Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đấng Christ”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Dòng 17: Dòng 17:
이스라엘은 지정학적으로 여러 문명이 교차하고, 주변국들의 이해관계가 충돌하는 요충지에 위치했다. 그러나 약소국이었기에 '고난의 민족'이라 불릴 만큼 오랜 세월 애굽(이집트), [[앗수르]](아시리아), [[바벨론]](신바빌로니아) 등 여러 외세의 침략에 고통받았다. 역사가들이 예수님의 탄생 시기로 추정하는 기원전 4년 무렵에도 이스라엘은 로마의 통치 아래 과중한 세금과 폭정, 압제에 시달리고 있었다. 하나님께 선택받은 민족이라는 '[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=183087&searchKeywordTo=3 선민사상]'이 강했던 유대인들은 [[여호와]] 하나님이 자신들을 구제해 줄 메시아, 즉 구원자를 보내주실 것이라는 '[https://terms.naver.com/entry.naver?docId=937359&cid=43667&categoryId=43667 메시아 사상]'을 갖고 있었다. 대중은 로마의 속박에서 벗어나게 해줄 강한 정치적 메시아를 꿈꿨다. 이런 시대적 상황 속에 성경의 예언에 따라 예수 그리스도가 출현했다.
이스라엘은 지정학적으로 여러 문명이 교차하고, 주변국들의 이해관계가 충돌하는 요충지에 위치했다. 그러나 약소국이었기에 '고난의 민족'이라 불릴 만큼 오랜 세월 애굽(이집트), [[앗수르]](아시리아), [[바벨론]](신바빌로니아) 등 여러 외세의 침략에 고통받았다. 역사가들이 예수님의 탄생 시기로 추정하는 기원전 4년 무렵에도 이스라엘은 로마의 통치 아래 과중한 세금과 폭정, 압제에 시달리고 있었다. 하나님께 선택받은 민족이라는 '[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=183087&searchKeywordTo=3 선민사상]'이 강했던 유대인들은 [[여호와]] 하나님이 자신들을 구제해 줄 메시아, 즉 구원자를 보내주실 것이라는 '[https://terms.naver.com/entry.naver?docId=937359&cid=43667&categoryId=43667 메시아 사상]'을 갖고 있었다. 대중은 로마의 속박에서 벗어나게 해줄 강한 정치적 메시아를 꿈꿨다. 이런 시대적 상황 속에 성경의 예언에 따라 예수 그리스도가 출현했다.


Về mặt địa chính trị, nước Ysơraên nằm ở vị trí chiến lược, là trung tâm giao thoa của nhiều nền văn minh và xung đột lợi ích giữa các nước láng giềng. Tuy nhiên, vì là quốc gia nhỏ nên Ysơraên phải hứng chịu nhiều cuộc xâm lược từ các thế lực ngoại bang như Êdíptô (Ai Cập), Asiri (Syria), [[/churchofgod.wiki/바벨론|Babylôn]] (Tân Babylôn) trong suốt thời gian dài, đến mức được gọi là “dân tộc khổ nạn”.<ref>[https://overseas.mofa.go.kr/il-ko/brd/m_11471/view.do?seq=1173414 "이스라엘 역사 연표"], 《주이스라엘 대한민국 대사관》, 2015. 8. 17.</ref> Vào khoảng năm 4 TCN, là thời điểm Đức Chúa Jêsus giáng sinh theo ước tính của các sử gia, dân Ysơraên đang phải chịu cảnh sưu cao thuế nặng, sự bạo ngược và ách áp bức dưới quyền cai trị của La Mã.<ref>J. 스티븐 랭, "로마", 《바이블 키워드》, 남경태 역, 들녘, 2007, "유대인들은 외국인들이 세금을 거두고 자신들의 땅 한복판에 외국 군대가 주둔하는 것을 몹시 싫어했다. 그래서 로마는 여러 가지 시혜를 베푸는 방식으로 이 까다로운 민족을 다스렸다. 웅장한 건축물을 짓는다든가, 예루살렘에 물을 공급하는 수도를 건설한 것이다. 그러나 건설 사업에는 돈이 들었고, 유대인들은 징세를 반대했다. 그들은 자신들을 지배한 모든 강대국들 중 로마를 특히 증오했다. 로마가 새로 세금을 부과할 때면 예외 없이 유대인들의 반란이 일어났다. 물론 로마는 늘 그 반란을 진압했으나 그럴수록 유대인들의 증오심은 더욱 커졌다."</ref> Với niềm tin mạnh mẽ rằng bản thân là “dân được lựa chọn” của Đức Chúa Trời, người Giuđa theo tư tưởng Mêsi (Messianism), là tín ngưỡng tin rằng [[/churchofgod.wiki/여호와|Đức Giêhôva]] sẽ sai Đấng Mêsi là Đấng Cứu Chúa đến để cứu họ.<ref>홍익희, 《유대인 이야기》, 행성B, 2020, 76쪽, "이스라엘인들은 위기가 닥치면 신이 모세와 같은 정신적 지도자를 보내 악(惡)으로부터 구해 준다고 확신하고 있었다. ... 그들은 위기가 닥칠 때마다 구원자가 나타날 것이라고 생각했다. 구원자에 대한 생각은 뒷날 구세주 개념의 뿌리가 되었다."</ref> Ysơraên mong muốn một Đấng Mêsi mạnh mẽ sẽ giải phóng họ khỏi ách thống trị của La Mã.<ref>J. 스티븐 랭, "로마", 《바이블 키워드》, 남경태 역, 들녘, 2007, "대다수 유대인들은 메시아가 로마인들을 유대 땅에서 몰아내는 정치적 해방자일 것이라고 생각했다."</ref> Trong bối cảnh thời đại thể ấy, Đức Chúa Jêsus Christ đã xuất hiện theo các lời tiên tri trong Kinh Thánh.
Về mặt địa chính trị, nước Ysơraên nằm ở vị trí chiến lược, là trung tâm giao thoa của nhiều nền văn minh và xung đột lợi ích giữa các nước láng giềng. Tuy nhiên, vì là quốc gia nhỏ nên Ysơraên phải hứng chịu nhiều cuộc xâm lược từ các thế lực ngoại bang như Êdíptô (Ai Cập), Asiri (Syria), [[/churchofgod.wiki/바벨론|Babylôn]] (Tân Babylôn) trong suốt thời gian dài, đến mức được gọi là “dân tộc khổ nạn”.<ref>[https://overseas.mofa.go.kr/il-ko/brd/m_11471/view.do?seq=1173414 "이스라엘 역사 연표"], 《주이스라엘 대한민국 대사관》, 2015. 8. 17.</ref> Vào khoảng năm 4 TCN, là thời điểm Đức Chúa Jêsus giáng sinh theo ước tính của các sử gia, dân Ysơraên đang phải chịu cảnh sưu cao thuế nặng, sự bạo ngược và ách áp bức dưới quyền cai trị của La Mã.<ref>J. Stephen Lang, “Rome”, 《Từ khóa Kinh thánh》, Nam Kyung Tae dịch, Nxb Deulnyeok, 2007, "Người Do Thái ghét việc người nước ngoài thu thuế và quân đội nước ngoài đóng quân ngay giữa đất của họ. Vì vậy, La Mã đã cai trị quốc gia này bằng cách cung cấp nhiều lợi ích khác nhau. Họ xây dựng những tòa nhà tráng lệ và lắp đặt nước máy cung cấp nước cho Giêrusalem. Tuy nhiên, các dự án xây dựng tốn kém tiền bạc và người Do Thái phản đối việc thu thuế. Trong số tất cả các thế lực cai trị họ, họ đặc biệt ghét La Mã. Bất cứ khi nào La Mã áp đặt một loại thuế mới, một cuộc nổi dậy của người Do Thái lại nổ ra. Tất nhiên, La Mã luôn đàn áp các cuộc nổi dậy, nhưng khi họ làm như vậy, lòng căm thù của người Do Thái ngày càng lớn."</ref> Với niềm tin mạnh mẽ rằng bản thân là “dân được lựa chọn” của Đức Chúa Trời, người Giuđa theo tư tưởng Mêsi (Messianism), là tín ngưỡng tin rằng [[/churchofgod.wiki/여호와|Đức Giêhôva]] sẽ sai Đấng Mêsi là Đấng Cứu Chúa đến để cứu họ.<ref>Hong Ik Hee, 《Câu chuyện Do Thái》, Nxb Hành tinh B, 2020, trang 76, "Người Do Thái tin chắc rằng khi khủng hoảng xảy ra, Đức Chúa Trời sẽ cử một nhà lãnh đạo tinh thần như Môise đến cứu họ khỏi cái ác. ... Họ nghĩ rằng một Đấng Cứu Chúa sẽ xuất hiện bất cứ khi nào khủng hoảng xảy ra. Ý tưởng về Đấng Cứu Chúa sau này đã trở thành gốc rễ của khái niệm về Đấng Cứu Thế."</ref> Ysơraên mong muốn một Đấng Mêsi mạnh mẽ sẽ giải phóng họ khỏi ách thống trị của La Mã.<ref>J. Stephen Lang, "Rome", 《Từ khóa Kinh thánh》, Nam Kyung Tae dịch, Nxb Deulnyeok, 2007, "Hầu hết người Do Thái nghĩ rằng Đấng Mêsi sẽ là một nhà giải phóng chính trị sẽ đuổi người La Mã ra khỏi đất Do Thái."</ref> Trong bối cảnh thời đại thể ấy, Đức Chúa Jêsus Christ đã xuất hiện theo các lời tiên tri trong Kinh Thánh.


