vine, Thomas Nelson Incorporated, trang 138}}
고대 이집트의 신전과 왕들의 비석에도 십자가가 그려져 있다. 이집트 룩소르에 위치한 고대 이집트 신왕국 시대(B.C. 1570-B.C. 1070)의 역대 왕릉 유적지인 '왕가의 계곡(Valley of the Kings)'에서는 고리가 달려 있는 십자가 '앵크(Ankh)'를 그린 벽화를 심심찮게 발견할 수 있다.<ref>Tim Adams, [https://commons.wikimedia.org/wiki/File:Looking_out_from_Ramses_V_VI_tomb_in_Valley_of_Kings_on_West_Bank_of_Luxor_Egypt.jpg "람세스 5, 6세의 무덤"], ''Wikimedia Commons''</ref><ref>Carole Raddato, [https://commons.wikimedia.org/wiki/File:KV17,_the_tomb_of_Pharaoh_Seti_I_of_the_Nineteenth_Dynasty,_Valley_of_the_Kings,_Egypt_(49845804653).jpg "세티 1세의 무덤"], ''Wikimedia Commons''</ref> 페니키아의 베리투스(현재 레바논의 베이루트)에서 통용된 것으로 추정되는 주화 뒷면에는 페니키아인들이 숭배했던 여신 아스타르테(Astarte, 성경의 아스다롯)가 십자가를 들고 있는 모습이 새겨져 있다.<ref>"Coins of Gallienus and Family," [http://www258.pair.com/denarius/cgi-bin/erfind.pl?sstring=rp1736, http://www258.pair.com/denarius/cgi-bin/erfind.pl?sstring=rp1736,] Accessed on Dec. 19. 2022</ref> 아시리아의 유적에서도 신아시리아제국의 왕 아슈르나시르팔 2세(Ashurnasirpal II, 재위: B.C. 883-B.C. 859)가 목에 십자가를 걸고 있는 모습이 새겨진 석비가 발견되었다.<ref>[https://www.britishmuseum.org/collection/object/W_1851-0902-32 "stela(아슈르나시르팔 2세의 석비),"] ''The British Museum''</ref> 이처럼 십자가 숭배는 예수 그리스도가 십자가에 희생하기 훨씬 이전에 발생한, 고대 국가들의 종교적 습속이었다.
 
Thập tự giá cũng được vẽ trong các ngôi đền của Ai Cập cổ đại và lăng mộ của các vị vua. Tại “Thung lũng của các vị vua (Valley of the Kings)” ở Luxor, Ai Cập, là di tích lăng của nhiều đời vua thuộc thời kỳ tân vương quốc Ai Cập cổ đại (1570-1070 TCN), chúng ta có thể phát hiện những bức tranh vẽ hình thập tự giá “Ankh” được treo trên cái vòng. Trên mặt sau của đồng xu được cho là đã từng thông dụng ở Veritus Phoenicia (nay là Beirut, Lebanon) có khắc hình nữ thần Astarte (Áttạttê trong Kinh Thánh) đang cầm thập tự giá. Đây là nữ thần mà người Phoenicia tôn thờ. Thậm chí trong di tích của đế quốc Assyria, những bia đá khắc hình của Ashurnasirpal II (tại vị từ năm 883-859 TCN), vua của đế quốc Tân Assyria, cũng đang đeo thập tự giá trên cổ. Như vậy, việc tôn kính thập tự giá là tập tục tôn giáo của các quốc gia cổ đại và đã có từ rất lâu trước khi Đức Chúa Jêsus hy sinh trên thập tự giá.


===Công cụ hành hình===
===Công cụ hành hình===
십자가는 기원전 6세기경부터 기원후 4세기까지 고대 서양에서 죄인을 못 박아 처형하던 형틀이다.<ref>[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?pageSize=10&searchKeyword=%EC%8B%AD%EC%9E%90%EA%B0%80 "십자가"], 《표준국어대사전》, 국립국어원, "예전에, 서양에서 죄인을 못 박아 죽이던 십자가의 형틀."</ref><ref>이희승 편, "십자가", 《국어대사전》, 민중서림, 2018, 2344쪽, "옛날에 서양에서 죽일 죄인을 달아 놓고 못을 박아 죽이던 '十' 자 모양의 형구."</ref><ref>"십자가", 《한국가톨릭대사전》 제8권, 한국교회사연구소, 1993, 5577쪽, "십자가는 예수의 십자가 위의 죽음 전에는 사형을 위한 잔인한 도구였다. 기원전 6세기경부터 4세기까지 십자가형은 사형의 한 방법으로 페르시아의 셀레오쿠스 왕주, 카르타고와 로마 제국 내에서 사용되었다."</ref> 십자가형을 최초로 창안한 민족은 페니키아의 카르타고<ref>"십자가형", 《종교학대사전》, 한국사전연구소, 1998, "고대 지중해 세계에 보이는 책형구 ... 십자가를 중죄인의 책형구로 이용한 것은 페니키아인이 최초일 것이다."</ref><ref>"십자가형", 《교회사대사전》 제2권, 기독지혜사, 1994, 371쪽, "고대 세계에서 사용한 사형 방법 ... 페니키아인들이 창안해낸 뒤 다른 여러 민족들이 받아들인 듯하다."</ref> 또는 페르시아<ref name=":0">J. 스티븐 랭, "십자가와 예수의 처형", 《바이블 키워드》, 남경태 역, 들녘, 2014</ref>로 추정되며, 타 민족에게 영향을 주어 고대 바벨론(바빌로니아), 이집트, 아시리아 등지에서도 사용됐다. 알렉산드로스대왕은 [[메대 바사 (페르시아)|페르시아]]에서 십자가형을 배워 그리스에 전파했고, 로마인들은 2차 포에니 전쟁에서 승리한 이후 카르타고의 페니키아인에게 배워 [[로마 제국]]에서 사용했다.<ref>"십자가형", 《성서대백과사전》 제4권, 기독지혜사, 1979, 753쪽</ref> 이후 로마 제국에서 십자가형은 죄인을 가장 잔인하고 가혹하게 죽음에 이르게 하는 사형 방법으로 사용되었다.<ref>《고등학교 종교(기독교)》, 한국기독교학교연맹, 1993, 16쪽</ref>  
