Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lễ trọng thể của Đức Chúa Trời”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Dòng 77: Dòng 77:
[[file:Exile-kept-feast2.jpeg |thumb | 270px |Người dân Ysơraên vui mừng giữ Lễ Lều Tạm]]  
[[file:Exile-kept-feast2.jpeg |thumb | 270px |Người dân Ysơraên vui mừng giữ Lễ Lều Tạm]]  
*'''Ngày tháng:''' Ngày 15 đến 22 tháng 7 (thánh lịch)
*'''Ngày tháng:''' Ngày 15 đến 22 tháng 7 (thánh lịch)
*'''Nguồn gốc:''' Sau khi nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai và trở xuống, Môise đã giải thích chi tiết cho người dân Ysơraên về việc xây cất đền tạm để bảo quản Mười Điều Răn và về các nguyên vật liệu để dựng nên đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장|title=출애굽기 34:4-35|publisher=|quote=여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라 … 모세가 그 증거의 두 판을 자기 손에 들고 시내산에서 내려오니 … 여호와께서 시내산에서 자기에게 이르신 말씀을 다 그들에게 명하고}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장|title=출애굽기 35:4-19|publisher=|quote=모세가 이스라엘 자손의 온 회중에게 고하여 가로되 여호와의 명하신 일이 이러하니라 … 너희의 소유 중에서 너희는 여호와께 드릴 것을 취하되 무릇 마음에 원하는 자는 그것을 가져다가 여호와께 드릴지니 곧 금과 은과 놋과 청색 자색 홍색실과}}</ref>  Người dân đã dâng hiến nguyên vật liệu đền tạm bằng lòng thành, và trong bảy ngày kể từ ngày 15 của tháng đó, các nguyên vật liệu đa dạng như vàng, bạc, vải và gỗ đã được gom góp lại đến đỗi dư dật.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장|title=출애굽기 35:29-36:7|publisher=|quote=마음에 원하는 이스라엘 자손의 남녀마다 여호와께서 모세의 손을 빙자하여 명하신 모든 것을 만들기 위하여 물품을 가져다가 여호와께 즐거이 드림이 이러하였더라 … 백성이 아침마다 자원하는 예물을 연하여 가져오는 고로 … 모세가 명을 내리매 그들이 진중에 공포하여 가로되 무론 남녀하고 성소에 드릴 예물을 다시 만들지 말라 하매 백성들이 가져오기를 정지하니 있는 재료가 모든 일을 하기에 넉넉하여 남음이 있었더라}}</ref> Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Lều Tạm (草幕節, Feast of Tabernacles) để kỷ niệm việc người dân Ysơraên gom các nguyên vật liệu đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장|title=민수기 29:11-38|publisher=|quote=칠월 십오일에는 너희가 성회로 모일 것이요 아무 노동도 하지 말 것이며 칠 일 동안 여호와 앞에 절기를 지킬 것이라}}</ref><ref name=":3">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장|title=신명기 16:13-15|publisher=|quote=너희 타작 마당과 포도주 틀의 소출을 수장한 후에 칠 일 동안 초막절을 지킬 것이요 절기를 지킬 때에는 너와 네 자녀와 노비와 네 성중에 거하는 레위인과 객과 고아와 과부가 함께 연락하되 … 네 하나님 여호와께서 네 모든 물산과 네 손을 댄 모든 일에 복 주실 것을 인하여 너는 온전히 즐거워할지니라}}</ref>  Lễ này còn được gọi là “Lễ mùa gặt (收藏節, Feast of Ingathering)” với ý nghĩa là lễ trọng thể được giữ vào thời kỳ thu hoạch và thâu trữ nông sản.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#23장|title=출애굽기 23:16|publisher=|quote=수장절을 지키라 이는 네가 수고하여 이룬 것을 연종에 밭에서부터 거두어 저장함이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장|title=출애굽기 34:22|publisher=|quote=칠칠절 곧 맥추의 초실절을 지키고 가을에는 수장절을 지키라}}</ref>