===Mục đích đến của Đấng Christ (Tuyên bố giao ước mới)===
===Mục đích đến của Đấng Christ (Tuyên bố giao ước mới)===
Dòng 24: Dòng 24:
예수님은 [[다윗 왕위의 예언]]에 따라 30세에 [[침례 (세례)|침례]]를 받은 후, 인류의 구원을 위한 [[천국 복음]]을 전파하셨다. [[안식일]]을 비롯한 [[하나님의 절기]]를 지키는 본을 보이시고 가르치셨다. 3년여 [[예수님의 생애|공생애]]의 끝을 앞두고 제자들과 마지막 유월절을 지킬 때, 당신의 살과 피를 상징하는 떡과 포도주를 주시며 새 언약을 선포하셨다. 다음 날 예수님은 [[십자가 고난|십자가에서 피를 흘리시고 운명]]하심으로 새 언약을 확정하시고, 동시에 인류의 죄를 대신할 속죄 제물로서 희생하심으로써 완전한 죄 사함의 길을 여셨다 예수님의 죽음으로 완성된 새 언약은 죄로 인해 죽을 수밖에 없는 인류에게 허락된 유일한 구원의 진리였다.
예수님은 [[다윗 왕위의 예언]]에 따라 30세에 [[침례 (세례)|침례]]를 받은 후, 인류의 구원을 위한 [[천국 복음]]을 전파하셨다. [[안식일]]을 비롯한 [[하나님의 절기]]를 지키는 본을 보이시고 가르치셨다. 3년여 [[예수님의 생애|공생애]]의 끝을 앞두고 제자들과 마지막 유월절을 지킬 때, 당신의 살과 피를 상징하는 떡과 포도주를 주시며 새 언약을 선포하셨다. 다음 날 예수님은 [[십자가 고난|십자가에서 피를 흘리시고 운명]]하심으로 새 언약을 확정하시고, 동시에 인류의 죄를 대신할 속죄 제물로서 희생하심으로써 완전한 죄 사함의 길을 여셨다 예수님의 죽음으로 완성된 새 언약은 죄로 인해 죽을 수밖에 없는 인류에게 허락된 유일한 구원의 진리였다.


Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri rằng Đấng Christ (Đấng Mêsi) sẽ xuất hiện để giải phóng và cứu rỗi linh hồn của nhân loại chứ không phải để giải phóng phần xác của người Giuđa. Loài người là những tội nhân phần linh hồn đã phạm tội trên trời và xuống thế gian này,,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/로마서#3장|title=로마서 3:9-10|publisher=|quote=그러면 어떠하뇨 우리는 나으뇨 결코 아니라 유대인이나 헬라인이나 다 죄 아래 있다고 우리가 이미 선언하였느니라 기록한 바 의인은 없나니 하나도 없으며}}</ref><ref name="눅 10">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#19장|title=누가복음 19:10|publisher=|quote=인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#9장 |title=마태복음 9:13 |publisher= |quote=너희는 가서 내가 긍휼을 원하고 제사를 원치 아니하노라 하신 뜻이 무엇인지 배우라 내가 의인을 부르러 온 것이 아니요 죄인을 부르러 왔노라 하시니라 }}</ref> và cái giá phải trả cho tội lỗi ấy là sự chết.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#6장 |title=로마서 6:23 |publisher= |quote=죄의 삯은 사망이요 하나님의 은사는 그리스도 예수 우리 주 안에 있는 영생이니라 }}</ref> Không ai có thể được giải phóng khỏi tội lỗi nhờ vào sức mạnh của bản thân, bởi nếu phải trả giá cho tội lỗi bằng sự chết thì sự cứu rỗi là bất khả năng. Vì vậy, đích thân Đức Chúa Trời đã đến trong hình dáng loài người để chịu thay tội lỗi của nhân loại.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장|title=요한복음 1:29|publisher=|quote=이튿날 요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다}}</ref><ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#20장 |title=마태복음 20:28 |publisher= |quote=인자가 온 것은 섬김을 받으려 함이 아니라 도리어 섬기려 하고 자기 목숨을 많은 사람의 대속물로 주려 함이니라 }}</ref>
Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri rằng Đấng Christ (Đấng Mêsi) sẽ xuất hiện để giải phóng và cứu rỗi linh hồn của nhân loại chứ không phải để giải phóng phần xác của người Giuđa. Loài người là những tội nhân phần linh hồn đã phạm tội trên trời và xuống thế gian này,,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/3|title=Rôma 3:9-10|publisher=|quote=Thế nào! Chúng ta có điều gì hơn chăng? Chẳng có, vì chúng ta đã tỏ ra rằng người Giuđa và người Gờréc thảy đều phục dưới quyền tội lỗi, như có chép rằng: Chẳng có một người công bình nào hết, dẫu một người cũng không.|url-status=live}}</ref><ref name="눅 10">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/19|title=Luca 19:10|publisher=|quote=Bởi Con người đã đến tìm và cứu kẻ bị mất.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/9 |title=Mathiơ 9:13 |publisher= |quote=Hãy đi, và học cho biết câu nầy nghĩa là gì: Ta muốn sự thương xót, nhưng chẳng muốn của lễ. Vì ta đến đây không phải để kêu kẻ công bình, song kêu kẻ có tội. |url-status=live}}</ref> và cái giá phải trả cho tội lỗi ấy là sự chết.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/6 |title=Rôma 6:23 |publisher= |quote=Vì tiền công của tội lỗi là sự chết; nhưng sự ban cho của Ðức Chúa Trời là sự sống đời đời trong Ðức Chúa Jêsus Christ, Chúa chúng ta. |url-status=live}}</ref> Không ai có thể được giải phóng khỏi tội lỗi nhờ vào sức mạnh của bản thân, bởi nếu phải trả giá cho tội lỗi bằng sự chết thì sự cứu rỗi là bất khả năng. Vì vậy, đích thân Đức Chúa Trời đã đến trong hình dáng loài người để chịu thay tội lỗi của nhân loại.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/1|title=Giăng 1:29|publisher=|quote=Qua ngày sau, Giăng thấy Đức Chúa Jêsus đến cùng mình, thì nói rằng: Kìa, Chiên con của Đức Chúa Trời, là Đấng cất tội lỗi thế gian đi.|url-status=live}}</ref><ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/20 |title=Mathiơ 20:28 |publisher= |quote=Ấy vậy, Con người đã đến, không phải để người ta hầu việc mình, song để mình hầu việc người ta, và phó sự sống mình làm giá chuộc nhiều người. |url-status=live}}</ref>


Theo [[/churchofgod.wiki/다윗 왕위의 예언|lời tiên tri về ngôi vua Đavít]], Đức Chúa Jêsus đã chịu [[/churchofgod.wiki/침례 (세례)|phép Báptêm]] vào năm 30 tuổi,<ref name=":2">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#3장 |title=누가복음 3:21-23 |publisher= |quote=백성이 다 침례를 받을새 예수도 침례를 받으시고 ... 예수께서 가르치심을 시작할 때에 삼십 세쯤 되시니라 }}</ref> sau đó rao truyền [[/churchofgod.wiki/천국 복음|Tin Lành của Nước Thiên Đàng]] vì sự cứu rỗi của nhân loại.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#3장 |title=마태복음 3:13-4:23 |publisher= |quote=예수께서 침례를 받으시고 곧 물에서 올라오실새 ... 이 때부터 예수께서 비로소 전파하여 가라사대 회개하라 천국이 가까웠느니라 하시더라 ... 천국 복음을 전파하시며 }}</ref> Ngài đã cho thấy và dạy dỗ tấm gương giữ các [[/churchofgod.wiki/하나님의 절기|lễ trọng thể của Đức Chúa Trời]] bao gồm [[/churchofgod.wiki/안식일|ngày Sabát]].<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#4장 |title=누가복음 4:16 |publisher= |quote=예수께서 그 자라나신 곳 나사렛에 이르사 안식일에 자기 규례대로 회당에 들어가사 성경을 읽으려고 서시매 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#7장 |title=요한복음 7:2, 37 |publisher= |quote=유대인의 명절인 초막절이 가까운지라 ... 명절 끝날 곧 큰 날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 }}</ref> Trước khi kết thúc 3 năm [[/churchofgod.wiki/예수님의 생애|chức vụ Tin Lành]], trong khi cử hành Lễ Vượt Qua cuối cùng với các môn đồ, Đức Chúa Jêsus đã tuyên bố giao ước mới bằng cách ban cho chúng ta bánh và rượu nho, tượng trưng cho thịt và huyết của Ngài.<ref name=":3">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#22장 |title=누가복음 22:15-20 |publisher= |quote=내가 고난을 받기 전에 너희와 함께 이 유월절 먹기를 원하고 원하였노라 ... 저녁 먹은 후에 잔도 이와 같이 하여 가라사대 이 잔은 내 피로 세우는 새 언약이니 곧 너희를 위하여 붓는 것이라 }}</ref> Hôm sau, Đức Chúa Jêsus đã xác thực giao ước mới bởi sự [[/churchofgod.wiki/십자가 고난|đổ huyết hy sinh trên thập giá]],<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장 |title=히브리서 9:15-17 |publisher= |quote=이를 인하여 그는 새 언약의 중보니 이는 첫 언약 때에 범한 죄를 속하려고 죽으사 부르심을 입은 자로 하여금 영원한 기업의 약속을 얻게 하려 하심이니라 유언은 유언한 자가 죽어야 되나니 유언은 그 사람이 죽은 후에야 견고한즉 유언한 자가 살았을 때에는 언제든지 효력이 없느니라 }}</ref> đồng thời mở ra con đường tha tội hoàn toàn khi hy sinh chính Ngài làm của lễ chuộc tội thay cho nhân loại.<ref name=":0" /><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#1장 |title=에베소서 1:7 |publisher= |quote=우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니 }}</ref> Giao ước mới được hoàn thành bởi sự chết của Đức Chúa Jêsus, là lẽ thật duy nhất cho phép nhân loại vốn bị định phải chết vì tội lỗi của mình, được cứu rỗi.