Thập tự giá là loại khung dùng để đóng đinh và hành quyết tội phạm ở phương Tây cổ đại từ khoảng thế kỷ thứ 6 TCN đến thế kỷ thứ 4 SCN.<ref>[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?pageSize=10&searchKeyword=%EC%8B%AD%EC%9E%90%EA%B0%80 "십자가"], 《표준국어대사전》, 국립국어원, "예전에, 서양에서 죄인을 못 박아 죽이던 십자가의 형틀."</ref><ref>이희승 편, "십자가", 《국어대사전》, 민중서림, 2018, 2344쪽, "옛날에 서양에서 죽일 죄인을 달아 놓고 못을 박아 죽이던 '十' 자 모양의 형구."</ref><ref>"십자가", 《한국가톨릭대사전》 제8권, 한국교회사연구소, 1993, 5577쪽, "십자가는 예수의 십자가 위의 죽음 전에는 사형을 위한 잔인한 도구였다. 기원전 6세기경부터 4세기까지 십자가형은 사형의 한 방법으로 페르시아의 셀레오쿠스 왕주, 카르타고와 로마 제국 내에서 사용되었다."</ref> Người ta cho rằng dân tộc đầu tiên phát minh ra hình phạt thập tự giá là Phoenicia ở Carthago<ref>"십자가형", 《종교학대사전》, 한국사전연구소, 1998, "고대 지중해 세계에 보이는 책형구 ... 십자가를 중죄인의 책형구로 이용한 것은 페니키아인이 최초일 것이다."</ref><ref>"십자가형", 《교회사대사전》 제2권, 기독지혜사, 1994, 371쪽, "고대 세계에서 사용한 사형 방법 ... 페니키아인들이 창안해낸 뒤 다른 여러 민족들이 받아들인 듯하다."</ref> hoặc Ba Tư<ref name=":0">J. 스티븐 랭, "십자가와 예수의 처형", 《바이블 키워드》, 남경태 역, 들녘, 2014</ref>, và nó mang lại ảnh hưởng đến các dân tộc khác và được sử dụng ở Babylôn cổ đại (Babylonia), Ai Cập và Assyria. Alexander Đại đế đã biết đến hình phạt thập tự giá ở [[Mêđi và Pherơsơ (Ba Tư)|Ba Tư]] và truyền bá nó đến Hy Lạp, và sau khi người La Mã giành chiến thắng trong Chiến tranh Punic lần thứ hai, họ đã học được từ người Phoenicia ở Carthago và sử dụng nó trong Đế quốc La Mã.<ref>"십자가형", 《성서대백과사전》 제4권, 기독지혜사, 1979, 753쪽</ref> Sau này, ở [[Đế quốc La Mã]], hình phạt thập tự giá được sử dụng như một hình thức tử hình tàn bạo và khắc nghiệt nhất đối với tội phạm.<ref>《고등학교 종교(기독교)》, 한국기독교학교연맹, 1993, 16쪽</ref>


Thập tự giá là loại khung dùng để đóng đinh và hành quyết tội phạm ở phương Tây cổ đại từ khoảng thế kỷ thứ 6 TCN đến thế kỷ thứ 4 SCN. Người ta cho rằng dân tộc đầu tiên phát minh ra hình phạt thập tự giá là Phoenicia ở Carthago  hoặc Ba Tư, và nó mang lại ảnh hưởng đến các dân tộc khác và được sử dụng ở Babylôn cổ đại (Babylonia), Ai Cập và Assyria. Alexander Đại đế đã biết đến hình phạt thập tự giá ở Ba Tư và truyền bá nó đến Hy Lạp, và sau khi người La Mã giành chiến thắng trong Chiến tranh Punic lần thứ hai, họ đã học được từ người Phoenicia ở Carthago và sử dụng nó trong Đế quốc La Mã. Sau này, ở Đế quốc La Mã, hình phạt thập tự giá được sử dụng như một hình thức tử hình tàn bạo và khắc nghiệt nhất đối với tội phạm.<br>
Hình phạt thập tự giá là hình phạt tử hình bằng cách đóng đinh hoặc trói tử tù trên thanh gỗ hình thập tự giá, và La Mã sử dụng nó chủ yếu để trừng phạt những kẻ phạm tội tàn ác, kẻ phản bội hoặc nô lệ.<ref>"십자가형", 《CLP 성경사전》, 기독교문사, 2003, 800쪽, "이 처형 방식은 대중들로부터 모욕을 주고 서서히 육체적인 고통을 가하는 잔인한 방식 ... 본래 페니키아와 페르시아에서 시행하던 것으로, 로마에 유입되면서 노예들과 외국인들에게만 사용되었다."</ref><ref>가스펠서브, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2394472&cid=50762&categoryId=51387 "십자가"], 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, “십자가형은 로마에 도입되어 극악한 범죄자나 로마 황제의 권위에 도전한 반역자에게만 가해졌다.”</ref> Hình phạt thập tự giá là một trong những hình phạt tàn nhẫn và đáng xấu hổ nhất. Bộ luật Hình sự do luật sư La Mã Julius Paulus biên soạn liệt kê ba hình thức trừng phạt tàn bạo nhất trong thời đại La Mã. Đầu tiên là hình phạt thập tự giá.<ref>Mitchell B. Merback, ''The Thief, the Cross and the Wheel'', Reaktion Books, 2001, p. 202</ref><ref>둘째는 화형, 셋째는 교수형이다. 교수형 대신 짐승에게 찢기는 형벌도 거론되어 있다.</ref> Chính khách La Mã Cicero mô tả hình phạt thập tự giá là “hình phạt tàn ác và ghê tởm nhất (that most cruel and disgusting penalty), và sử gia Do Thái Josephus mô tả đó là “cái chết thảm nhất (the most wretched of deaths).