*'''Nguồn gốc:''' Sau khi nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai và trở xuống, Môise đã giải thích chi tiết cho người dân Ysơraên về việc xây cất đền tạm để bảo quản Mười Điều Răn và về các nguyên vật liệu để dựng nên đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장|title=출애굽기 34:4-35|publisher=|quote=여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라 … 모세가 그 증거의 두 판을 자기 손에 들고 시내산에서 내려오니 … 여호와께서 시내산에서 자기에게 이르신 말씀을 다 그들에게 명하고}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장|title=출애굽기 35:4-19|publisher=|quote=모세가 이스라엘 자손의 온 회중에게 고하여 가로되 여호와의 명하신 일이 이러하니라 … 너희의 소유 중에서 너희는 여호와께 드릴 것을 취하되 무릇 마음에 원하는 자는 그것을 가져다가 여호와께 드릴지니 곧 금과 은과 놋과 청색 자색 홍색실과}}</ref>  Người dân đã dâng hiến nguyên vật liệu đền tạm bằng lòng thành, và trong bảy ngày kể từ ngày 15 của tháng đó, các nguyên vật liệu đa dạng như vàng, bạc, vải và gỗ đã được gom góp lại đến đỗi dư dật.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장|title=출애굽기 35:29-36:7|publisher=|quote=마음에 원하는 이스라엘 자손의 남녀마다 여호와께서 모세의 손을 빙자하여 명하신 모든 것을 만들기 위하여 물품을 가져다가 여호와께 즐거이 드림이 이러하였더라 … 백성이 아침마다 자원하는 예물을 연하여 가져오는 고로 … 모세가 명을 내리매 그들이 진중에 공포하여 가로되 무론 남녀하고 성소에 드릴 예물을 다시 만들지 말라 하매 백성들이 가져오기를 정지하니 있는 재료가 모든 일을 하기에 넉넉하여 남음이 있었더라}}</ref> Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Lều Tạm (草幕節, Feast of Tabernacles) để kỷ niệm việc người dân Ysơraên gom các nguyên vật liệu đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장|title=민수기 29:11-38|publisher=|quote=칠월 십오일에는 너희가 성회로 모일 것이요 아무 노동도 하지 말 것이며 칠 일 동안 여호와 앞에 절기를 지킬 것이라}}</ref><ref name=":3">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장|title=신명기 16:13-15|publisher=|quote=너희 타작 마당과 포도주 틀의 소출을 수장한 후에 칠 일 동안 초막절을 지킬 것이요 절기를 지킬 때에는 너와 네 자녀와 노비와 네 성중에 거하는 레위인과 객과 고아와 과부가 함께 연락하되 … 네 하나님 여호와께서 네 모든 물산과 네 손을 댄 모든 일에 복 주실 것을 인하여 너는 온전히 즐거워할지니라}}</ref>  Lễ này còn được gọi là “Lễ mùa gặt (收藏節, Feast of Ingathering)” với ý nghĩa là lễ trọng thể được giữ vào thời kỳ thu hoạch và thâu trữ nông sản.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23|title=Xuất Êdíptô Ký 23:16|publisher=|quote=và giữ lễ mùa gặt về lúc cuối năm, khi các ngươi đã hái hoa quả của công lao mình ngoài đồng rồi.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_34|title=Xuất Êdíptô Ký 34:22|publisher=|quote=Ðầu mùa gặt lúa mì, ngươi hãy giữ lễ của các tuần lễ; và cuối năm giữ lễ mùa màng.|url-status=live}}</ref>
*'''Nghi thức Cựu Ước:''' Người dân dựng những nhà lều bằng nhành của cây kè và cây sim v.v... rồi ở lại đó trong 7 ngày, vui mừng và hớn hở.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장|title=레위기 23:33-42|publisher=|quote=첫날에는 너희가 아름다운 나무 실과와 종려 가지와 무성한 가지와 시내 버들을 취하여 … 너희는 칠 일 동안 초막에 거하되 이스라엘에서 난 자는 다 초막에 거할지니}}</ref> Họ giúp đỡ người lân cận gặp khó khăn và giữ lễ trọng thể một cách chí thánh.<ref name=":32">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장|title=신명기 16:13-15|publisher=|quote=너희 타작 마당과 포도주 틀의 소출을 수장한 후에 칠 일 동안 초막절을 지킬 것이요 절기를 지킬 때에는 너와 네 자녀와 노비와 네 성중에 거하는 레위인과 객과 고아와 과부가 함께 연락하되 … 네 하나님 여호와께서 네 모든 물산과 네 손을 댄 모든 일에 복 주실 것을 인하여 너는 온전히 즐거워할지니라}}</ref>