Theo [[/churchofgod.wiki/다윗 왕위의 예언|lời tiên tri về ngôi vua Đavít]], Đức Chúa Jêsus đã chịu [[/churchofgod.wiki/침례 (세례)|phép Báptêm]] vào năm 30 tuổi,<ref name=":2">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/3 |title=Luca 3:21-23 |publisher= |quote=Vả, khi hết thảy dân chúng đều chịu phép báptêm, Ðức Chúa Jêsus cũng chịu phép báptêm... Khi Ðức Chúa Jêsus khởi sự làm chức vụ mình thì Ngài có độ ba mươi tuổi. |url-status=live}}</ref> sau đó rao truyền [[/churchofgod.wiki/천국 복음|Tin Lành của Nước Thiên Đàng]] vì sự cứu rỗi của nhân loại.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/3 |title=Mathiơ 3:13-4:23 |publisher= |quote=Vừa khi chịu phép báptêm rồi, Đức Chúa Jêsus ra khỏi nước... Từ lúc đó, Đức Chúa Jêsus khởi giảng dạy rằng: Các ngươi hãy ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần... giảng tin lành của nước Ðức Chúa Trời... |url-status=live}}</ref> Ngài đã cho thấy và dạy dỗ tấm gương giữ các [[/churchofgod.wiki/하나님의 절기|lễ trọng thể của Đức Chúa Trời]] bao gồm [[/churchofgod.wiki/안식일|ngày Sabát]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/4 |title=Luca 4:16 |publisher= |quote=Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm ngày Sabát, Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/7 |title=Giăng 7:2, 37 |publisher= |quote=Vả, ngày lễ của dân Giuđa, gọi là lễ Lều tạm gần đến... Ngày sau cùng, là ngày trọng thể trong kỳ lễ, Đức Chúa Jêsus ở đó, đứng kêu lên rằng: Nếu người nào khát, hãy đến cùng ta mà uống. |url-status=live}}</ref> Trước khi kết thúc 3 năm [[/churchofgod.wiki/예수님의 생애|chức vụ Tin Lành]], trong khi cử hành Lễ Vượt Qua cuối cùng với các môn đồ, Đức Chúa Jêsus đã tuyên bố giao ước mới bằng cách ban cho chúng ta bánh và rượu nho, tượng trưng cho thịt và huyết của Ngài.<ref name=":3">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/22 |title=Luca 22:15-20 |publisher= |quote=Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn lễ Vượt qua nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra. |url-status=live}}</ref> Hôm sau, Đức Chúa Jêsus đã xác thực giao ước mới bởi sự [[/churchofgod.wiki/십자가 고난|đổ huyết hy sinh trên thập giá]],<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/9 |title=Hêbơrơ 9:15-17 |publisher= |quote=Nhân đó, Ngài là Đấng trung bảo của giao ước mới, để khi Ngài chịu chết mà chuộc tội đã phạm dưới giao ước cũ, thì những kẻ được kêu gọi nhận lãnh cơ nghiệp đời đời đã hứa cho mình. Vì khi có chúc thơ, thì cần phải đợi đến kẻ trối chết đã. Chúc thơ chỉ có giá trị sau lúc chết, vì hễ kẻ trối còn sống thì nó không có quyền gì. |url-status=live}}</ref> đồng thời mở ra con đường tha tội hoàn toàn khi hy sinh chính Ngài làm của lễ chuộc tội thay cho nhân loại.<ref name=":0" /><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-ph%C3%AA-s%C3%B4/1 |title=Êphêsô 1:7 |publisher= |quote=Ấy là trong Đấng Christ, chúng ta được cứu chuộc bởi huyết Ngài, được tha tội, theo sự dư dật của ân điển Ngài. |url-status=live}}</ref> Giao ước mới được hoàn thành bởi sự chết của Đức Chúa Jêsus, là lẽ thật duy nhất cho phép nhân loại vốn bị định phải chết vì tội lỗi của mình, được cứu rỗi.


===Lời tiên tri Kinh Thánh và sự ứng nghiệm===
===Lời tiên tri Kinh Thánh và sự ứng nghiệm===
Dòng 38: Dòng 38:
|-
|-
| rowspan="2" |Giáng sinh
| rowspan="2" |Giáng sinh
|Một gái đồng trinh sẽ chịu thai và sinh một trai (Emmanuên)<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#7장 |title=이사야 7:14 |publisher= |quote=그러므로 주께서 친히 징조로 너희에게 주실 것이라 보라 처녀가 잉태하여 아들을 낳을 것이요 그 이름을 임마누엘이라 하리라 }}</ref>
|Một gái đồng trinh sẽ chịu thai và sinh một trai (Emmanuên)<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_7/wiki/개역한글판/이사야#7장 |title=Êsai 7:14 |publisher= |quote=Vậy nên, chính Chúa sẽ ban một điềm cho các ngươi: nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, sanh ra một trai, và đặt tên là Emmanuên. |url-status=live}}</ref>
|Giáng sinh qua thân thể của người nữ đồng trinh Mari<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#1장 |title=마태복음 1:18-23 |publisher= |quote=예수 그리스도의 나심은 이러하니라 그 모친 마리아가 요셉과 정혼하고 동거하기 전에 성령으로 잉태된 것이 나타났더니 ... 주의 사자가 현몽하여 가로되 다윗의 자손 요셉아 네 아내 마리아 데려오기를 무서워 말라 저에게 잉태된 자는 성령으로 된 것이라 아들을 낳으리니 이름을 예수라 하라 이는 그가 자기 백성을 저희 죄에서 구원할 자이심이라 하니라 이 모든 일의 된 것은 주께서 선지자로 하신 말씀을 이루려 하심이니 가라사대 보라 처녀가 잉태하여 아들을 낳을 것이요 그 이름은 임마누엘이라 하리라 하셨으니 이를 번역한즉 하나님이 우리와 함께 계시다 함이라 }}</ref>
|Giáng sinh qua thân thể của người nữ đồng trinh Mari<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/1 |title=Mathiơ 1:18-23 |publisher= |quote=Vả, sự giáng sanh của Ðức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như vầy: Khi Mari, mẹ Ngài, đã hứa gả cho Giôsép, song chưa ăn ở cùng nhau, thì người đã chịu thai bởi Ðức Thánh Linh... thì thiên sứ của Chúa hiện đến cùng Giôsép trong giấc chiêm bao, mà phán rằng: Hỡi Giôsép, con cháu Ðavít, ngươi chớ ngại lấy Mari làm vợ, vì con mà người chịu thai đó là bởi Ðức Thánh Linh. Người sẽ sanh một trai, ngươi khá đặt tên là JÊSUS, vì chính con trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội. Mọi việc đã xảy ra như vậy, để cho ứng nghiệm lời Chúa đã dùng đấng tiên tri mà phán rằng: Nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, và sanh một con trai, Rồi người ta sẽ đặt tên con trai đó là Emmanuên; nghĩa là: Ðức Chúa Trời ở cùng chúng ta. |url-status=live}}</ref>
|-
|-
|Đấng cai trị trong Ysơraên, có gốc tích từ đời xưa, từ trước vô cùng, sẽ giáng sinh tại Bếtlêhem<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/미가#5장 |title=미가 5:2 |publisher= |quote=베들레헴 에브라다야 너는 유다 족속 중에 작을지라도 이스라엘을 다스릴 자가 네게서 내게로 나올 것이라 그의 근본은 상고에 태초에니라 }}</ref>
|Đấng cai trị trong Ysơraên, có gốc tích từ đời xưa, từ trước vô cùng, sẽ giáng sinh tại Bếtlêhem<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Mi-ch%C3%AA/5 |title=Michê 5:1 |publisher= |quote=Hỡi Bếtlêhem Éprata, ngươi ở trong hàng ngàn Giuđa là nhỏ lắm, song từ nơi ngươi sẽ ra cho ta một Đấng cai trị trong Ysơraên; gốc tích của Ngài bởi từ đời xưa, từ trước vô cùng. |url-status=live}}</ref>
|Giáng sinh tại Bếtlêhem<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#2장 |title=마태복음 2:1-6 |publisher= |quote=헤롯 왕 때에 예수께서 유대 베들레헴에서 나시매 ... 왕이 모든 대제사장과 백성의 서기관들을 모아 그리스도가 어디서 나겠느뇨 물으니 가로되 유대 베들레헴이오니 이는 선지자로 이렇게 기록된 바 또 유대 땅 베들레헴아 너는 유대 고을 중에 가장 작지 아니하도다 네게서 한 다스리는 자가 나와서 내 백성 이스라엘의 목자가 되리라 하였음이니이다 }}</ref>
