Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mana”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Dòng 23: Dòng 23:
== Mana trong Kinh Thánh Tân Ước ==
== Mana trong Kinh Thánh Tân Ước ==
===Thực thể của mana ===
===Thực thể của mana ===
2000 năm trước, khi xin [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] một dấu hiệu để chứng minh rằng Ngài là [[Đấng Christ]], người Giuđa đã đề cập đến mana mà tổ phụ của họ đã ăn trong đồng vắng. Giống như mana từ trời rơi xuống vào thời Môise, họ hy vọng Đức Chúa Jêsus cũng sẽ làm phép lạ tương tự. Khi đó, Đức Chúa Jêsus đã bày tỏ rằng Ngài chính là thực thể của mana.{{인용문5 |내용= 너희 조상들은 광야에서 만나를 먹었어도 죽었거니와 이는 하늘로서 내려오는 떡이니 사람으로 하여금 먹고 죽지 아니하게 하는 것이니라 '''나[예수]는 하늘로서 내려온 산 떡이니''' 사람이 이 떡을 '''먹으면 영생하리라''' 나의 줄 떡은 곧 세상의 생명을 위한 내 살이로라 하시니라 ... 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌고 마지막 날에 내가 그를 다시 살리리니 내 살은 참된 양식이요 내 피는 참된 음료로다 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 요한복음 6:49-55]}}
2000 năm trước, khi xin [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] một dấu hiệu để chứng minh rằng Ngài là [[Đấng Christ]], người Giuđa đã đề cập đến mana mà tổ phụ của họ đã ăn trong đồng vắng. Giống như mana từ trời rơi xuống vào thời Môise, họ hy vọng Đức Chúa Jêsus cũng sẽ làm phép lạ tương tự. Khi đó, Đức Chúa Jêsus đã bày tỏ rằng Ngài chính là thực thể của mana.{{인용문5 |내용= Tổ phụ các ngươi đã ăn mana trong đồng vắng, rồi cũng chết. Đây là bánh từ trời xuống, hầu cho ai ăn chẳng hề chết. '''Ta (Jêsus) là bánh hằng sống từ trên trời xuống'''; nếu ai '''ăn bánh ấy, thì sẽ sống vô cùng'''; và bánh mà ta sẽ ban cho vì sự sống của thế gian tức là thịt ta... Ai ăn thịt và uống huyết ta thì được sự sống đời đời; nơi ngày sau rốt, ta sẽ khiến người đó sống lại. Vì thịt ta thật là đồ ăn, huyết ta thật là đồ uống. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/6 Giăng 6:49-55]}}
Đức Chúa Jêsus chỉ ra rằng Ngài là “bánh hằng sống từ trên trời xuống”, đồng thời nhấn mạnh rằng ai ăn bánh này sẽ được sống đời đời. Mana ban cho dân Ysơraên trong quá khứ là lương thực để duy trì sự sống tạm thời; song Đức Chúa Jêsus phán rằng nếu ăn thịt và uống huyết của Ngài, là thực thể của mana, thì sẽ được sống đời đời. Nói cách khác, đó là mạng lệnh phải giữ [[Lễ Vượt Qua giao ước mới]]. Đức Chúa Jêsus đã hứa rằng bánh và rượu nho Lễ Vượt Qua là thịt và huyết của Ngài,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#26장 |title=마태복음 26:19, 26-28 |publisher= |quote= 제자들이 예수의 시키신 대로 하여 유월절을 예비하였더라 ... 저희가 먹을 때에 예수께서 떡을 가지사 축복하시고 떼어 제자들을 주시며 가라사대 받아 먹으라 이것이 내 몸이니라 하시고 또 잔을 가지사 사례하시고 저희에게 주시며 가라사대 너희가 다 이것을 마시라 이것은 죄 사함을 얻게 하려고 많은 사람을 위하여 흘리는 바 나의 피 곧 언약의 피니라}}</ref> và những người giữ [[Lễ Vượt Qua]] sẽ được sự sống đời đời nhờ ăn Ngài, là thực thể của mana.