*'''Nghi thức Cựu Ước:''' Người dân dựng những nhà lều bằng nhành của cây kè và cây sim v.v... rồi ở lại đó trong 7 ngày, vui mừng và hớn hở.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/L%C3%AA-vi_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23|title=Lêvi Ký 23:33–42|publisher=|quote=Bữa thứ nhứt, các ngươi phải lấy trái cây tốt, tàu chà là, nhành cây rậm và cây dương liễu... Hết thảy ai sanh trong dòng Ysơraên sẽ ở nơi trại trong bảy ngày,|url-status=live}}</ref> Họ giúp đỡ người lân cận gặp khó khăn và giữ lễ trọng thể một cách chí thánh.<ref name=":32">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ph%E1%BB%A5c_truy%E1%BB%81n_lu%E1%BA%ADt_l%E1%BB%87_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_16|title=Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:13-15|publisher=|quote=Khi ngươi đã thâu huê lợi của sân đạp lúa và hầm rượu mình rồi, thì phải giữ lễ lều tạm trong bảy ngày. Ngươi, con trai và con gái ngươi, tôi trai và tớ gái ngươi, người Lêvi, khách lạ, kẻ mồ côi, và người góa bụa đều sẽ vui vẻ mà giữ lễ đó... vì Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi sẽ ban phước cho các mùa màng và mọi công việc của tay ngươi; rồi ngươi sẽ vui mừng trọn vẹn.|url-status=live}}</ref>
*'''Nghi thức Tân Ước:''' Đại hội truyền đạo được tổ chức trong vòng 7 ngày để nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu [[Đền thánh|đền thờ]].<ref name=":15">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#3장|title=요한계시록 3:12|publisher=|quote=이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니}}</ref><ref name=":22">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#2장|title=에베소서 2:20-22|publisher=|quote=너희는 사도들과 선지자들의 터 위에 세우심을 입은 자라 그리스도 예수께서 친히 모퉁이 돌이 되셨느니라 그의 안에서 건물마다 서로 연결하여 주 안에서 성전이 되어 가고 너희도 성령 안에서 하나님의 거하실 처소가 되기 위하여 예수 안에서 함께 지어져 가느니라}}</ref>  
*'''Nghi thức Tân Ước:''' Đại hội truyền đạo được tổ chức trong vòng 7 ngày để nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu [[Đền thánh|đền thờ]].<ref name=":15">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/3|title=Khải Huyền 3:12|publisher=|quote=Kẻ nào thắng, ta sẽ cho làm trụ trong đền Ðức Chúa Trời ta...|url-status=live}}</ref><ref name=":22">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-ph%C3%AA-s%C3%B4/2|title=Êphêsô 2:20-22|publisher=|quote=Anh em đã được dựng lên trên nền của các sứ đồ cùng các đấng tiên tri, chính Ðức Chúa Jêsus Christ là đá góc nhà, cả cái nhà đã dựng lên trên đá đó, sắp đặt cách hẳn hoi, để làm nên một đền thờ thánh trong Chúa. Ấy, anh em cũng nhờ Ngài mà được dự phần vào nhà đó, đặng trở nên nhà ở của Ðức Chúa Trời trong Thánh Linh.|url-status=live}}</ref>