|Giáng sinh tại Bếtlêhem<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/2 |title=Mathiơ 2:1-6 |publisher= |quote=Khi Đức Chúa Jêsus đã sanh tại thành Bếtlêhem, xứ Giuđê, đang đời vua Hêrốt... Vua bèn nhóm các thầy tế lễ cả và các thầy thông giáo trong dân lại mà tra hỏi rằng Đấng Christ phải sanh tại đâu. Tâu rằng: Tại Bếtlêhem, xứ Giuđê; vì có lời của đấng tiên tri chép như vầy: Hỡi Bếtlêhem, đất Giuđa! Thật ngươi chẳng phải kém gì các thành lớn của xứ Giuđa đâu, Vì từ ngươi sẽ ra một tướng, Là Đấng chăn dân Ysơraên, tức dân ta. |url-status=live}}</ref>
|-
|-
| rowspan="3" |Công việc Tin Lành
| rowspan="3" |Công việc Tin Lành
|Sự sáng lớn chiếu trên đất [[/churchofgod.wiki/갈릴리|Galilê]] (Sabulôn, Néptali), nơi bị coi thường<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#9장 |title=이사야 9:1-2 |publisher= |quote=전에 고통하던 자에게는 흑암이 없으리로다 옛적에는 여호와께서 스불론 땅과 납달리 땅으로 멸시를 당케 하셨더니 후에는 해변길과 요단 저편 이방의 갈릴리를 영화롭게 하셨느니라 흑암에 행하던 백성이 큰 빛을 보고 사망의 그늘진 땅에 거하던 자에게 빛이 비취도다 }}</ref>
|Sự sáng lớn chiếu trên đất [[/churchofgod.wiki/갈릴리|Galilê]] (Sabulôn, Néptali), nơi bị coi thường<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_8 |title=Êsai 8:23-9:1 |publisher= |quote=Nhưng, cho người đã chịu buồn rầu thì sẽ không có sự mờ mịt. rong đời xưa Ðức Chúa Trời đã hạ đất Sabulôn và đất Néptali xuống; nhưng trong kỳ sau Ngài đã làm cho đất gần mé biển, tức là nơi bên kia sông Giôđanh, trong xứ Galilê của dân ngoại, được vinh hiển. Dân đi trong nơi tối tăm đã thấy sự sáng lớn: và sự sáng đã chiếu trên những kẻ ở xứ thuộc về bóng của sự chết. |url-status=live}}</ref>
|Truyền bá Tin Lành ở Galilê<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#4장 |title=마태복음 4:12-16 |publisher= |quote=예수께서 요한의 잡힘을 들으시고 갈릴리로 물러 가셨다가 나사렛을 떠나 스불론과 납달리 지경 해변에 있는 가버나움에 가서 사시니 이는 선지자 이사야로 하신 말씀을 이루려 하심이라 일렀으되 스불론 땅과 납달리 땅과 요단 강 저편 해변 길과 이방의 갈릴리여 흑암에 앉은 백성이 큰 빛을 보았고 사망의 땅과 그늘에 앉은 자들에게 빛이 비취었도다 하였느니라 }}</ref>
|Truyền bá Tin Lành ở Galilê<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/4 |title=Mathiơ 4:12-16 |publisher= |quote=Vả, khi Đức Chúa Jêsus nghe Giăng bị tù rồi, thì Ngài lánh qua xứ Galilê. Ngài bỏ thành Naxarét mà đến ở thành Cabênaum, gần mé biển, giáp địa phận xứ Sabulôn cùng xứ Néptali, để cho ứng nghiệm lời đấng tiên tri Êsai đã nói rằng: Đất Sabulôn và Néptali, Ở về trên con đường đi đến biển, bên kia sông Giôđanh, Tức là xứ Galilê thuộc về dân ngoại…, Dân ấy ngồi chỗ tối tăm, Đã thấy ánh sáng lớn; Và trên những kẻ ngồi trong miền và dưới bóng sự chết, Thì ánh sáng đã mọc lên. |url-status=live}}</ref>
|-
|-
|Vua Ysơraên cưỡi lừa con mà vào thành Giêrusalem<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#9장 |title=스가랴 9:9 |publisher= |quote=시온의 딸아 크게 기뻐할지어다 예루살렘의 딸아 즐거이 부를지어다 보라 네 왕이 네게 임하나니 그는 공의로우며 구원을 베풀며 겸손하여서 나귀를 타나니 나귀의 작은 것 곧 나귀새끼니라 }}</ref>
|Vua Ysơraên cưỡi lừa con mà vào thành Giêrusalem<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xa-cha-ri/9 |title=Xachari 9:9 |publisher= |quote=Hỡi con gái Siôn, hãy mừng rỡ cả thể! Hỡi con gái Giêrusalem, hãy trổi tiếng reo vui! Nầy, Vua ngươi đến cùng ngươi, Ngài là công bình và ban sự cứu rỗi, nhu mì và cỡi lừa, tức là con của lừa cái. |url-status=live}}</ref>
|Cưỡi lừa con đi vào thành Giêrusalem<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#21장 |title=마태복음 21:2-11 |publisher= |quote=이르시되 너희 맞은편 마을로 가라 곧 매인 나귀와 나귀 새끼가 함께 있는 것을 보리니 풀어 내게로 끌고 오너라 ... 이는 선지자로 하신 말씀을 이루려 하심이라 일렀으되 시온 딸에게 이르기를 네 왕이 네게 임하나니 그는 겸손하여 나귀 곧 멍에 메는 짐승의 새끼를 탔도다 하라 하였느니라 ... 나귀와 나귀 새끼를 끌고 와서 자기들의 겉옷을 그 위에 얹으매 예수께서 그 위에 타시니 무리의 대부분은 그 겉옷을 길에 펴며 다른 이는 나무가지를 베어 길에 펴고 앞에서 가고 뒤에서 따르는 무리가 소리질러 가로되 호산나 다윗의 자손이여 찬송하리로다 주의 이름으로 오시는 이여 가장 높은 곳에서 호산나 하더라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#12장 |title=요한복음 12:12-16 |publisher= |quote=그 이튿날에는 명절에 온 큰 무리가 예수께서 예루살렘으로 오신다 함을 듣고 종려나무 가지를 가지고 맞으러 나가 외치되 호산나 찬송하리로다 주의 이름으로 오시는 이 곧 이스라엘의 왕이시여 하더라 예수는 한 어린 나귀를 만나서 타시니 이는 기록된 바 시온 딸아 두려워 말라 보라 너의 왕이 나귀 새끼를 타고 오신다 함과 같더라 제자들은 처음에 이 일을 깨닫지 못하였다가 예수께서 영광을 얻으신 후에야 이것이 예수께 대하여 기록된 것임과 사람들이 예수께 이같이 한 것인 줄 생각났더라 }}</ref>
|Cưỡi lừa con đi vào thành Giêrusalem<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/21 |title=Mathiơ 21:2-11 |publisher= |quote=mà phán rằng: Hãy đi đến làng ở trước mặt các ngươi, tức thì sẽ gặp một con lừa cái bị cột, với một con lừa con; hãy mở ra và dắt đến cho ta... Vả, điều ấy xảy ra để cho ứng nghiệm lời của đấng tiên tri rằng: Hãy nói với con gái thành Siôn rằng: Nầy, vua ngươi đến cùng ngươi, Nhu mì, cỡi lừa Và lừa con, là con của lừa cái mang ách... Hai người dắt lừa cái và lừa con, trải áo mình trên lưng lừa, và nâng Ngài cỡi lên.Bấy giờ phần nhiều trong đám dân đông trải áo mình trên đường; kẻ khác chặt nhánh cây mà rải ra giữa đường. Đoàn dân đi trước và theo sau đều kêu lên rằng: Hôsana con vua Đavít! Đáng khen ngợi cho Đấng nhân danh Chúa mà đến! Hôsana ở trên nơi rất cao! |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/12 |title=Giăng 12:12-16 |publisher= |quote=Qua ngày sau, có một đám dân đông đến đặng dự lễ, biết Đức Chúa Jêsus lên thành Giêrusalem, bèn lấy những lá kè ra đón Ngài, và reo lên rằng: Hôsana! Chúc phước cho Đấng nhân danh Chúa mà đến, là Vua của Ysơraên! Đức Chúa Jêsus gặp một con lừa con, bèn lên cỡi, y như lời chép rằng: Môn đồ trước vốn không hiểu điều đó; nhưng đến khi Đức Chúa Jêsus đã được vinh hiển, mới nhớ lại những sự đó đã chép về Ngài, và người ta đã làm thành cho Ngài. |url-status=live}}</ref>
|-
|-
|Đức Chúa Trời lập nên giao ước mới và tha tội cho người dân<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#31장 |title=예레미야 31:31-34 |publisher= |quote=나 여호와가 말하노라 보라 날이 이르리니 내가 이스라엘 집과 유다 집에 새 언약을 세우리라 ... 내가 나의 법을 그들의 속에 두며 그 마음에 기록하여 나는 그들의 하나님이 되고 그들은 내 백성이 될 것이라 ... 내가 그들의 죄악을 사하고 다시는 그 죄를 기억지 아니하리라 여호와의 말이니라 }}</ref>
|Đức Chúa Trời lập nên giao ước mới và tha tội cho người dân<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%AA-r%C3%AA-mi/Ch%C6%B0%C6%A1ng_31 |title=Giêrêmi 31:31-34 |publisher= |quote=Ðức Giêhôva phán: Nầy, những ngày đến, bấy giờ ta sẽ lập một giao ước mới với nhà Ysơraên và với nhà Giuđa... Ta sẽ đặt luật pháp ta trong bụng chúng nó và chép vào lòng. Ta sẽ làm Ðức Chúa Trời chúng nó, chúng nó sẽ làm dân ta... Đức Giêhôva phán: Ta sẽ tha sự gian ác chúng nó, và chẳng nhớ tội chúng nó nữa. |url-status=live}}</ref>