Đức Chúa Jêsus chỉ ra rằng Ngài là “bánh hằng sống từ trên trời xuống”, đồng thời nhấn mạnh rằng ai ăn bánh này sẽ được sống đời đời. Mana ban cho dân Ysơraên trong quá khứ là lương thực để duy trì sự sống tạm thời; song Đức Chúa Jêsus phán rằng nếu ăn thịt và uống huyết của Ngài, là thực thể của mana, thì sẽ được sống đời đời. Nói cách khác, đó là mạng lệnh phải giữ [[Lễ Vượt Qua giao ước mới]]. Đức Chúa Jêsus đã hứa rằng bánh và rượu nho Lễ Vượt Qua là thịt và huyết của Ngài,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#26장 |title=마태복음 26:19, 26-28 |publisher= |quote= 제자들이 예수의 시키신 대로 하여 유월절을 예비하였더라 ... 저희가 먹을 때에 예수께서 떡을 가지사 축복하시고 떼어 제자들을 주시며 가라사대 받아 먹으라 이것이 내 몸이니라 하시고 또 잔을 가지사 사례하시고 저희에게 주시며 가라사대 너희가 다 이것을 마시라 이것은 죄 사함을 얻게 하려고 많은 사람을 위하여 흘리는 바 나의 피 곧 언약의 피니라}}</ref> và những người giữ [[Lễ Vượt Qua]] sẽ được sự sống đời đời nhờ ăn Ngài, là thực thể của mana.


=== Mana đương giấu kín và Đấng Christ Tái Lâm ===
=== Mana đương giấu kín và Đấng Christ Tái Lâm ===
<small>{{xem thêm|Lễ Vượt Qua|Tranh luận về Lễ Paschal (Tranh luận về Lễ Vượt Qua)|Công đồng Nicaea|Danh của Đức Chúa Trời|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)}}</small>
<small>{{xem thêm|Lễ Vượt Qua|Tranh luận về Lễ Paschal (Tranh luận về Lễ Vượt Qua)|Công đồng Nicaea|Danh của Đức Chúa Trời|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)}}</small>
Lễ Vượt Qua giao ước mới do Đức Chúa Jêsus lập nên đã bị xóa bỏ tại [[Công đồng Nicaea (Hội nghị tôn giáo Nicaea)|Công đồng Nicaea]] vào năm 325 khi [[Hội Thánh|hội thánh]] trở nên thế tục hóa. Vì Lễ Vượt Qua mang lời hứa ban [[sự tha tội]] và sự sống đời đời là lẽ thật liên quan trực tiếp đến sự cứu rỗi, nên không ai có thể đi vào [[Nước Thiên Đàng]] vĩnh cửu nếu không có Lễ Vượt Qua. Theo đó, ký giả sách [[Hêbơrơ]] đã tiên tri rằng [[Đấng Christ]] sẽ xuất hiện trên trái đất này lần thứ hai để cứu rỗi nhân loại.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장 |title=히브리서 9:28 |publisher= |quote= 그리스도도 많은 사람의 죄를 담당하시려고 단번에 드리신 바 되셨고 구원에 이르게 하기 위하여 죄와 상관없이 자기를 바라는 자들에게 두 번째 나타나시리라}}</ref> Trong [[Khải Huyền]] là sách ghi chép những việc sẽ xảy ra trong tương lai, có đề cập đến '''mana đương giấu kín''', là dấu hiệu để nhận biết [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]].{{인용문5 |내용= 귀 있는 자는 성령이 교회들에게 하시는 말씀을 들을지어다 이기는 그에게는 내가 '''감추었던 만나'''를 주고 또 '''흰 돌'''을 줄 터인데 그 '''돌 위에 새 이름'''을 기록한 것이 있나니 받는 자밖에는 그 이름을 알 사람이 없느니라 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#2장 요한계시록 2:17]}}