*'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Lễ Lều Tạm là lời tiên tri về công việc truyền đạo nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu đền thờ phần linh hồn vào thời đại Tân Ước. Đức Chúa Jêsus đã làm gương truyền đạo vào Lễ Lều Tạm và ban phước lành Thánh Linh, tức nước sự sống vào ngày sau cùng Lễ Lều Tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#7장|title=요한복음 7:2-39|publisher=|quote=유대인의 명절인 초막절이 가까운지라 … 명절의 중간이 되어 예수께서 성전에 올라가사 가르치시니 … 명절 끝날 곧 큰날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 나를 믿는 자는 성경에 이름과 같이 그 배에서 생수의 강이 흘러나리라 하시니 이는 그를 믿는 자의 받을 성령을 가리켜 말씀하신 것이라}}</ref> Kinh Thánh cũng biểu hiện Thánh Linh như là mưa.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#6장|title=호세아 6:3|publisher=|quote=그러므로 우리가 여호와를 알자 힘써 여호와를 알자 그의 나오심은 새벽빛같이 일정하니 비와 같이, 땅을 적시는 늦은 비와 같이 우리에게 임하시리라 하리라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요엘#2장|title=요엘 2:23|publisher=|quote=시온의 자녀들아 너희는 너희 하나님 여호와로 인하여 기뻐하며 즐거워할지어다 그가 너희를 위하여 비를 내리시되 이른 비를 너희에게 적당하게 주시리니 이른 비와 늦은 비가 전과 같을 것이라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#10장|title=스가랴 10:1|publisher=|quote=봄비 때에 여호와 곧 번개를 내는 여호와께 비를 구하라 무리에게 소낙비를 내려서 밭의 채소를 각 사람에게 주리라}}</ref>  Lời hứa của Đức Chúa Trời rằng sẽ ban mưa cho những người đến Giêrusalem để giữ Lễ Lều Tạm<ref name=":4">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#14장|title=스가랴 14:12-21|publisher=|quote=예루살렘을 친 모든 백성에게 여호와께서 내리실 재앙이 이러하니 … 예루살렘을 치러 왔던 열국 중에 남은 자가 해마다 올라와서 그 왕 만군의 여호와께 숭배하며 초막절을 지킬 것이라 천하 만국 중에 그 왕 만군의 여호와께 숭배하러 예루살렘에 올라오지 아니하는 자에게는 비를 내리지 아니하실 것인즉 … 여호와께서 초막절을 지키러 올라오지 아니하는 열국 사람을 치시는 재앙을 그에게 내리실 것이라}}</ref> đã được ứng nghiệm bởi sự ban cho Thánh Linh. Đã được tiên tri trong [[Khải Huyền]] chương 22 rằng vào lúc cuối cùng [[Thánh Linh và Vợ Mới]], tức [[Ðức Chúa Trời Cha|Đức Chúa Trời Cha]] và [[Đức Chúa Trời Mẹ]]<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#21장|title=요한계시록 21:9-10|publisher=|quote=일곱 대접을 가지고 마지막 일곱 재앙을 담은 일곱 천사 중 하나가 나아와서 내게 말하여 가로되 이리 오라 내가 '''신부 곧 어린 양의 아내'''를 네게 보이리라 하고 성령으로 나를 데리고 크고 높은 산으로 올라가 하나님께로부터 '''하늘에서 내려오는 거룩한 성 예루살렘'''을 보이니}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/갈라디아서#4장|title=갈라디아서 4:26|publisher=|quote=오직 위에 있는 '''예루살렘'''은 자유자니 곧 우리 '''어머니'''}}</ref> sẽ ban cho [[nước sự sống]].<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장|title=요한계시록 22:17|publisher=|quote=성령과 신부가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 생명수를 받으라 하시더라}}</ref> Giống như những người tin vào Đức Chúa Jêsus trong thời đại Đức Con đã nhận được nước sự sống, thì vào thời đại Đức Thánh Linh, những người tin và tiếp nhận [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]] và [[Mẹ Giêrusalem]] là Thánh Linh và Vợ Mới cũng sẽ nhận lãnh Thánh Linh được hứa trong Lễ Lều Tạm.