|Tuyên bố giao ước mới vào ngày Lễ Vượt Qua<ref name=":3" />
|Tuyên bố giao ước mới vào ngày Lễ Vượt Qua<ref name=":3" />
|-
|-
| rowspan="2" |Khổ nạn thập tự giá
| rowspan="2" |Khổ nạn thập tự giá
|Chịu thay tội lỗi của nhân loại, chịu khổ nạn và hy sinh làm của lễ chuộc tội<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#53장 |title=이사야 53:1-5 |publisher= |quote=그는 주 앞에서 자라나기를 연한 순 같고 마른 땅에서 나온 줄기 같아서 고운 모양도 없고 풍채도 없은즉 우리의 보기에 흠모할만한 아름다운 것이 없도다 그는 멸시를 받아서 사람에게 싫어버린 바 되었으며 ... 그가 찔림은 우리의 허물을 인함이요 그가 상함은 우리의 죄악을 인함이라 그가 징계를 받음으로 우리가 평화를 누리고 그가 채찍에 맞음으로 우리가 나음을 입었도다 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#22장 |title=시편 22:1-18 |publisher= |quote=내 하나님이여 내 하나님이여 어찌 나를 버리셨나이까 ... 나를 보는 자는 다 비웃으며 입술을 비쭉이고 머리를 흔들며 말하되 저가 여호와께 의탁하니 구원하실걸, 저를 기뻐하시니 건지실걸 하나이다 ... 나는 물 같이 쏟아졌으며 내 모든 뼈는 어그러졌으며 내 마음은 촛밀 같아서 내 속에서 녹았으며 내 힘이 말라 질그릇 조각 같고 내 혀가 잇틀에 붙었나이다 주께서 또 나를 사망의 진토에 두셨나이다 개들이 나를 에워쌌으며 악한 무리가 나를 둘러 내 수족을 찔렀나이다 ... 저희가 나를 주목하여 보고 내 겉옷을 나누며 속옷을 제비뽑나이다 }}</ref>
|Chịu thay tội lỗi của nhân loại, chịu khổ nạn và hy sinh làm của lễ chuộc tội<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#53장 |title=Êsai 53:1-5 |publisher= |quote=Người đã lớn lên trước mặt Ngài như một cái chồi, như cái rễ ra từ đất khô. Người chẳng có hình dung, chẳng có sự đẹp đẽ; khi chúng ta thấy người, không có sự tốt đẹp cho chúng ta ưa thích được. Người đã bị người ta khinh dể và chán bỏ... Nhưng người đã vì tội lỗi chúng ta mà bị vết, vì sự gian ác chúng ta mà bị thương, bởi sự sửa phạt người chịu chúng ta được bình an, bởi lằn roi người chúng ta được lành bịnh. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thi%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_22 |title=Thi Thiên 22:1–18 |publisher= |quote=Đức Chúa Trời tôi ôi! Đức Chúa Trời tôi ôi! sao Ngài lìa bỏ tôi?... Hễ kẻ nào thấy tôi đều nhạo cười tôi. Trề môi, lắc đầu, mà rằng: Người phú thác mình cho Đức Giêhôva, Ngài khá giải cứu người; Ngài khá giải cứu người, vì Ngài yêu mến người!... Tôi bị đổ ra như nước, Các xương cốt tôi đều rời rã; Trái tim tôi như sáp, Tan ra trong mình tôi Sức lực tôi khô như miếng gốm, Và lưỡi tôi dính nơi ổ gà; Chúa đã để tôi nằm trong bụi tro sự chết. Vì những chó bao quanh tôi, Một lũ hung ác vây phủ tôi: Chúng nó đâm lủng tay và chân tôi... Chúng nó xem và ngó chân tôi; Chúng nó chia nhau áo xống tôi; Bắt thăm về áo dài tôi. |url-status=live}}</ref>
|Khổ nạn thập tự giá<ref name=":4">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#27장 |title=마태복음 27:26-31 |publisher= |quote=이에 바라바는 저희에게 놓아주고 예수는 채찍질하고 십자가에 못 박히게 넘겨 주니라 이에 총독의 군병들이 예수를 데리고 관정 안으로 들어가서 온 군대를 그에게로 모으고 그의 옷을 벗기고 홍포를 입히며 가시 면류관을 엮어 그 머리에 씌우고 갈대를 그 오른손에 들리고 그 앞에서 무릎을 꿇고 희롱하여 가로되 유대인의 왕이여 평안할지어다 하며 그에게 침 뱉고 갈대를 빼앗아 그의 머리를 치더라 희롱을 다한 후 홍포를 벗기고 도로 그의 옷을 입혀 십자가에 못 박으려고 끌고 나가니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#19장 |title=요한복음 19:34 |publisher= |quote=그 중 한 군병이 창으로 옆구리를 찌르니 곧 피와 물이 나오더라 }}</ref>
|Khổ nạn thập tự giá<ref name=":4">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/27 |title=Mathiơ 27:26-31 |publisher= |quote=Philát bèn tha tên Baraba cho chúng; và khiến đánh đòn Đức Chúa Jêsus, đoạn giao Ngài ra để đóng đinh trên cây thập tự. Lính của quan tổng đốc bèn đem Đức Chúa Jêsus vào công đường, và nhóm cả cơ binh vây lấy Ngài. Họ cởi áo Ngài ra, lấy áo điều mà khoác cho Ngài. Đoạn, họ đương một cái mão gai mà đội trên đầu, và để một cây sậy trong tay hữu Ngài; rồi quì xuống trước mặt Ngài mà nhạo báng rằng: Lạy Vua của dân Giuđa! Họ nhổ trên Ngài và lấy cây sậy đánh đầu Ngài. Khi đã nhạo báng Ngài rồi, thì họ cởi áo điều ra mà mặc áo của Ngài lại, rồi đem Ngài đi đóng đinh trên cây thập tự. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/19 |title=Giăng 19:34 |publisher= |quote=nhưng có một tên lính lấy giáo đâm ngang sườn Ngài, tức thì máu và nước chảy ra. |url-status=live}}</ref>
|-
|-
|Bị đặt mồ với những kẻ ác, được chôn với kẻ giàu<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#53장 |title=이사야 53:9 |publisher= |quote=그는 강포를 행치 아니하였고 그 입에 궤사가 없었으나 그 무덤이 악인과 함께 되었으며 그 묘실이 부자와 함께 되었도다 }}</ref>
|Bị đặt mồ với những kẻ ác, được chôn với kẻ giàu<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_53 |title=Êsai 53:9 |publisher= |quote=Người ta đã đặt mồ người với những kẻ ác, nhưng khi chết, người được chôn với kẻ giàu; dầu người chẳng hề làm điều hung dữ và chẳng có sự dối trá trong miệng. |url-status=live}}</ref>
|Khi Ngài qua đời có hai tên trộm cướp ở hai bên tả hữu. Ngài được an táng trong mộ của Giôsép là người giàu ở thành Arimathê<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#27장 |title=마태복음 27:38, 57-60 |publisher= |quote=이 때에 예수와 함께 강도 둘이 십자가에 못 박히니 하나는 우편에 하나는 좌편에 있더라 ... 저물었을 때에 아리마대 부자 요셉이라 하는 사람이 왔으니 그도 예수의 제자라 ... 요셉이 시체를 가져다가 정한 세마포로 싸서 바위 속에 판 자기 새 무덤에 넣어두고 큰 돌을 굴려 무덤 문에 놓고 가니 }}</ref>
|Khi Ngài qua đời có hai tên trộm cướp ở hai bên tả hữu. Ngài được an táng trong mộ của Giôsép là người giàu ở thành Arimathê<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/27 |title=Mathiơ 27:38, 57-60 |publisher= |quote=Cũng lúc đó, họ đóng đinh hai tên trộm cướp với Ngài, một tên ở cây thập tự bên hữu một tên ở cây thập tự bên tả... Đến chiều tối, có một người giàu, ở thành Arimathê, tên là Giôsép, chính là một môn đồ của Đức Chúa Jêsus... Giôsép lấy xác Ngài bọc trong tấm vải liệm trắng, và đưa để trong một cái huyệt mới mà người đã khiến đục cho mình trong hòn đá; đoạn, lăn một hòn đá lớn đến trước cửa mồ, rồi đi. |url-status=live}}</ref>
|-
|-
| rowspan="3" |Nhân vật tiên tri
| rowspan="3" |Nhân vật tiên tri
|Đavít<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#9장 |title=이사야 9:6-7 |publisher= |quote=이는 한 아기가 우리에게 났고 한 아들을 우리에게 주신바 되었는데 그 어깨에는 정사를 메었고 그 이름은 기묘자라, 모사라, 전능하신 하나님이라, 영존하시는 아버지라, 평강의 왕이라 할 것임이라 그 정사와 평강의 더함이 무궁하며 또 다윗의 위에 앉아서 그 나라를 굳게 세우고 자금 이후 영원토록 공평과 정의로 그것을 보존하실 것이라 만군의 여호와의 열심이 이를 이루시리라 }}</ref>