Lễ Vượt Qua giao ước mới do Đức Chúa Jêsus lập nên đã bị xóa bỏ tại [[Công đồng Nicaea (Hội nghị tôn giáo Nicaea)|Công đồng Nicaea]] vào năm 325 khi [[Hội Thánh|hội thánh]] trở nên thế tục hóa. Vì Lễ Vượt Qua mang lời hứa ban [[sự tha tội]] và sự sống đời đời là lẽ thật liên quan trực tiếp đến sự cứu rỗi, nên không ai có thể đi vào [[Nước Thiên Đàng]] vĩnh cửu nếu không có Lễ Vượt Qua. Theo đó, ký giả sách [[Hêbơrơ]] đã tiên tri rằng [[Đấng Christ]] sẽ xuất hiện trên trái đất này lần thứ hai để cứu rỗi nhân loại.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장 |title=히브리서 9:28 |publisher= |quote= 그리스도도 많은 사람의 죄를 담당하시려고 단번에 드리신 바 되셨고 구원에 이르게 하기 위하여 죄와 상관없이 자기를 바라는 자들에게 두 번째 나타나시리라}}</ref> Trong [[Khải Huyền]] là sách ghi chép những việc sẽ xảy ra trong tương lai, có đề cập đến '''mana đương giấu kín''', là dấu hiệu để nhận biết [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]].{{인용문5 |내용= Ai có tai, hãy nghe lời Đức Thánh Linh phán cùng các Hội thánh: Kẻ nào thắng, ta sẽ ban cho '''mana đương giấu kín'''; và ta sẽ cho nó '''hòn sỏi trắng, trên đó có viết một tên mới''', ngoài kẻ nhận lấy không ai biết đến. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/2 Khải Huyền 2:17]}}
Vì lẽ thật hầu cho ăn mana phần linh hồn là Lễ Vượt Qua bị xóa bỏ vào khoảng thế kỷ thứ 4 và bị giấu kín trong suốt 1600 năm nên mới được chép là “mana đương giấu kín”. Hòn sỏi trắng được ban cho các thánh đồ cùng mana đương giấu kín là biểu tượng cho Đức Chúa Jêsus,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로전서#2장 |title=베드로전서 2:4-5 |publisher= |quote=사람에게는 버린 바가 되었으나 하나님께는 택하심을 입은 보배로운 산 돌이신 예수에게 나아와 너희도 산 돌 같이 신령한 집으로 세워지고 예수 그리스도로 말미암아 하나님이 기쁘게 받으실 신령한 제사를 드릴 거룩한 제사장이 될지니라}}</ref> và [[Danh mới trên hòn sỏi trắng (Danh mới của Đức Chúa Jêsus)|tên mới viết trên hòn sỏi trắng]] có nghĩa là danh của Đức Chúa Jêsus Tái Lâm.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#3장 |title=요한계시록 3:12 |publisher= |quote=이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니 그가 결코 다시 나가지 아니하리라 내가 하나님의 이름과 하나님의 성 곧 하늘에서 내 하나님께로부터 내려오는 새 예루살렘의 이름과 나의 새 이름을 그이 위에 기록하리라 }}</ref> Cách duy nhất để nhận lãnh sự cứu rỗi vào thời đại ngày nay chính là gặp gỡ Đức Chúa Jêsus Tái Lâm, Đấng đã khôi phục Lễ Vượt Qua.
Vì lẽ thật hầu cho ăn mana phần linh hồn là Lễ Vượt Qua bị xóa bỏ vào khoảng thế kỷ thứ 4 và bị giấu kín trong suốt 1600 năm nên mới được chép là “mana đương giấu kín”. Hòn sỏi trắng được ban cho các thánh đồ cùng mana đương giấu kín là biểu tượng cho Đức Chúa Jêsus,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로전서#2장 |title=베드로전서 2:4-5 |publisher= |quote=사람에게는 버린 바가 되었으나 하나님께는 택하심을 입은 보배로운 산 돌이신 예수에게 나아와 너희도 산 돌 같이 신령한 집으로 세워지고 예수 그리스도로 말미암아 하나님이 기쁘게 받으실 신령한 제사를 드릴 거룩한 제사장이 될지니라}}</ref> và [[Danh mới trên hòn sỏi trắng (Danh mới của Đức Chúa Jêsus)|tên mới viết trên hòn sỏi trắng]] có nghĩa là danh của Đức Chúa Jêsus Tái Lâm.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#3장 |title=요한계시록 3:12 |publisher= |quote=이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니 그가 결코 다시 나가지 아니하리라 내가 하나님의 이름과 하나님의 성 곧 하늘에서 내 하나님께로부터 내려오는 새 예루살렘의 이름과 나의 새 이름을 그이 위에 기록하리라 }}</ref> Cách duy nhất để nhận lãnh sự cứu rỗi vào thời đại ngày nay chính là gặp gỡ Đức Chúa Jêsus Tái Lâm, Đấng đã khôi phục Lễ Vượt Qua.