십자가형은 사형수를 십자가에 못 박거나 결박하여 처형하는데, 로마는 주로 극악한 범죄자나 반역자, 노예 등을 처벌하는 데 사용했다.<ref>"십자가형", 《CLP 성경사전》, 기독교문사, 2003, 800쪽, "이 처형 방식은 대중들로부터 모욕을 주고 서서히 육체적인 고통을 가하는 잔인한 방식 ... 본래 페니키아와 페르시아에서 시행하던 것으로, 로마에 유입되면서 노예들과 외국인들에게만 사용되었다."</ref><ref>가스펠서브, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2394472&cid=50762&categoryId=51387 "십자가"], 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, “십자가형은 로마에 도입되어 극악한 범죄자나 로마 황제의 권위에 도전한 반역자에게만 가해졌다.”</ref> 십자가형은 가장 잔인하고 수치스러운 형벌 중 하나였다. 로마의 법률가 율리우스 파울루스가 편찬한 형법에는 로마시대 가장 잔인한 형태의 형벌 종류로 세 가지를 꼽고 있는데, 그 첫째가 십자가형이다.<ref>Mitchell B. Merback, ''The Thief, the Cross and the Wheel'', Reaktion Books, 2001, p. 202</ref><ref>둘째는 화형, 셋째는 교수형이다. 교수형 대신 짐승에게 찢기는 형벌도 거론되어 있다.</ref> 로마의 정치가였던 키케로는 십자가형을 '가장 잔인하고 혐오스러운 형벌(that most cruel and disgusting penalty)'이라고 표현했고, 유대 역사가 요세푸스는 '가장 비참한 죽음(the most wretched of deaths)의 형틀'이라고 표현했다.


Hình phạt thập tự giá là hình phạt tử hình bằng cách đóng đinh hoặc trói tử tù trên thanh gỗ hình thập tự giá, và La Mã sử dụng nó chủ yếu để trừng phạt những kẻ phạm tội tàn ác, kẻ phản bội hoặc nô lệ. Hình phạt thập tự giá là một trong những hình phạt tàn nhẫn và đáng xấu hổ nhất. Bộ luật Hình sự do luật sư La Mã Julius Paulus biên soạn liệt kê ba hình thức trừng phạt tàn bạo nhất trong thời đại La Mã. Đầu tiên là hình phạt thập tự giá. Chính khách La Mã Cicero mô tả hình phạt thập tự giá là “hình phạt tàn ác và ghê tởm nhất (that most cruel and disgusting penalty)”, và sử gia Do Thái Josephus mô tả đó là “cái chết thảm nhất (the most wretched of deaths)”.<br>
Các phương thức hành hình trên thập tự giá rất đa dạng, nhưng thông thường sau khi bị đánh đòn, các tù nhân bị kết án sẽ phải chịu nỗi đau đớn vì bị dựng lên vuông góc với mặt đất trong khi cổ tay và chân bị đóng đinh vào khung thập tự giá. Các học giả cho biết rằng hình phạt thập tự giá gây ra nỗi đau đớn cực độ và chí mạng về mặt thể xác. Nếu bị đóng đinh và treo trên thập tự giá theo phương thẳng đứng thì sẽ gây sốc cho các cơ, khiến cơ hoành không thể hoạt động bình thường, gây trở ngại cho việc tuần hoàn máu, rối loạn chức năng đa cơ quan, ngạt thở và tổn thương dẫn đến tử vong.<ref>[https://www.britannica.com/topic/crucifixion-capital-punishment "Crucifixion,"] ''Encyclopaedia Britannica''</ref><ref>Lee Strobel, “The Medical Evidence,” ''The case for Christ'', Zondervan, pp. 255-256</ref>
십자가형의 집행 방식은 다양한데 일반적으로 형을 선고받은 죄수는 채찍질을 당한 후에 십자가 틀에 손목과 발이 못 박힌 채 땅에 수직으로 세워져 고통을 당하게 된다. 학자들에 따르면 십자가형은 육체적으로 극심하고 치명적인 고통을 유발시킨다. 십자가에 못 박혀 수직으로 매달리면 근육에 충격이 가해져 횡격막이 제 기능을 하지 못하고, 혈액 순환 장애와 장기 부전, 질식과 쇼크 등이 유발돼 사망에 이르게 된다.<ref>[https://www.britannica.com/topic/crucifixion-capital-punishment "Crucifixion,"] ''Encyclopaedia Britannica''</ref><ref>Lee Strobel, “The Medical Evidence,” ''The case for Christ'', Zondervan, pp. 255-256</ref>
 
Các phương thức hành hình trên thập tự giá rất đa dạng, nhưng thông thường sau khi bị đánh đòn, các tù nhân bị kết án sẽ phải chịu nỗi đau đớn vì bị dựng lên vuông góc với mặt đất trong khi cổ tay và chân bị đóng đinh vào khung thập tự giá. Các học giả cho biết rằng hình phạt thập tự giá gây ra nỗi đau đớn cực độ và chí mạng về mặt thể xác. Nếu bị đóng đinh và treo trên thập tự giá theo phương thẳng đứng thì sẽ gây sốc cho các cơ, khiến cơ hoành không thể hoạt động bình thường, gây trở ngại cho việc tuần hoàn máu, rối loạn chức năng đa cơ quan, ngạt thở và tổn thương dẫn đến tử vong.