*'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Lễ Lều Tạm là lời tiên tri về công việc truyền đạo nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu đền thờ phần linh hồn vào thời đại Tân Ước. Đức Chúa Jêsus đã làm gương truyền đạo vào Lễ Lều Tạm và ban phước lành Thánh Linh, tức nước sự sống vào ngày sau cùng Lễ Lều Tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/7|title=Giăng 7:2-39|publisher=|quote=Vả, ngày lễ của dân Giuđa, gọi là lễ Lều tạm gần đến... Giữa kỳ lễ, Đức Chúa Jêsus lên đền thờ dạy dỗ... Ngày sau cùng, là ngày trọng thể trong kỳ lễ, Ðức Chúa Jêsus ở đó, đứng kêu lên rằng: Nếu người nào khát, hãy đến cùng ta mà uống. Kẻ nào tin ta thì sông nước hằng sống sẽ chảy từ trong lòng mình, y như Kinh Thánh đã chép vậy. Ngài phán điều đó chỉ về Ðức Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ nhận lấy.|url-status=live}}</ref> Kinh Thánh cũng biểu hiện Thánh Linh như là mưa.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%94-s%C3%AA/6|title=Ôsê 6:3|publisher=|quote=Chúng ta khá nhìn biết Đức Giêhôva; chúng ta khá gắng sức nhìn biết Ngài. Sự hiện ra của Ngài là chắc chắn như sự hiện ra của mặt trời sớm mai, Ngài sẽ đến cùng chúng ta như mưa, như mưa cuối mùa tưới đất.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B4-%C3%AAn/2|title=Giôên 2:23|publisher=|quote=Hỡi con cái Siôn, các ngươi hãy nức lòng vui vẻ và mừng rỡ trong Giêhôva Đức Chúa Trời các ngươi! Vì Ngài ban mưa phải thời cho các ngươi về mùa đầu, và xuống mưa dồi dào về mùa đầu và mùa cuối cho các ngươi nơi tháng đầu tiên.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xa-cha-ri/10|title=Xachari 10:1|publisher=|quote=Hãy cầu mưa nơi Đức Giêhôva trong kỳ mưa cuối mùa, thì Đức Giêhôva sẽ làm chớp và ban mưa xuống dồi dào, cho ai nấy được rau cỏ ngoài đồng.|url-status=live}}</ref>  Lời hứa của Đức Chúa Trời rằng sẽ ban mưa cho những người đến Giêrusalem để giữ Lễ Lều Tạm<ref name=":4">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xa-cha-ri/14|title=Xachari 14:12-21|publisher=|quote=Vả, nầy sẽ là tai vạ mà Đức Giêhôva dùng để phạt mọi dân tranh chiến cùng Giêrusalem... Xảy ra hết thảy những kẻ nào còn sót lại trong mọi nước lên đánh Giêrusalem, sẽ lên đó hàng năm đặng thờ lạy trước mặt Vua, là Đức Giêhôva vạn quân, và giữ lễ lều tạm. Trong những họ hàng trên đất, kẻ nào đã chẳng lên Giêrusalem đặng thờ lạy trước mặt Vua, là Đức Giêhôva vạn quân, thì sẽ không có mưa trên chúng nó... và chúng nó sẽ bị ôn dịch nầy, là ôn dịch mà Đức Giêhôva đã dùng phạt các nước không lên giữ lễ lều tạm.|url-status=live}}</ref> đã được ứng nghiệm bởi sự ban cho Thánh Linh. Đã được tiên tri trong [[Khải Huyền]] chương 22 rằng vào lúc cuối cùng [[Thánh Linh và Vợ Mới]], tức [[Ðức Chúa Trời Cha|Đức Chúa Trời Cha]] và [[Đức Chúa Trời Mẹ]]<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/21|title=Khải Huyền 21:9-10|publisher=|quote=Một vị trong bảy thiên sứ đã cầm bảy bát đựng đầy bảy tai nạn cuối cùng, đến gần tôi, bảo rằng: Hãy đến, ta sẽ chỉ cho ngươi thấy '''người vợ mới cưới là vợ Chiên Con'''. Rồi tôi được Thánh Linh cảm động, thiên sứ đó đưa tôi đến trên một hòn núi lớn và cao, và chỉ cho tôi thấy '''thành thánh, là Giêrusalem, từ trên trời,''' ở nơi Đức Chúa Trời mà xuống,|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/4|title=Galati 4:26|publisher=|quote=Nhưng thành '''Giêrusalem''' ở trên cao là tự do, và ấy là '''mẹ''' chúng ta.|url-status=live}}</ref> sẽ ban cho [[nước sự sống]].<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/22|title=Khải Huyền 22:17|publisher=|quote=Thánh Linh và vợ mới cùng nói: Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không.|url-status=live}}</ref> Giống như những người tin vào Đức Chúa Jêsus trong thời đại Đức Con đã nhận được nước sự sống, thì vào thời đại Đức Thánh Linh, những người tin và tiếp nhận [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]] và [[Mẹ Giêrusalem]] là Thánh Linh và Vợ Mới cũng sẽ nhận lãnh Thánh Linh được hứa trong Lễ Lều Tạm.
