Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Siru (Cyrus II)”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
| Dòng 37: | Dòng 37: | ||
==Siru (Cyrus II) trong Kinh Thánh== | ==Siru (Cyrus II) trong Kinh Thánh== | ||
Kinh Thánh ghi lại những thành tựu của Siru trong [[II Sử Ký]] 36:22–23 và [[Êxơra|Exơra]] chương 1. Sau khi chinh phục Babylôn, Siru đã giải phóng dân tộc Giuđa khỏi ách nô lệ ở Babylôn.{{인용문5 |내용= | Kinh Thánh ghi lại những thành tựu của Siru trong [[II Sử Ký]] 36:22–23 và [[Êxơra|Exơra]] chương 1. Sau khi chinh phục Babylôn, Siru đã giải phóng dân tộc Giuđa khỏi ách nô lệ ở Babylôn.{{인용문5 |내용= Năm thứ nhứt đời Siru, vua Pherơsơ trị vì, Đức Giêhôva muốn làm cho ứng nghiệm lời Ngài đã cậy miệng Giêrêmi mà phán ra, bèn cảm động lòng Siru, vua Pherơsơ, rao truyền trong khắp nước mình, và cũng ra chiếu chỉ, mà rằng: Siru, vua Pherơsơ, nói như vầy: Giêhôva Đức Chúa Trời đã ban cho ta các nước thế gian, và bảo ta xây cất cho Ngài một cái đền ở tại Giêrusalem trong xứ Giuđa. Trong các ngươi, phàm ai thuộc về dân sự Ngài, hãy trở lên Giêrusalem; nguyện Giêhôva Đức Chúa Trời của người ấy ở cùng người!|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/II_S%E1%BB%AD_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_36 II Sử Ký 36:22-23]}} | ||
Siru ra sắc chỉ cho phép người Giuđa trở về quê hương và xây dựng lại đền thờ [[Giêrusalem]] đã bị sụp đổ trong cuộc xâm lược của Babylôn. Siru cũng cho mang các khí dụng mà Nebuchadnezzar II (trị vì 605-562 TCN; sau đây gọi là [[Nêbucátnếtsa]]), vua của Babylôn, đã chiếm về lại Giêrusalem và cung cấp mọi thứ cần dùng để người Giuđa xây cất đền thờ.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스라#1장 |title=에스라 1:4–11 |quote= 무릇 그 남아 있는 백성이 어느 곳에 우거하였든지 그곳 사람들이 마땅히 은과 금과 기타 물건과 짐승으로 도와주고 그 외에도 예루살렘 하나님의 전을 위하여 예물을 즐거이 드릴지니라 하였더라 ... 고레스왕이 또 여호와의 전 기명을 꺼내니 옛적에 느부갓네살이 예루살렘에서 옮겨다가 자기 신들의 당에 두었던 것이라 ... 사로잡힌 자를 바벨론에서 예루살렘으로 데리고 올 때에 세스바살이 그 기명들을 다 가지고 왔더라}}</ref> | Siru ra sắc chỉ cho phép người Giuđa trở về quê hương và xây dựng lại đền thờ [[Giêrusalem]] đã bị sụp đổ trong cuộc xâm lược của Babylôn. Siru cũng cho mang các khí dụng mà Nebuchadnezzar II (trị vì 605-562 TCN; sau đây gọi là [[Nêbucátnếtsa]]), vua của Babylôn, đã chiếm về lại Giêrusalem và cung cấp mọi thứ cần dùng để người Giuđa xây cất đền thờ.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스라#1장 |title=에스라 1:4–11 |quote= 무릇 그 남아 있는 백성이 어느 곳에 우거하였든지 그곳 사람들이 마땅히 은과 금과 기타 물건과 짐승으로 도와주고 그 외에도 예루살렘 하나님의 전을 위하여 예물을 즐거이 드릴지니라 하였더라 ... 고레스왕이 또 여호와의 전 기명을 꺼내니 옛적에 느부갓네살이 예루살렘에서 옮겨다가 자기 신들의 당에 두었던 것이라 ... 사로잡힌 자를 바벨론에서 예루살렘으로 데리고 올 때에 세스바살이 그 기명들을 다 가지고 왔더라}}</ref> | ||
| Dòng 115: | Dòng 115: | ||
==Video liên quan == | ==Video liên quan == | ||
*'''Ví dụ về chim Ó phương Đông''' | *'''Ví dụ về chim Ó phương Đông''' | ||
<youtube> | <youtube>zKScDDK1tvQ</youtube> | ||
==Xem thêm== | ==Xem thêm== | ||
*[[ | *[[An Xang Hồng|Đấng An Xang Hồng]] | ||
*[[ | *[[Địa điểm tái lâm của Đức Chúa Jêsus]] | ||
*[[ | *[[Ấn của Đức Chúa Trời]] | ||
==Liên kết ngoài == | ==Liên kết ngoài == | ||
*[https://ahnsahnghong.com/ | *[https://ahnsahnghong.com/vi/ Đấng Christ An Xang Hồng] | ||
*[https://watv.org/ | *[https://watv.org/vi Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới] | ||
==Chú thích== | ==Chú thích== | ||