== Các loại hình thập tự giá==
== Các loại hình thập tự giá==
[[file:가톨릭백과사전 십자가의 종류.jpg|thumb | 250px|십자가 종류<ref><i>The Catholic Encyclopedia</i>, Vol. 4, The Encyclopedia Press, Inc., 1913, p. 538</ref> Các loại hình thập tự giá]]
[[file:가톨릭백과사전 십자가의 종류.jpg|thumb | 250px|십자가 종류<ref><i>The Catholic Encyclopedia</i>, Vol. 4, The Encyclopedia Press, Inc., 1913, p. 538</ref> Các loại hình thập tự giá]]
십자가는 시대와 지역에 따라 다양한 형태로 만들어졌다. 고대 이집트에서 사용되던 앵크 십자가, 켈트족의 태양신 숭배 의식에서 유래된 켈트 십자가, 서방 교회에서 흔히 사용되던 라틴 십자가, 제2차 세계대전 당시 독일 나치의 휘장으로 사용된 만(卍) 자 모양의 갈고리 십자가 등 갖가지 십자가들이 존재한다. 가톨릭 교회의 경우, 여러 형태의 십자가를 갖고 있다.《가톨릭 백과사전》에는 한 페이지에 걸쳐서 40가지의 십자가가 소개되어 있다. 이교의 영향 없이 오직 예수 그리스도의 희생을 상징하기 위한 목적에서 만들어진 것이라고 한다면 교회에 존재하는 십자가 형태는 한 가지라야 이치에 맞을 것이다. 교회 안에 십자가의 형태가 수십 개 존재한다는 것은 그만큼 많은 이교의 영향으로 각종 십자가가 만들어진 것이라고 해석할 수밖에 없다.
Thập tự giá được tạo ra bằng nhiều hình thức đa dạng tùy theo khu vực và thời đại. Có nhiều loại thập tự giá khác nhau như thập tự giá Ankh được sử dụng ở Ai Cập cổ đại, thập tự giá Celtic bắt nguồn từ nghi lễ tôn thờ thần mặt trời của tộc người Celt, thập tự giá Latinh thường được sử dụng trong các hội thánh phương Tây và thập tự giá móc hình chữ vạn được sử dụng làm huy hiệu của Đức Quốc xã trong thế chiến thứ hai. Trong giáo hội Công giáo có nhiều hình dạng thập tự giá khác nhau. Từ điển Bách khoa Công giáo giới thiệu 40 loại thập tự giá trong một trang. Nếu chỉ để tượng trưng cho sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus Christ mà không bị ảnh hưởng bởi ngoại đạo thì hình dạng của thập tự giá mà hội thánh làm ra sẽ chỉ có một mà thôi. Có thể giải thích rằng do chịu ảnh hưởng của nhiều tôn giáo ngoại bang nên mới có nhiều loại hình thập tự giá trong nhà thờ, hội thánh như thế.  
Thập tự giá được tạo ra bằng nhiều hình thức đa dạng tùy theo khu vực và thời đại. Có nhiều loại thập tự giá khác nhau như thập tự giá Ankh được sử dụng ở Ai Cập cổ đại, thập tự giá Celtic bắt nguồn từ nghi lễ tôn thờ thần mặt trời của tộc người Celt, thập tự giá Latinh thường được sử dụng trong các hội thánh phương Tây và thập tự giá móc hình chữ vạn được sử dụng làm huy hiệu của Đức Quốc xã trong thế chiến thứ hai. Trong giáo hội Công giáo có nhiều hình dạng thập tự giá khác nhau. Từ điển Bách khoa Công giáo giới thiệu 40 loại thập tự giá trong một trang. Nếu chỉ để tượng trưng cho sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus Christ mà không bị ảnh hưởng bởi ngoại đạo thì hình dạng của thập tự giá mà hội thánh làm ra sẽ chỉ có một mà thôi. Có thể giải thích rằng do chịu ảnh hưởng của nhiều tôn giáo ngoại bang nên mới có nhiều loại hình thập tự giá trong nhà thờ, hội thánh như thế.  