<small>{{xem thêm|Lễ Lều Tạm|l1=Lễ Lều Tạm|설명=더 자세한 내용은}}</small>
<small>{{xem thêm|Lễ Lều Tạm|l1=Lễ Lều Tạm|설명=더 자세한 내용은}}</small>


Dòng 136: Dòng 136:


==Lý do phải giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời==
==Lý do phải giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời==
Đấng chế định lễ trọng thể và phán lệnh hãy giữ chính là Đức Chúa Trời. Không có luật pháp nào Đức Chúa Trời lập ra mà lại vô nghĩa hoặc không liên quan đến sự cứu rỗi cả. Lễ trọng thể trong Kinh Thánh cũng có mối liên hệ mật thiết với sự cứu rỗi. Một số người lấy các câu Kinh Thánh như “Ta sẽ dứt ngày Sabát và hết thảy những ngày lễ trọng thể của nó” ([https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%94-s%C3%AA/2 Ôsê 2:11]), “Chớ có ai đoán xét anh em về ngày lễ, hoặc ngày trăng mới, hoặc ngày Sabát” ([https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4-l%C3%B4-se/2 Côlôse 2:16]) và “Anh em hãy còn giữ ngày tháng, mùa, năm ư! Tôi lo cho anh em, e tôi đã làm việc luống công giữa anh em” ([https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/4 Galati 4:10-11]) v.v... mà chủ trương rằng các lễ trọng thể như ngày Sabát đã bị hủy bỏ vào thời đại Tân Ước. Tuy nhiên, lời trong [[Ôsê|sách Ôsê]] là lời cảnh báo dành cho những kẻ thờ lạy Baanh, chứ không phải là đối với người dân của Đức Chúa Trời,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#2장 |title=호세아 2:8-13 |publisher= |quote=곡식과 새 포도주와 기름은 내가 저에게 준 것이요 저희가 바알을 위하여 쓴 은과 금도 내가 저에게 더하여 준 것이어늘 저가 알지 못하도다 그러므로 ... 내가 그 모든 희락과 절기와 월삭과 안식일과 모든 명절을 폐하겠고 ... 저가 귀고리와 패물로 장식하고 그 연애하는 자를 따라가서 나를 잊어버리고 향을 살라 바알들을 섬긴 시일을 따라 내가 저에게 벌을 주리라 나 여호와의 말이니라 }}</ref> còn lời trong [[Côlôse|sách Côlôse]] và [[Galati|sách Galati]] có nghĩa là vì Đức Chúa Jêsus đã lập ra [[luật pháp của Đấng Christ]] bởi sự hy sinh trên thập tự giá rồi nên không cần phải giữ các lễ trọng thể theo [[Luật pháp của Môise|luật pháp Môise]] của thời đại Cựu Ước thêm nữa.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/골로새서#2장 |title=골로새서 2:14-17 |publisher= |quote=우리를 거스리고 우리를 대적하는 의문에 쓴 증서를 도말하시고 제하여 버리사 십자가에 못 박으시고 정사와 권세를 벗어버려 밝히 드러내시고 십자가로 승리하셨느니라 그러므로 먹고 마시는 것과 절기나 월삭이나 안식일을 인하여 누구든지 너희를 폄론하지 못하게 하라 이것들은 장래 일의 그림자이나 몸은 그리스도의 것이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/갈라디아서#4장 |title=갈라디아서 4:3-9 |publisher= |quote=이와 같이 우리도 어렸을 때에 이 세상 초등 학문 아래 있어서 종노릇 하였더니 때가 차매 하나님이 그 아들을 보내사 여자에게서 나게 하시고 율법 아래 나게 하신 것은 율법 아래 있는 자들을 속량하시고 우리로 아들의 명분을 얻게 하려 하심이라 ... 이제는 너희가 하나님을 알뿐더러 하나님의 아신바 되었거늘 어찌하여 다시 약하고 천한 초등 학문으로 돌아가서 다시 저희에게 종노릇 하려 하느냐 }}</ref>
Đấng chế định lễ trọng thể và phán lệnh hãy giữ chính là Đức Chúa Trời. Không có luật pháp nào Đức Chúa Trời lập ra mà lại vô nghĩa hoặc không liên quan đến sự cứu rỗi cả. Lễ trọng thể trong Kinh Thánh cũng có mối liên hệ mật thiết với sự cứu rỗi. Một số người lấy các câu Kinh Thánh như “Ta sẽ dứt ngày Sabát và hết thảy những ngày lễ trọng thể của nó” ([https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%94-s%C3%AA/2 Ôsê 2:11]), “Chớ có ai đoán xét anh em về ngày lễ, hoặc ngày trăng mới, hoặc ngày Sabát” ([https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4-l%C3%B4-se/2 Côlôse 2:16]) và “Anh em hãy còn giữ ngày tháng, mùa, năm ư! Tôi lo cho anh em, e tôi đã làm việc luống công giữa anh em” ([https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/4 Galati 4:10-11]) v.v... mà