|Đavít<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_9 |title=Êsai 9:5-6 |publisher= |quote=Vì có một con trẻ sanh cho chúng ta, tức là một con trai ban cho chúng ta; quyền cai trị sẽ nấy trên vai Ngài. Ngài sẽ được xưng là Đấng Lạ lùng, là Đấng Mưu luận, là Đức Chúa Trời Quyền năng, là Cha Đời đời, là Chúa Bình an. Quyền cai trị và sự bình an của Ngài cứ thêm mãi không thôi, ở trên ngôi Đavít và trên nước Ngài, đặng làm cho nước bền vững, và lập lên trong sự chánh trực công bình, từ nay cho đến đời đời. Thật, lòng sốt sắng của Đức Giêhôva vạn quân sẽ làm nên sự ấy! |url-status=live}}</ref>
|Ngồi trên ngôi Đavít phần linh hồn.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#1장 |title=누가복음 1:31-32 |publisher= |quote=보라 네가 수태하여 아들을 낳으리니 그 이름을 예수라 하라 저가 큰 자가 되고 지극히 높은신 이의 아들이라 일컬을 것이요 주 하나님께서 그 조상 다윗의 위를 저에게 주시리니 }}</ref> Năm 30 tuổi, Ngài được xức dầu phần linh hồn là chịu phép Báptêm<ref name=":2" /> và bắt đầu rao truyền Tin Lành trong 3 năm.<ref name=":5">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#13장 |title=누가복음 13:6-9 |publisher= |quote=이에 비유로 말씀하시되 한 사람이 포도원에 무화과나무를 심은 것이 있더니 와서 그 열매를 구하였으나 얻지 못한지라 과원지기에게 이르되 내가 삼 년을 와서 이 무화과나무에 실과를 구하되 얻지 못하니 찍어버리라 어찌 땅만 버리느냐 }}</ref>
|Ngồi trên ngôi Đavít phần linh hồn.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/1 |title=Luca 1:31–32 |publisher= |quote=Nầy, ngươi sẽ chịu thai và sanh một con trai mà đặt tên là Jêsus. Con trai ấy sẽ nên tôn trọng, được xưng là Con của Ðấng Rất Cao; và Chúa, là Ðức Chúa Trời, sẽ ban cho Ngài ngôi Ðavít là tổ phụ Ngài. |url-status=live}}</ref> Năm 30 tuổi, Ngài được xức dầu phần linh hồn là chịu phép Báptêm<ref name=":2" /> và bắt đầu rao truyền Tin Lành trong 3 năm.<ref name=":5">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/13 |title=Luca 13:6-9. |publisher= |quote=Ngài lại phán thí dụ nầy: Người kia có một cây vả trong vườn nho mình, đến hái trái mà không thấy; bèn nói cùng kẻ trồng nho rằng: Kìa đã ba năm nay ta đến hái trái nơi cây vả nầy mà không thấy: Hãy đốn nó đi; cớ sao nó choán đất vô ích? |url-status=live}}</ref>
|-
|-
|Mênchixêđéc<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#110장 |title=시편 110:1-4 |publisher= |quote=여호와는 맹세하고 변치 아니하시리라 이르시기를 너는 멜기세덱의 반차를 좇아 영원한 제사장이라 하셨도다 }}</ref>
|Mênchixêđéc<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thi%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_110 |title=Thi Thiên 110:1–4 |publisher= |quote=Đức Giêhôva đã thề, không hề đổi ý, rằng: Ngươi là thầy tế lễ đời đời, Tùy theo ban Mênchixêđéc. |url-status=live}}</ref>
|Chúc phước sự sống đời đời bởi bánh và rượu nho Lễ Vượt Qua<ref name=":6">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#26장 |title=마태복음 26:17-28 |publisher= |quote=제자들이 예수의 시키신대로 하여 '''유월절'''을 예비하였더라 ... 저희가 먹을 때에 예수께서 ''''''을 가지사 축복하시고 떼어 제자들을 주시며 가라사대 받아 먹으라 이것이 '''내 몸'''이니라 하시고 또 ''''''을 가지사 사례하시고 저희에게 주시며 가라사대 너희가 다 이것을 마시라 이것은 '''죄 사함'''을 얻게 하려고 많은 사람을 위하여 흘리는 바 나의 피 곧 언약의 피니라 }}</ref>
|Chúc phước sự sống đời đời bởi bánh và rượu nho Lễ Vượt Qua<ref name=":6">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/26 |title=Mathiơ 26:17-28 |publisher= |quote=Môn đồ làm y như lời Đức Chúa Jêsus đã dạy mà dọn '''lễ Vượt qua'''... Đức Chúa Jêsus lấy '''bánh''', tạ ơn rồi, bẻ ra đưa cho môn đồ mà rằng: Hãy lấy ăn đi, nầy là '''thân thể ta'''. Ngài lại lấy '''chén''', tạ ơn rồi, đưa cho môn đồ mà rằng: Hết thảy hãy uống đi; vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được '''tha tội'''. |url-status=live}}</ref>
|-
|-
|[[/churchofgod.wiki/모세|Môise]]<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#18장 |title=신명기 18:17-18 |publisher= |quote=여호와께서 이르시되 그들의 말이 옳도다 내가 그들의 형제 중에 너와 같은 선지자 하나를 그들을 위하여 일으키고 내 말을 그 입에 두리니 내가 그에게 명하는 것을 그가 무리에게 다 고하리라}}</ref>
|[[/churchofgod.wiki/모세|Môise]]<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ph%E1%BB%A5c_truy%E1%BB%81n_lu%E1%BA%ADt_l%E1%BB%87_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_18 |title=Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:17-18 |publisher= |quote=Bấy giờ, Ðức Giêhôva phán cùng ta rằng: Chúng nó nói có lý; ta sẽ lập lên cho chúng một đấng tiên tri như ngươi, thuộc trong anh em chúng, ta sẽ lấy các lời ta để trong miệng người, thì người sẽ nói cho chúng mọi điều ta phán dặn người.|url-status=live}}</ref>
|Đến với tư cách là “đấng tiên tri như Môise” và giải phóng loài người khỏi ách nô lệ của tội lỗi và sự chết<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#3장 |title=사도행전 3:20-24 |publisher= |quote=또 주께서 너희를 위하여 예정하신 그리스도 곧 예수를 보내시리니 ... 모세가 말하되 주 하나님이 너희를 위하여 너희 형제 가운데서 나 같은 선지자 하나를 세울 것이니 너희가 무엇이든지 그 모든 말씀을 들을 것이라 ... 사무엘 때부터 옴으로 말한 모든 선지자도 이때를 가리켜 말하였느니라 }}</ref>
|Đến với tư cách là “đấng tiên tri như Môise” và giải phóng loài người khỏi ách nô lệ của tội lỗi và sự chết<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_v%E1%BB%A5_c%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%91%E1%BB%93/3 |title=Công Vụ Các Sứ Đồ 3:20-24 |publisher= |quote=hầu cho kỳ thơ thái đến từ Chúa, và Chúa sai Ðấng Christ đã định cho các ngươi, tức là Jêsus... Môise có nói rằng: Chúa là Ðức Chúa Trời chúng ta sẽ dấy lên trong anh em các ngươi một Ðấng tiên tri như ta; các ngươi phải nghe theo mọi điều Ngài sẽ phán dặn... Hết thảy các tiên tri đã phán, từ Samuên và các đấng nối theo người, cũng đều có rao truyền những ngày nầy nữa. |url-status=live}}</ref>
|}
|}
그러나 당대 종교 지도자들을 비롯한 유대인들은 예수님을 그리스도로 알아보지 못했다. [[예수님의 모습과 생활 환경|예수님의 모습]]이 그들이 기대한 메시아상과는 거리가 멀었기 때문이다. 평범한 외모, 직업, 육적 가족 관계 등 예수님의 모든 면면이 예수님을 배척할 명분이 되었다. 하지만 이는 그리스도의 모습이 마른땅에서 나온 줄기같이 흠모할 만한 모습이 없다는 [[이사야|이사야서]]의 예언 성취였다.
그러나 당대 종교 지도자들을 비롯한 유대인들은 예수님을 그리스도로 알아보지 못했다. [[예수님의 모습과 생활 환경|예수님의 모습]]이 그들이 기대한 메시아상과는 거리가 멀었기 때문이다. 평범한 외모, 직업, 육적 가족 관계 등 예수님의 모든 면면이 예수님을 배척할 명분이 되었다. 하지만 이는 그리스도의 모습이 마른땅에서 나온 줄기같이 흠모할 만한 모습이 없다는 [[이사야|이사야서]]의 예언 성취였다.
Dòng 75: Dòng 75:
예수님의 육신적인 모습만 바라본 유대인들은 예수님에게 '사람이 되어 자칭 하나님이라고 하느냐'며 돌을 들어 치려 했고, 끝내는 자신들이 그토록 열망했던 메시아를 십자가에 못 박았다. 반대로 예수님을 영접한 자들은 성경 예언을 통해 그리스도를 믿고 따랐다. 예수님의 열두 제자 중 하나였던 [[요한 (사도)|사도 요한]]은 태초부터 계셨던 하나님이 육신을 입고 우리와 함께 거하신다는 것을 성경에 기록했고, [[바울|사도 바울]]은 예수님이 사람의 모양으로 나타나셨지만 '근본 하나님의 본체'라고 밝혔다.
예수님의 육신적인 모습만 바라본 유대인들은 예수님에게 '사람이 되어 자칭 하나님이라고 하느냐'며 돌을 들어 치려 했고, 끝내는 자신들이 그토록 열망했던 메시아를 십자가에 못 박았다. 반대로 예수님을 영접한 자들은 성경 예언을 통해 그리스도를 믿고 따랐다. 예수님의 열두 제자 중 하나였던 [[요한 (사도)|사도 요한]]은 태초부터 계셨던 하나님이 육신을 입고 우리와 함께 거하신다는 것을 성경에 기록했고, [[바울|사도 바울]]은 예수님이 사람의 모양으로 나타나셨지만 '근본 하나님의 본체'라고 밝혔다.