==Thập tự giá du nhập vào Cơ Đốc giáo==
==Thập tự giá du nhập vào Cơ Đốc giáo==
===Lịch sử===
===Lịch sử===
기독교가 십자가를 기독교의 상징으로 사용하기 시작한 것은 로마 제국의 [[콘스탄티누스 1세]](재위: 306-337) 때다.<ref name=":1" /> 이는 예수님 이후 콘스탄티누스 시대까지 거의 300년 동안 교회가 십자가를 세운 적이 없다는 방증이다. 로마인들 사이에서 십자가형은 가장 악명 높은 범죄자에게만 집행되는 처형 도구라는 혐오감이 일반적인 감정이었다.<ref>"Crucufix," ''The Encyclopedia Americana'', Vol 8, The Encyclopedia Americana Corp., 1922, p. 240</ref> 초대교회 기독교인들에게도 십자가는 말만 들어도 몸서리치는 것이었기 때문에 미화시킬 위험성은 전혀 없었다.<ref name=":1" /> 로마 제국이 초대교회를 박해하면서 기독교인들을 처형하는 데 사용한 형구 중 하나가 십자가였기 때문이다. 사도 [[베드로]]도 십자가에 거꾸로 매달려 순교한 것으로 전해진다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#21장|title=요한복음 21:18-19|quote=내가 진실로 진실로 네게 이르노니 ... 늙어서는 네 팔을 벌리리니 ... 이 말씀을 하심은 베드로가 어떠한 죽음으로 하나님께 영광을 돌릴 것을 가리키심이러라}}</ref><ref>피터 퍼타도 외, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=799448&cid=43082&categoryId=43082 "베드로가 십자가에 거꾸로 못박히다"], 《죽기 전에 꼭 알아야 할 세계 역사 1001 Days》, 박누리 외 역, 마로니에북스, 2009</ref> 십자가 형벌이 폐지된 것은 콘스탄티누스 시대였다.<ref>홍익희, 《세 종교 이야기》, 행성B, 2017</ref>
Cơ Đốc giáo bắt đầu sử dụng thập tự giá như là biểu tượng của Cơ Đốc giáo vào thời kỳ [[Constantine I]] (tại vị năm 306-337 SCN) của đế quốc La Mã.<ref name=":1" /> Đây là bằng chứng cho thấy Hội Thánh đã không hề dựng lên thập tự giá trong gần 300 năm từ thời Đức Chúa Jêsus cho đến thời Constantine. Những người La Mã có một cảm giác chung rằng thập tự giá là một công cụ hành hình chỉ để sử dụng cho những tên tội phạm khét tiếng nhất.<ref>"Crucufix," ''The Encyclopedia Americana'', Vol 8, The Encyclopedia Americana Corp., 1922, p. 240</ref> Ðối với các Cơ Đốc nhân Hội Thánh sơ khai, chỉ mới nghe nói đến thập tự giá họ đã rùng mình run sợ, nên không có nguy cơ mĩ hóa thập tự giá.<ref name=":1" /> Điều này là do thập tự giá là một trong những công cụ được Đế quốc La Mã sử ​​dụng để hành quyết các Cơ đốc nhân trong khi đàn áp Hội Thánh sơ khai. Được cho biết rằng sứ đồ [[Phierơ]] cũng đã tử đạo vì bị đóng đinh ngược trên thập tự giá.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#21장|title=요한복음 21:18-19|quote=내가 진실로 진실로 네게 이르노니 ... 늙어서는 네 팔을 벌리리니 ... 이 말씀을 하심은 베드로가 어떠한 죽음으로 하나님께 영광을 돌릴 것을 가리키심이러라}}</ref><ref>피터 퍼타도 외, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=799448&cid=43082&categoryId=43082 "베드로가 십자가에 거꾸로 못박히다"], 《죽기 전에 꼭 알아야 할 세계 역사 1001 Days》, 박누리 외 역, 마로니에북스, 2009</ref> Hình phạt thập tự giá đã bị xóa bỏ vào thời Constantine.<ref>홍익희, 《세 종교 이야기》, 행성B, 2017</ref>{{인용문 |Ngoài ra, nếu liệt kê sự nghiệp của Constantine thì như sau.
 
Cơ Đốc giáo bắt đầu sử dụng thập tự giá như là biểu tượng của Cơ Đốc giáo vào thời kỳ Constantine I (tại vị năm 306-337 SCN) của đế quốc La Mã. Đây là bằng chứng cho thấy Hội Thánh đã không hề dựng lên thập tự giá trong gần 300 năm từ thời Đức Chúa Jêsus cho đến thời Constantine. Những người La Mã có một cảm giác chung rằng thập tự giá là một công cụ hành hình chỉ để sử dụng cho những tên tội phạm khét tiếng nhất. Ðối với các Cơ Đốc nhân Hội Thánh sơ khai, chỉ mới nghe nói đến thập tự giá họ đã rùng mình run sợ, nên không có nguy cơ mĩ hóa thập tự giá. Điều này là do thập tự giá là một trong những công cụ được Đế quốc La Mã sử ​​dụng để hành quyết các Cơ đốc nhân trong khi đàn áp Hội Thánh sơ khai. Được cho biết rằng sứ đồ Phierơ cũng đã tử đạo vì bị đóng đinh ngược trên thập tự giá. Hình phạt thập tự giá đã bị xóa bỏ vào thời Constantine.