chủ trương rằng các lễ trọng thể như ngày Sabát đã bị hủy bỏ vào thời đại Tân Ước. Tuy nhiên, lời trong [[Ôsê|sách Ôsê]] là lời cảnh báo dành cho những kẻ thờ lạy Baanh, chứ không phải là đối với người dân của Đức Chúa Trời,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%94-s%C3%AA/2 |title=Ôsê 2:8-13 |publisher= |quote=Thật nó chưa từng nhìn biết rằng chính ta là Đấng đã ban lúa mì, rượu mới và dầu cho nó, đã thêm nhiều bạc và vàng mà chúng nó dùng cho Baanh... Ta sẽ dứt cả sự vui của nó, những ngày lễ, ngày trăng mới, ngày sabát và hết thảy những ngày lễ trọng thể của nó... Ta sẽ thăm phạt nó vì những ngày mà nó dâng hương cho các tượng Baanh, trang sức những hoa tai và đồ châu báu, nó đi theo tình nhân mình, còn ta thì nó quên đi! Đức Giêhôva phán vậy. |url-status=live}}</ref> còn lời trong [[Côlôse|sách Côlôse]] và [[Galati|sách Galati]] có nghĩa là vì Đức Chúa Jêsus đã lập ra [[luật pháp của Đấng Christ]] bởi sự hy sinh trên thập tự giá rồi nên không cần phải giữ các lễ trọng thể theo [[Luật pháp của Môise|luật pháp Môise]] của thời đại Cựu Ước thêm nữa.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4-l%C3%B4-se/2 |title=Côlôse 2:14-17 |publisher= |quote=Ngài đã xóa tờ khế lập nghịch cùng chúng ta, các điều khoản trái với chúng ta nữa, cùng phá hủy tờ khế đó mà đóng đinh trên cây thập tự; Ngài đã truất bỏ các quyền cai trị cùng các thế lực, dùng thập tự giá chiến thắng chúng nó, và nộp ra tỏ tường giữa thiên hạ. Vì vậy, chớ có ai đoán xét anh em về của ăn uống, hoặc ngày lễ, hoặc ngày mặt trăng mới, hoặc ngày Sabát, ấy đều chỉ là bóng của các việc sẽ tới, còn hình thì ở trong Đấng Christ. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/4 |title=Galati 4:3-9 |publisher= |quote=Chúng ta cũng như vậy, khi còn thơ ấu, phải phục dưới các lề thói của thế gian. Nhưng khi kỳ hạn đã được trọn, Ðức Chúa Trời bèn sai Con Ngài bởi một người nữ sanh ra, sanh ra dưới luật pháp, để chuộc những kẻ ở dưới luật pháp, và cho chúng ta được làm con nuôi Ngài... Nhưng hiện nay anh em biết Đức Chúa Trời, lại được Đức Chúa Trời biết đến nữa, sao còn trở hướng về lề thói hèn yếu nghèo nàn đó mà suy phục nữa ư? |url-status=live}}</ref>


Kinh Thánh phán rằng người nào giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời sẽ được xưng là thánh đồ. Nếu không giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời thì không thể ở trong hàng ngũ được cứu rỗi. Điều này cho biết sự thật rằng lễ trọng thể của Đức Chúa Trời là điều kiện tư cách cần thiết để các thánh đồ được đi vào Nước Thiên Đàng. Đức Chúa Jêsus, Đấng đến với tư cách là Đấng Cứu Chúa vào thời đại Tân Ước, cũng đã đích thân cho thấy tấm gương gìn giữ các lễ trọng thể của giao ước mới. Theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus, người nào giữ các lễ trọng thể là điều răn của Đức Chúa Trời bởi sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật, thì sẽ được nhận phước lành của sự tha tội.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#33장 |title=이사야 33:20-24 |publisher= |quote=우리의 절기 지키는 시온성을 보라 네 눈에 안정한 처소된 예루살렘이 보이리니 그것은 옮겨지지 아니할 장막이라 그 말뚝이 영영히 뽑히지 아니할 것이요 그 줄이 하나도 끊치지 아니할 것이며 여호와께서는 거기서 위엄 중에 우리와 함께 계시리니 ... 거기 거하는 백성이 사죄함을 받으리라 }}</ref> Bởi các lễ trọng thể giao ước mới là lẽ thật hầu cho các thánh đồ nhờ cậy vào huyết của Đấng Christ mà được nhận phước lành sự tha tội và sự sống đời đời.