Tuy nhiên, người Giuđa và kể cả các nhà lãnh đạo tôn giáo đương thời đều không nhận biết Đức Chúa Jêsus là Đấng Christ. Bởi [[/churchofgod.wiki/예수님의 모습과 생활 환경|hình ảnh của Đức Chúa Jêsus]] khác xa với Đấng Mêsi mà họ mong đợi.<ref>폴 존슨, “메시아 사상”, 《유대인의 역사》, 김한성 역, 포이에마, 2014, 215-216쪽, <q>그러나 대부분의 유대인이 메시아가 정치적·군사적 지도자이고 그가 출현하여 이 땅에 실제로 국가를 세울 것으로 생각했던 것 같다. ... 남아 있는 증거를 토대로 보건대 확실히 나사렛 예수는 이런 유형의 메시아에 부합하지 않는다.</q></ref> Mọi khía cạnh của Đức Chúa Jêsus như ngoại hình bình phàm, nghề nghiệp và mối quan hệ gia đình đều trở thành lý do để họ đối nghịch với Ngài. Tuy nhiên, đây chính là sự ứng nghiệm lời tiên tri của [[/churchofgod.wiki/이사야|Êsai]] rằng sự xuất hiện của Đấng Christ giống như cái rễ ra từ đất khô, không có hình dung đẹp đẽ cho người ta ưa thích được.<ref>안상홍, "제11장 예수님에 대하여", 《하나님의 비밀과 생명수의 샘》, 멜기세덱출판사, 2016, 81쪽, <q>사 53장 1-2절 <우리의 전한 것을 누가 믿었느뇨 여호와의 팔이 뉘게 나타났느뇨 그는 주 앞에서 자라나기를 연한 순 같고 마른땅에서 나온 줄기 같아서 고운 모양도 없고 풍채도 없은즉 우리의 보기에 흠모할 만한 아름다운 것이 없도다> 하였다. 위의 말씀은 예수님이 세상에 오시기 약 7백 년 전에 이사야 선지자가 장차 7백 년 후에 오실 예수님의 모양을 보여주신 것이다. 과연 예수님의 생활과 환경이 그 시대 사람으로서는 좋게 볼 수 없으리만큼 되어 있었다는 것을 성경으로 볼 수 있다. 그 당시 이스라엘 백성들로서는 예수님 생애의 모든 것이 흠으로 보였다.</q></ref>
Tuy nhiên, người Giuđa và kể cả các nhà lãnh đạo tôn giáo đương thời đều không nhận biết Đức Chúa Jêsus là Đấng Christ. Bởi [[/churchofgod.wiki/예수님의 모습과 생활 환경|hình ảnh của Đức Chúa Jêsus]] khác xa với Đấng Mêsi mà họ mong đợi.<ref>Paul Johnson, “Tư tưởng Đấng Mêsi”, 《Lịch sử của người Do Thái》, Kim Han Seong dịch, Nxb Poiema, 2014, trang 215-216, <q>Tuy nhiên, hầu hết người Do Thái tin rằng Đấng Mêsi là một nhà lãnh đạo chính trị và quân sự và rằng ông sẽ xuất hiện và thực sự thành lập một quốc gia trên trái đất này. ... Dựa trên những bằng chứng còn sót lại, Đức Chúa Jêsus người Naxarét rõ ràng không phù hợp với kiểu Đấng Mêsi này.</q></ref> Mọi khía cạnh của Đức Chúa Jêsus như ngoại hình bình phàm, nghề nghiệp và mối quan hệ gia đình đều trở thành lý do để họ đối nghịch với Ngài. Tuy nhiên, đây chính là sự ứng nghiệm lời tiên tri của [[/churchofgod.wiki/이사야|Êsai]] rằng sự xuất hiện của Đấng Christ giống như cái rễ ra từ đất khô, không có hình dung đẹp đẽ cho người ta ưa thích được.<ref>An Xang Hồng, "Chương 11 Về Đức Chúa Jêsus", 《Sự Mầu Nhiệm của Đức Chúa Trời và Ngọn Suối Nước Sự Sống》, >, Nhà xuất bản Mênchixêđéc, 2016, trang 81, <q>Êsai 53:1-2 <Ai tin điều đã rao truyền cho chúng ta, và cánh tay Ðức Giêhôva đã được tỏ ra cho ai? Người đã lớn lên trước mặt Ngài như một cái chồi, như cái rễ ra từ đất khô. Người chẳng có hình dung, chẳng có sự đẹp đẽ; khi chúng ta thấy người, không có sự tốt đẹp cho chúng ta ưa thích được.> 700 năm trước khi Ðức Chúa Jêsus đến thế gian, đấng tiên tri Êsai đã ghi chép lời trên để tả về hình dáng Ðức Chúa Jêsus mà sẽ đến sau 700 năm nữa. Qua Kinh Thánh, chúng ta thấy được rằng sinh hoạt và hoàn cảnh đời sống của Ðức Chúa Jêsus đã không được tốt lành đến nỗi những người đương thời chẳng thể ưa thích được. Ðối với những người dân Ysơraên đương thời, hết thảy mọi sự đời sống của Ðức Chúa Jêsus đều bị coi như là điều khuyết điểm.</q></ref>


Người Giuđa chỉ nhìn vẻ ngoài của Đức Chúa Jêsus và cố ném đá Ngài rằng “Ngươi là người mà tự xưng là Đức Chúa Trời”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#10장 |title=요한복음 10:31-33 |publisher= |quote=유대인들이 다시 돌을 들어 치려 하거늘 예수께서 대답하시되 내가 아버지께로 말미암아 여러 가지 선한 일을 너희에게 보였거늘 그 중에 어떤 일로 나를 돌로 치려 하느냐 유대인들이 대답하되 선한 일을 인하여 우리가 너를 돌로 치려는 것이 아니라 참람함을 인함이니 네가 사람이 되어 자칭 하나님이라 함이로라 }}</ref> Rốt cuộc, họ đã đóng đinh Đấng Mêsi mà họ hằng mong đợi.<ref name=":4" /> Trái lại, những người tiếp nhận Đức Chúa Jêsus thông qua những lời tiên tri trong Kinh Thánh thì đều tin và đi theo Đấng Christ. [[/churchofgod.wiki/요한 (사도)|Sứ đồ Giăng]], một trong mười hai môn đồ của Đức Chúa Jêsus  đã ghi lại trong Kinh Thánh rằng Đức Chúa Trời, Đấng hằng có từ ban đầu, đã trở nên xác thịt và ở giữa chúng ta.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장 |title=요한복음 1:1, 14 |publisher= |quote=태초에 말씀이 계시니라 이 말씀이 하나님과 함께 계셨으니 이 말씀은 곧 하나님이시니라 ... 말씀이 육신이 되어 우리 가운데 거하시매 우리가 그 영광을 보니 아버지의 독생자의 영광이요 은혜와 진리가 충만하더라 }}</ref> [[/churchofgod.wiki/바울|Sứ đồ Phaolô]] thì nói rằng dù Đức Chúa Jêsus đến là trong hình dáng loài người, nhưng Ngài “vốn có hình Đức Chúa Trời”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/빌립보서#2장 |title=빌립보서 2:5-8 |publisher= |quote=너희 안에 이 마음을 품으라 곧 그리스도 예수의 마음이니 그는 근본 하나님의 본체시나 ... 사람의 모양으로 나타나셨으매 자기를 낮추시고 죽기까지 복종하셨으니 곧 십자가에 죽으심이라 }}</ref>
Người Giuđa chỉ nhìn vẻ ngoài của Đức Chúa Jêsus và cố ném đá Ngài rằng “Ngươi là người mà tự xưng là Đức Chúa Trời”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/10 |title=Giăng 10:31-33 |publisher= |quote=Người Giuđa lại lượm đá đặng ném Ngài. Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Ta đã làm trước mắt các ngươi lắm việc lành bởi Cha đến; vì việc chi mà các ngươi ném đã ta? Người Giuđa trả lời rằng: Ấy chẳng phải vì một việc lành mà chúng ta ném đá ngươi, nhưng vì lỗi lộng ngôn: Ngươi là người, mà tự xưng là Ðức Chúa Trời |url-status=live}}</ref> Rốt cuộc, họ đã đóng đinh Đấng Mêsi mà họ hằng mong đợi.<ref name=":4" /> Trái lại, những người tiếp nhận Đức Chúa Jêsus thông qua những lời tiên tri trong Kinh Thánh thì đều tin và đi theo Đấng Christ. [[/churchofgod.wiki/요한 (사도)|Sứ đồ Giăng]], một trong mười hai môn đồ của Đức Chúa Jêsus  đã ghi lại trong Kinh Thánh rằng Đức Chúa Trời, Đấng hằng có từ ban đầu, đã trở nên xác thịt và ở giữa chúng ta.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/1 |title=Giăng 1:1, 14 |publisher= |quote=Ban đầu có Ngôi Lời, Ngôi Lời ở cùng Đức Chúa Trời, và Ngôi Lời là Đức Chúa Trời... Ngôi Lời đã trở nên xác thịt, ở giữa chúng ta, đầy ơn và lẽ thật; chúng ta đã ngắm xem sự vinh hiển của Ngài, thật như vinh hiển của Con một đến từ nơi Cha. |url-status=live}}</ref> [[/churchofgod.wiki/바울|Sứ đồ Phaolô]] thì nói rằng dù Đức Chúa Jêsus đến là trong hình dáng loài người, nhưng Ngài “vốn có hình Đức Chúa Trời”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Phi-l%C3%ADp/2 |title=Philíp 2:5-8 |publisher= |quote=Hãy có đồng một tâm tình như Ðấng Christ đã có, Ngài vốn có hình Ðức Chúa Trời... Ngài đã hiện ra như một người, tự hạ mình xuống, vâng phục cho đến chết, thậm chí chết trên cây thập tự. |url-status=live}}</ref>


==Đấng Christ Tái Lâm==
==Đấng Christ Tái Lâm==
Dòng 87: Dòng 87:
[[예수님의 승천]] 이후 초대교회는 이스라엘을 넘어 아시아, 유럽 등 각지로 나아가 예수 그리스도의 [[복음]]을 전파했다. 그러나 2세기부터 교회가 점차 세속화되면서 새 언약 진리가 조금씩 변질돼 갔다. [[안식일]]을 버리고 일요일에 예배하는 교회가 생겨나 321년에 [[주일예배 (일요일 예배)|일요일 예배]]가 확립되기에 이르렀다. 325년에는 [[니케아 공의회]]에서 유월절이 폐지되고 말았다. 진리가 사라진 자리에는 [[십자가]] 등 이교의 [[우상]]과 [[크리스마스 (성탄절)|크리스마스]] 등 성경에 근거하지 않은 교리들이 채워졌다. 종교 암흑기를 거치며 예수님이 본보이고 가르치신 새 언약 진리는 완전히 사라져버렸다.[[File:Der Anschlag von Luthers 95 Thesen.jpg|thumb|px|Luther xuất bản 95 luận đề. Tác phẩm của Julius Hübner (1806–1882)]]16세기에 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000733615 종교개혁]이 일어나 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000733292 루터], [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000754973 칼뱅], [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000807990 츠빙글리] 같은 종교 개혁자들이 로마가톨릭교회의 비리와 부조리한 교리에 대항해 믿음의 자유를 쟁취했다. 이후 많은 개신교회가 세워졌지만 새 언약 진리는 아무도 회복하지 못했다. 2000년 전 예수님이 재림 그리스도가 올 때에 세상에서 참된 믿음을 찾아볼 수 없을 것이라고 하신 예언처럼, 세상에 수많은 교파가 난립해 있으나 그 어디에서도 예수님이 세우신 새 언약 진리는 찾아볼 수 없게 되었다.
[[예수님의 승천]] 이후 초대교회는 이스라엘을 넘어 아시아, 유럽 등 각지로 나아가 예수 그리스도의 [[복음]]을 전파했다. 그러나 2세기부터 교회가 점차 세속화되면서 새 언약 진리가 조금씩 변질돼 갔다. [[안식일]]을 버리고 일요일에 예배하는 교회가 생겨나 321년에 [[주일예배 (일요일 예배)|일요일 예배]]가 확립되기에 이르렀다. 325년에는 [[니케아 공의회]]에서 유월절이 폐지되고 말았다. 진리가 사라진 자리에는 [[십자가]] 등 이교의 [[우상]]과 [[크리스마스 (성탄절)|크리스마스]] 등 성경에 근거하지 않은 교리들이 채워졌다. 종교 암흑기를 거치며 예수님이 본보이고 가르치신 새 언약 진리는 완전히 사라져버렸다.[[File:Der Anschlag von Luthers 95 Thesen.jpg|thumb|px|Luther xuất bản 95 luận đề. Tác phẩm của Julius Hübner (1806–1882)]]16세기에 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000733615 종교개혁]이 일어나 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000733292 루터], [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000754973 칼뱅], [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000807990 츠빙글리] 같은 종교 개혁자들이 로마가톨릭교회의 비리와 부조리한 교리에 대항해 믿음의 자유를 쟁취했다. 이후 많은 개신교회가 세워졌지만 새 언약 진리는 아무도 회복하지 못했다. 2000년 전 예수님이 재림 그리스도가 올 때에 세상에서 참된 믿음을 찾아볼 수 없을 것이라고 하신 예언처럼, 세상에 수많은 교파가 난립해 있으나 그 어디에서도 예수님이 세우신 새 언약 진리는 찾아볼 수 없게 되었다.