{{인용문 |Ngoài ra, nếu liệt kê sự nghiệp của Constantine thì như sau.
(1) Cải cách phong tục thuở xưa. Tức là xóa bỏ hình phạt thập tự giá
(1) Cải cách phong tục thuở xưa. Tức là xóa bỏ hình phạt thập tự giá
|Lee Jong Gi, <교회사 (Sử hội thánh)>, NXB Văn hóa Sejong, 2000, trang 95}}
|Lee Jong Gi, <Sử hội thánh>, NXB Văn hóa Sejong, 2000, trang 95}}
로마 제국의 기독교 박해는 313년 콘스탄티누스 1세가 [[밀라노 칙령]]을 반포한 후 기독교를 공인함으로써 종식되었다. 콘스탄티누스 1세는 기독교 우대정책을 펼치는 한편 기독교를 상징하는 주화 30여 종을 발행하기도 했는데, 십자가를 새긴 주화가 주조되었다. 황제의 지지 속에 교세를 확장한 로마 교회(지금의 로마 가톨릭교회)는 기독교로 개종한 이교도들의 종교적 관습을 받아들였다.<ref>라이온사 편,《교회사 핸드북》, 송광택 역, 생명의말씀사, 1991, 131쪽, "기독교회는 많은 이방 사상과 상징을 받아들였다." </ref> 그중 하나가 십자가 숭배 사상이었다. 로마 가톨릭교회는 '성녀'라 불린 콘스탄티누스 1세의 모친 헬레나(Helena)가 십자가 발현을 주장하고, 320년에서 345년 사이에는 예수님께서 못 박히셨던 십자가를 발견했다는 명분으로 예루살렘에 이를 안치할 십자가성당과 부활성당을 건축했다. 이어 헌당 축일을 제정하고 십자가를 공경의 대상으로 인정하기 시작했다.<ref name="가톨릭 십자가">[https://maria.catholic.or.kr/dictionary/term/term_view.asp?ctxtIdNum=2173&keyword=%EC%8B%AD%EC%9E%90%EA%B0%80&gubun=01 "십자가"], 《가톨릭대사전》</ref> 교회 내부에 십자가를 부착하기 시작한 것은 431년경이고, 568년경에는 교회 첨탑에 십자가가 세워졌다.<ref>Joseph Haydn, ''Haydn's Dictionary of Dates'',  Dover Publications, 1969, p. 382</ref>
Sau khi Constantine I ban bố [[sắc lệnh Milan]] vào năm 313, sự đế quốc La Mã bức hại Cơ Đốc giáo đã chấm dứt bởi việc công nhận Cơ Đốc giáo. Constantine I đã mở ra chính sách ưu đãi Cơ Đốc giáo, đồng thời cũng phát hành khoảng 30 loại tiền xu tượng trưng cho Cơ Đốc giáo. Trên những đồng xu này đều khắc hình thập tự giá. Hội thánh La Mã (giáo hội Công giáo La Mã hiện nay) đã bành trướng sức mạnh tôn giáo dưới sự ủng hộ của hoàng đế. Họ đã chấp nhận các thói quen tín ngưỡng của những người ngoại đạo cải đạo sang Cơ Đốc giáo. Một trong số đó là tư tưởng tôn kính thập tự giá.<ref>라이온사 편,《교회사 핸드북》, 송광택 역, 생명의말씀사, 1991, 131쪽, "기독교회는 많은 이방 사상과 상징을 받아들였다." </ref> Giáo hội Công giáo La Mã chủ trương rằng Helena, mẹ của Constantine I, được mệnh danh là “Thánh nữ”, đã phát hiện ra thập tự giá. Từ những năm 320 đến năm 345, nhà thờ thánh giá và nhà thờ Phục Sinh được xây dựng ở Giêrusalem trên danh nghĩa là nơi phát hiện ra thập tự giá mà Đức Chúa Jêsus đã bị đóng đinh. Sau đó, họ đã định ra ngày lễ hiến dâng và bắt đầu công nhận thập tự giá như đối tượng để tôn kính.<ref name="가톨릭 십자가">[https://maria.catholic.or.kr/dictionary/term/term_view.asp?ctxtIdNum=2173&keyword=%EC%8B%AD%EC%9E%90%EA%B0%80&gubun=01 "십자가"], 《가톨릭대사전》</ref> Thập tự giá bắt đầu được treo bên trong nhà thờ vào khoảng năm 431. Vào khoảng năm 568, thập tự giá đã được dựng lên trên nóc nhà thờ.<ref>Joseph Haydn, ''Haydn's Dictionary of Dates'',  Dover Publications, 1969, p. 382</ref>{{인용문|Thập tự giá được đưa vào trong nhà thờ và văn phòng vào khoảng năm 431, và được dựng trên tháp chuông nhà thờ vào khoảng năm 568.|Joseph Haydn et al., Haydn's Dictionary of Dates, E. Moxon and Co., 1866, trang 220}}
 
이후 692년 [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2371652&cid=50762&categoryId=51340 트룰라눔(Trullanum) 교회회의]를 통해 십자가 숭배를 강화하고, 787년 제2차 [[니케아 공의회 (니케아 종교회의)|니케아 공의회]]에서 공식 채택한 후 오늘날까지 각종 십자가를 만들어 숭배하고 있다.
