Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lời tiên tri về ngôi vua Đavít”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Dòng 7: Dòng 7:


*'''Ôsê'''
*'''Ôsê'''
: "그 왕 다윗을 구하고 말일에는 경외하므로 여호와께로 와 그 은총으로 나아가리라" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#3장 호세아 3:5])
: “Nhưng, rồi đó, con cái Ysơraên sẽ trở lại tìm kiếm Giêhôva Đức Chúa Trời mình, và Đavít vua mình. Chúng nó sẽ kính sợ mà trở về cùng Đức Giêhôva, và được ơn Ngài trong những ngày sau rốt.” ([https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%94-s%C3%AA/3 Ôsê 3:5])
: “Nhưng, rồi đó, con cái Ysơraên sẽ trở lại tìm kiếm Giêhôva Đức Chúa Trời mình, và Đavít vua mình. Chúng nó sẽ kính sợ mà trở về cùng Đức Giêhôva, và được ơn Ngài trong những ngày sau rốt.” ([https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%94-s%C3%AA/3 Ôsê 3:5])
*'''Giêrêmi'''
*'''Giêrêmi'''
:"내가 다윗에게 한 의로운 가지를 일으킬 것이라 그가 왕이 되어 지혜롭게 행사하며 세상에서 공평과 정의를 행할 것이며 그의 날에 유다는 구원을 얻겠고 이스라엘은 평안히 거할 것이며 그 이름은 여호와 우리의 의라 일컬음을 받으리라" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#23장 예레미야 23:5–6])
:“Đức Giêhôva phán: Nầy, những ngày đến, bấy giờ ta sẽ dấy lên cho Đavít một Nhánh công bình. Ngài sẽ cai trị làm vua, lấy cách khôn ngoan mà ăn ở, làm sự chánh trực công bình trong đất. Đương đời vương đó, Giuđa sẽ được cứu; Ysơraên sẽ ở yên ổn, và người ta sẽ xưng danh Đấng ấy là: Đức Giêhôva sự công bình chúng ta!” ([https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%AA-r%C3%AA-mi/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23 Giêrêmi 23:5-6])<br>“nhưng chúng nó sẽ hầu việc Giêhôva Đức Chúa Trời mình, và Đavít, vua mình, mà ta sẽ dấy lên cho.” ([https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%AA-r%C3%AA-mi/Ch%C6%B0%C6%A1ng_30 Giêrêmi 30:9])<br>“Trong những ngày ấy và kỳ đó, ta sẽ khiến nẩy lên một Nhánh của sự công bình cho Đavít; Đấng ấy sẽ làm ra sự công bình chánh trực trong đất nầy...” ([[/vi.wikisource.org/wiki/Giê-rê-mi/Chương#33|Giêrêmi 33:15-17]])
:“Đức Giêhôva phán: Nầy, những ngày đến, bấy giờ ta sẽ dấy lên cho Đavít một Nhánh công bình. Ngài sẽ cai trị làm vua, lấy cách khôn ngoan mà ăn ở, làm sự chánh trực công bình trong đất. Đương đời vương đó, Giuđa sẽ được cứu; Ysơraên sẽ ở yên ổn, và người ta sẽ xưng danh Đấng ấy là: Đức Giêhôva sự công bình chúng ta!” ([https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%AA-r%C3%AA-mi/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23 Giêrêmi 23:5-6])<br>
:"내가 너희를 위하여 일으킬 너희 왕 다윗을 섬기리라" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#30장 예레미야 30:9])
:“nhưng chúng nó sẽ hầu việc Giêhôva Đức Chúa Trời mình, và Đavít, vua mình, mà ta sẽ dấy lên cho.” ([https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%AA-r%C3%AA-mi/Ch%C6%B0%C6%A1ng_30 Giêrêmi 30:9])<br>
:"다윗에게 한 의로운 가지가 나게 하리니 그가 이 땅에 공평과 정의를 실행할 것이라" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#33장 예레미야 33:15–17])
:“Trong những ngày ấy và kỳ đó, ta sẽ khiến nẩy lên một Nhánh của sự công bình cho Đavít; Đấng ấy sẽ làm ra sự công bình chánh trực trong đất nầy...” ([[/vi.wikisource.org/wiki/Giê-rê-mi/Chương#33|Giêrêmi 33:15-17]])
*'''Êxêchiên'''
*'''Êxêchiên'''
:"내가 한 목자를 그들의 위에 세워 먹이게 하리니 그는 내 종 다윗이라 ... 내 종 다윗은 그들 중에 왕이 되리라" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#34장 에스겔 34:23–24])
*“Ta sẽ lập trên chúng nó chỉ một kẻ chăn, người sẽ chăn chúng nó, tức là Đavít, tôi tớ ta... Đavít, tôi tớ ta, sẽ làm vua giữa chúng nó...” ([https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-x%C3%AA-chi-%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_34 Êxêchiên 34:23-24])<br>
:“Ta sẽ lập trên chúng nó chỉ một kẻ chăn, người sẽ chăn chúng nó, tức là Đavít, tôi tớ ta... Đavít, tôi tớ ta, sẽ làm vua giữa chúng nó...” ([https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-x%C3%AA-chi-%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_34 Êxêchiên 34:23-24])<br>
*“tôi tớ ta là Đavít sẽ làm vua chúng nó mãi mãi.” ([https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-x%C3%AA-chi-%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_37 Êxêchiên 37:24-25])
: "내 종 다윗이 영원히 그 왕이 되리라" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#37장 에스겔 37:24–25])
:Những lời tiên tri trên được ghi lại hàng trăm năm sau khi Đavít băng hà. Vì vậy, Đavít là “vua đời đời” mà các đấng tiên tri đã đề cập đến, không phải chỉ về vị vua thật của đất nước Ysơraên, nhưng là về Đấng Christ, là[[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|Đức Chúa Trời đến trong xác thịt]].
: “tôi tớ ta là Đavít sẽ làm vua chúng nó mãi mãi.” ([https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-x%C3%AA-chi-%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_37 Êxêchiên 37:24-25])<br>
Những lời tiên tri trên được ghi lại hàng trăm năm sau khi Đavít băng hà. Vì vậy, Đavít là “vua đời đời” mà các đấng tiên tri đã đề cập đến, không phải chỉ về vị vua thật của đất nước Ysơraên, nhưng là về Đấng Christ, là[[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|Đức Chúa Trời đến trong xác thịt]].
 
==Lời tiên tri và sự ứng nghiệm của ngôi vua Đavít==
==Lời tiên tri và sự ứng nghiệm của ngôi vua Đavít==
===Ðức Chúa Jêsus===
===Ðức Chúa Jêsus===