Sau khi [[/churchofgod.wiki/예수님의 승천|Đức Chúa Jêsus thăng thiên]], Hội Thánh sơ khai đã truyền bá [[/churchofgod.wiki/복음|Tin Lành]] của Đức Chúa Jêsus Christ vượt quá lãnh thổ Ysơraên, đến châu Á và châu Âu. Tuy nhiên, từ thế kỷ thứ 2, hội thánh dần trở nên thế tục hóa, lẽ thật của giao ước mới bắt đầu bị biến đổi từng chút một.<ref name=":8">{{인용 |url=https://jmagazine.joins.com/monthly/view/318953 |title=[루터 종교개혁 500년 - 하나님의 교회와 성서의 진리] 무엇을 믿고, 무엇을 실천하나 |website= |publisher=월간중앙 |date=2017. 12월호   |author= |번역자= |series=  |quote= }}</ref>  Xuất hiện một số hội thánh từ bỏ [[/churchofgod.wiki/안식일|ngày Sabát]] nhưng giữ [[/churchofgod.wiki/주일예배 (일요일 예배)|thờ phượng Chủ nhật]] dẫn đến việc thiết lập việc thờ phượng Chủ nhật vào năm 321.<ref>[https://www.hankookilbo.com/News/Read/200312010080153853 달력과 요일의 역사/5,000년전엔 1년이 354일?], 《한국일보》, 2003. 12. 1. "첫째 날(일요일)을 '태양의 날'이자 공휴일로 정한 것은 당시 로마인의 대다수를 차지한 미트라(태양신) 교도들을 배려하기 위함이었다. 일곱째 날, 즉 토요일을 예배일로 지켜오던 유대인들과 일부 기독교인들은 이에 반대했지만 교회 지도자와 미트라 교도 등 대다수 로마인은 칙령에 지지해 일요일 휴일이 서서히 정착돼 갔다."</ref> Vào năm 325, Lễ Vượt Qua bị xóa bỏ tại [[/churchofgod.wiki/니케아 공의회|Công đồng Nicaea]].<ref>Earle E. Cairns, Christianity Through the Centuries, p. 112</ref> Nơi lẽ thật biến mất đã đầy dẫy những giáo lý không dựa trên Kinh Thánh như [[/churchofgod.wiki/크리스마스 (성탄절)|lễ giáng sinh]] và [[/churchofgod.wiki/우상|hình tượng]] của người ngoại đạo như [[/churchofgod.wiki/십자가|thập tự giá]].<ref>A Lion Handbook, "Cơ Đốc giáo và phong tục ngoại bang", 《The History of Christianity》, 1.     Song Kwang Taek dịch, Nxb Lời sự sống, 1991, trang 131, “Hội Thánh Cơ Đốc đã tiếp nhận tư tưởng và biểu tượng của nhiều nước ngoại bang. Ví dụ như bởi sự tôn kính mặt trời mà ngày sinh của Đức Chúa Jêsus đã được quy định vào ngày 25/12 - ngày thờ lạy thần mặt trời. Vào lễ hội mùa đông diễn ra từ ngày 17 đến ngày 21 tháng 12, người ta đã vui chơi, trao đổi quà tặng và thắp nến là điển hình của ngày lễ giáng sinh.”</ref> Trải qua thời kỳ tối tăm tôn giáo, lẽ thật của giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus làm gương và dạy dỗ đã biến mất hoàn toàn.
Sau khi [[/churchofgod.wiki/예수님의 승천|Đức Chúa Jêsus thăng thiên]], Hội Thánh sơ khai đã truyền bá [[/churchofgod.wiki/복음|Tin Lành]] của Đức Chúa Jêsus Christ vượt quá lãnh thổ Ysơraên, đến châu Á và châu Âu. Tuy nhiên, từ thế kỷ thứ 2, hội thánh dần trở nên thế tục hóa, lẽ thật của giao ước mới bắt đầu bị biến đổi từng chút một.<ref name=":8">{{인용 |url=https://jmagazine.joins.com/monthly/view/318953 |title=[500 năm cải cách tôn giáo của Luther - Hội thánh của Đức Chúa Trời và lẽ thật của Kinh Thánh] Tin điều gì, thực tiễn những gì? |website= |publisher=Monthly JoongAng |date=  |author= |series=2017. Số tháng 12.   |quote= }}</ref>  Xuất hiện một số hội thánh từ bỏ [[/churchofgod.wiki/안식일|ngày Sabát]] nhưng giữ [[/churchofgod.wiki/주일예배 (일요일 예배)|thờ phượng Chủ nhật]] dẫn đến việc thiết lập việc thờ phượng Chủ nhật vào năm 321.<ref>[https://www.hankookilbo.com/News/Read/200312010080153853 Lịch sử lịch và ngày trong tuần/5000 năm trước, một năm có 354 ngày không?)], 《Hankook Ilbo》, 2003. 12. 1. "Lý do ngày đầu tiên (Chủ nhật) được chỉ định là ‘Ngày Mặt trời’ và ngày nghỉ lễ là để quan tâm đến các tín đồ Mitra (thần mặt trời), những người chiếm đa số người La Mã vào thời điểm đó. Người Do Thái và một số Cơ Đốc nhân coi ngày thứ bảy, hay Thứ Bảy là ngày thờ phượng đã phản đối điều này, nhưng phần lớn người La Mã, bao gồm cả các nhà lãnh đạo nhà thờ và những người theo chủ nghĩa Mitra, ủng hộ sắc lệnh, và các ngày lễ Chủ nhật dần dần được thiết lập."</ref> Vào năm 325, Lễ Vượt Qua bị xóa bỏ tại [[/churchofgod.wiki/니케아 공의회|Công đồng Nicaea]].<ref>Earle E. Cairns, Christianity Through the Centuries, p. 112</ref> Nơi lẽ thật biến mất đã đầy dẫy những giáo lý không dựa trên Kinh Thánh như [[/churchofgod.wiki/크리스마스 (성탄절)|lễ giáng sinh]] và [[/churchofgod.wiki/우상|hình tượng]] của người ngoại đạo như [[/churchofgod.wiki/십자가|thập tự giá]].<ref>A Lion Handbook, "Cơ Đốc giáo và phong tục ngoại bang", 《The History of Christianity》, 1.     Song Kwang Taek dịch, Nxb Lời sự sống, 1991, trang 131, “Hội Thánh Cơ Đốc đã tiếp nhận tư tưởng và biểu tượng của nhiều nước ngoại bang. Ví dụ như bởi sự tôn kính mặt trời mà ngày sinh của Đức Chúa Jêsus đã được quy định vào ngày 25/12 - ngày thờ lạy thần mặt trời. Vào lễ hội mùa đông diễn ra từ ngày 17 đến ngày 21 tháng 12, người ta đã vui chơi, trao đổi quà tặng và thắp nến là điển hình của ngày lễ giáng sinh.”</ref> Trải qua thời kỳ tối tăm tôn giáo, lẽ thật của giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus làm gương và dạy dỗ đã biến mất hoàn toàn.


Vào thế kỷ 16, cải cách tôn giáo đã diễn ra, và các nhà cải cách tôn giáo như Luther, Calvin, Zwingli đã giành được quyền tự do tôn giáo, chống lại sự hư nát và những học thuyết phi lý của giáo hội công giáo La Mã. Kể từ đó, nhiều hội thánh Tin Lành đã được thành lập, nhưng không ai có thể khôi phục lẽ thật của giao ước mới. Như Đức Chúa Jêsus đã tiên tri cách đây 2000 năm rằng sẽ không thể tìm thấy đức tin chân thật trên thế gian khi Đấng Christ tái lâm,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/18 |title=Luca 18:8 |publisher= |quote=Ta nói cùng các ngươi, Ngài sẽ vội vàng xét lẽ công bình cho họ. Song khi Con người đến, há sẽ thấy đức tin trên mặt đất chăng? |url-status=live}}</ref> nên dù cho có vô số giáo phái trên khắp thế giới, song không thể tìm thấy lẽ thật giao ước mới do Đức Chúa Jêsus lập nên ở bất cứ đâu.<ref name=":8" />
Vào thế kỷ 16, cải cách tôn giáo đã diễn ra, và các nhà cải cách tôn giáo như Luther, Calvin, Zwingli đã giành được quyền tự do tôn giáo, chống lại sự hư nát và những học thuyết phi lý của giáo hội công giáo La Mã. Kể từ đó, nhiều hội thánh Tin Lành đã được thành lập, nhưng không ai có thể khôi phục lẽ thật của giao ước mới. Như Đức Chúa Jêsus đã tiên tri cách đây 2000 năm rằng sẽ không thể tìm thấy đức tin chân thật trên thế gian khi Đấng Christ tái lâm,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/18 |title=Luca 18:8 |publisher= |quote=Ta nói cùng các ngươi, Ngài sẽ vội vàng xét lẽ công bình cho họ. Song khi Con người đến, há sẽ thấy đức tin trên mặt đất chăng? |url-status=live}}</ref> nên dù cho có vô số giáo phái trên khắp thế giới, song không thể tìm thấy lẽ thật giao ước mới do Đức Chúa Jêsus lập nên ở bất cứ đâu.<ref name=":8" />