Sau khi Constantine I ban bố sắc lệnh Milan vào năm 313, sự đế quốc La Mã bức hại Cơ Đốc giáo đã chấm dứt bởi việc công nhận Cơ Đốc giáo. Constantine I đã mở ra chính sách ưu đãi Cơ Đốc giáo, đồng thời cũng phát hành khoảng 30 loại tiền xu tượng trưng cho Cơ Đốc giáo. Trên những đồng xu này đều khắc hình thập tự giá. Hội thánh La Mã (giáo hội Công giáo La Mã hiện nay) đã bành trướng sức mạnh tôn giáo dưới sự ủng hộ của hoàng đế. Họ đã chấp nhận các thói quen tín ngưỡng của những người ngoại đạo cải đạo sang Cơ Đốc giáo. Một trong số đó là tư tưởng tôn kính thập tự giá. Giáo hội Công giáo La Mã chủ trương rằng Helena, mẹ của Constantine I, được mệnh danh là “Thánh nữ”, đã phát hiện ra thập tự giá. Từ những năm 320 đến năm 345, nhà thờ thánh giá và nhà thờ Phục Sinh được xây dựng ở Giêrusalem trên danh nghĩa là nơi phát hiện ra thập tự giá mà Đức Chúa Jêsus đã bị đóng đinh. Sau đó, họ đã định ra ngày lễ hiến dâng và bắt đầu công nhận thập tự giá như đối tượng để tôn kính. Thập tự giá bắt đầu được treo bên trong nhà thờ vào khoảng năm 431. Vào khoảng năm 568, thập tự giá đã được dựng lên trên nóc nhà thờ.{{인용문|Thập tự giá được đưa vào trong nhà thờ và văn phòng vào khoảng năm 431, và được dựng trên tháp chuông nhà thờ vào khoảng năm 568.|Joseph Haydn et al., Haydn's Dictionary of Dates, E. Moxon and Co., 1866, trang 220}}
이후 692년 [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2371652&cid=50762&categoryId=51340 트룰라눔(Trullanum) 교회회의]를 통해 십자가 숭배를 강화하고, 787년 제2차 [[니케아 공의회 (니케아 종교회의)|니케아 공의회]]에서 공식 채택한 후 오늘날까지 각종 십자가를 만들어 숭배하고 있다.<ref name="가톨릭 십자가" />


Sau đó, việc tôn kính thập tự giá được củng cố thông qua Công đồng Trullanum vào năm 692, và sau khi được công nhận chính thức tại Công đồng Nicaea lần thứ 2 vào năm 787, họ đã làm ra các loại thập tự giá khác nhau và sùng kính cho đến ngày nay.
Sau đó, việc tôn kính thập tự giá được củng cố thông qua Công đồng Trullanum vào năm 692, và sau khi được công nhận chính thức tại Công đồng Nicaea lần thứ 2 vào năm 787, họ đã làm ra các loại thập tự giá khác nhau và sùng kính cho đến ngày nay.<ref name="가톨릭 십자가" />


===Tranh luận===
===Tranh luận===
한국 교회는 대부분 강단이나 첨탑 등에 십자가를 설치하고 있다. 그러나 교계에서 십자가 거치에 대한 찬반 논란이 있다는 것은 일반인이나 평신도들에게 잘 알려지지 않은 사실이다. 대한예수교장로회 합동(이하 예장합동) 측은 교단법에서 교회 내 십자가 거치를 금지하고 있다. 십자가 앞에서 기도를 하면 더 효과가 있을 것이라는 미신을 조장할 우려가 있다고 보기 때문이다. 예장합동 측은 1957년 제42회 총회에서 십자가를 강단에 부착하지 않기로 가결한 이후 2019년 104회 총회까지 총 8회에 걸쳐 십자가 부착을 금지하기로 가결했다.<ref name="십자가 지침">[http://www.kidok.com/news/articleView.html?idxno=96315 "'예배당 십자가 거치' 정확한 지침 필요하다"], 《기독신문》, 2016. 4. 11.</ref><ref name="십자가 거치 논란">[http://www.kidok.com/news/articleView.html?idxno=216458 "목회자 만 나이, 십자가 거치 ‘논란’"], 《기독신문》, 2022. 8. 10., "교회 예배당 내 십자가 설치는 제42, 43, 44, 74, 85, 100, 101, 104회 총회에서 일관되게 ‘부착 금지’를 결정했다. 타 교단에서는 예배당 십자가 설치를 허용하는 경우도 있지만 예장합동교단은 8번이나 금지할 정도로 단호했다. ... 교단 신학자들은 십자가 거치를 해야 하는 신학적 근거도 미약하다고 주장하고 있다."</ref><ref>[http://gapck.org/pds/bbs_list.asp?BGNO=1007 대한예수교장로회총회 홈페이지 총회회의결의] 참고</ref>
한국 교회는 대부분 강단이나 첨탑 등에 십자가를 설치하고 있다. 그러나 교계에서 십자가 거치에 대한 찬반 논란이 있다는 것은 일반인이나 평신도들에게 잘 알려지지 않은 사실이다. 대한예수교장로회 합동(이하 예장합동) 측은 교단법에서 교회 내 십자가 거치를 금지하고 있다. 십자가 앞에서 기도를 하면 더 효과가 있을 것이라는 미신을 조장할 우려가 있다고 보기 때문이다. 예장합동 측은 1957년 제42회 총회에서 십자가를 강단에 부착하지 않기로 가결한 이후 2019년 104회 총회까지 총 8회에 걸쳐 십자가 부착을 금지하기로 가결했다


Hầu hết các nhà thờ, hội thánh ở Hàn Quốc đều lắp đặt thập tự giá trên bục giảng hoặc trên ngọn tháp của nhà thờ. Song, có một sự thật mà các tín đồ thông thường không được biết rõ, đó là có sự tranh luận tán thành và phản đối giữa giới tôn giáo về việc để lại thập tự giá. Phía Hội liên hiệp giáo hội Trưởng lão Chúa Jêsus ở Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là giáo hội Trưởng lão) nghiêm cấm việc lắp đặt thập tự giá ở trong hội Thánh. Đó là bởi họ thấy có nguy cơ tạo ra sự mê tín rằng việc cầu nguyện trước thập tự giá sẽ đạt hiệu quả lớn hơn. Tại Đại hội đồng lần thứ 42 vào năm 1957, phía giáo hội Trưởng lão đã thông qua quyết định không gắn thập tự giá lên bục giảng. Sau đó, cho tới Đại hội đồng lần thứ 104 vào năm 2019, trải qua tổng cộng 8 Đại hội đồng, họ đã thông qua lệnh cấm treo thập tự giá.  
Hầu hết các nhà thờ, hội thánh ở Hàn Quốc đều lắp đặt thập tự giá trên bục giảng hoặc trên ngọn tháp của nhà thờ. Song, có một sự thật mà các tín đồ thông thường không được biết rõ, đó là có sự tranh luận tán thành và phản đối giữa giới tôn giáo về việc để lại thập tự giá. Phía Hội liên hiệp giáo hội Trưởng lão Chúa Jêsus ở Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là giáo hội Trưởng lão) nghiêm cấm việc lắp đặt thập tự giá ở trong hội Thánh. Đó là bởi họ thấy có nguy cơ tạo ra sự mê tín rằng việc cầu nguyện trước thập tự giá sẽ đạt hiệu quả lớn hơn. Tại Đại hội đồng lần thứ 42 vào năm 1957, phía giáo hội Trưởng lão đã thông qua quyết định không gắn thập tự giá lên bục giảng. Sau đó, cho tới Đại hội đồng lần thứ 104 vào năm 2019, trải qua tổng cộng 8 Đại hội đồng, họ đã thông qua lệnh cấm treo thập tự giá.<ref name="십자가 지침">[http://www.kidok.com/news/articleView.html?idxno=96315 "'예배당 십자가 거치' 정확한 지침 필요하다"], 《기독신문》, 2016. 4. 11.</ref><ref name="십자가 거치 논란">[http://www.kidok.com/news/articleView.html?idxno=216458 "목회자 만 나이, 십자가 거치 ‘논란’"], 《기독신문》, 2022. 8. 10., "교회 예배당 내 십자가 설치는 제42, 43, 44, 74, 85, 100, 101, 104회 총회에서 일관되게 ‘부착 금지’를 결정했다. 타 교단에서는 예배당 십자가 설치를 허용하는 경우도 있지만 예장합동교단은 8번이나 금지할 정도로 단호했다. ... 교단 신학자들은 십자가 거치를 해야 하는 신학적 근거도 미약하다고 주장하고 있다."</ref><ref>[http://gapck.org/pds/bbs_list.asp?BGNO=1007 대한예수교장로회총회 홈페이지 총회회의결의] 참고</ref>
*제42회 총회(1957): 십자가를 강단에 부착하지 않기로 가결
*제43회 총회(1958): 예배방 내에 십자가 장치 및 형상을 만들어 붙이는 것을 금지하기로 변경 가결
*제44회 총회(1959): 강단 위 십자가와 십자가상 철거를 재고해 달라는 청원은 작년 총회에서 철거하도록 결정된 일임을 다시 선포하여 실행을 촉진토록 가결
*제74회 총회(1989): 강단 십자가 부착 건은 57년도 총회 결의대로 부착할 수 없으며 부착한 교회는 총회장이 명하여 떼도록 지시하기로 가결
*제85회 총회(2000): 강단 십자가 부착은 총회결의대로 하기로 가결
*제100회 총회(2015): 강단 십자가 부착 관련 강단 십자가 부착의 건은 현행대로 하기로 가결
*제101회 총회(2016): 십자가 부착 관련 예배당 내 십자가 장치 및 조형물 부착 금지의 건은 금지하기로 가결
*제104회 총회(2019): 십자가 부착 관련 강대상 십자가 형상 설치 금지 헌의의 건은 현행대로 하기로 가결
*Đại hội đồng lần thứ 42 (1957): Thông qua việc không gắn thập tự giá lên bục giảng
*Đại hội đồng lần thứ 42 (1957): Thông qua việc không gắn thập tự giá lên bục giảng
*Đại hội đồng lần thứ 43 (1958): Sửa đổi và thông qua việc cấm làm và treo các hình tượng thập tự giá trong phòng thờ
*Đại hội đồng lần thứ 43 (1958): Sửa đổi và thông qua việc cấm làm và treo các hình tượng thập tự giá trong phòng thờ