Kinh Thánh phán rằng người nào giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời sẽ được xưng là thánh đồ. Nếu không giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời thì không thể ở trong hàng ngũ được cứu rỗi. Điều này cho biết sự thật rằng lễ trọng thể của Đức Chúa Trời là điều kiện tư cách cần thiết để các thánh đồ được đi vào Nước Thiên Đàng. Đức Chúa Jêsus, Đấng đến với tư cách là Đấng Cứu Chúa vào thời đại Tân Ước, cũng đã đích thân cho thấy tấm gương gìn giữ các lễ trọng thể của giao ước mới. Theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus, người nào giữ các lễ trọng thể là điều răn của Đức Chúa Trời bởi sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật, thì sẽ được nhận phước lành của sự tha tội.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_33 |title=Êsai 33:20-24 |publisher= |quote=Hãy nhìn xem Siôn, là thành của các kỳ lễ trọng thể chúng ta! Mắt ngươi sẽ thấy Giêrusalem, là chỗ ở yên lặng, là trại sẽ không dời đi nữa, các nọc nó chẳng hề nhổ lên, chẳng có một cái dây nào đứt! Vì Đức Giêhôva sẽ ở đó với chúng ta trong sự oai nghi... Dân cư sẽ không nói rằng: Tôi đau. Kẻ ở trong nó sẽ được tha tội. |url-status=live}}</ref> Bởi các lễ trọng thể giao ước mới là lẽ thật hầu cho các thánh đồ nhờ cậy vào huyết của Đấng Christ mà được nhận phước lành sự tha tội và sự sống đời đời.


{{인용문5|내용=Ngài kêu các từng trời trên cao, Và đất ở dưới đặng đoán xét dân sự Ngài: Hãy nhóm lại cùng ta các người thánh ta, là những người đã dùng của tế lễ (lễ trọng thể) lập giao ước cùng ta.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thi%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_50 Thi Thiên 50:4-5]}}{{인용문5|내용=Đây tỏ ra sự nhịn nhục của các thánh đồ: Chúng giữ điều răn của Đức Chúa Trời và giữ lòng tin Đức Chúa Jêsus.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/14 Khải Huyền 14:12]}}
{{인용문5|내용=Ngài kêu các từng trời trên cao, Và đất ở dưới đặng đoán xét dân sự Ngài: Hãy nhóm lại cùng ta các người thánh ta, là những người đã dùng của tế lễ (lễ trọng thể) lập giao ước cùng ta.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thi%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_50 Thi Thiên 50:4-5]}}{{인용문5|내용=Đây tỏ ra sự nhịn nhục của các thánh đồ: Chúng giữ điều răn của Đức Chúa Trời và giữ lòng tin Đức Chúa Jêsus.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/14 Khải Huyền 14:12]}}


Các thánh đồ thời đại Tân Ước được ví như là đền thờ của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#3장 |title=고린도전서 3:16-17 |publisher= |quote=너희가 하나님의 성전인 것과 하나님의 성령이 너희 안에 거하시는 것을 알지 못하느뇨 누구든지 하나님의 성전을 더럽히면 하나님이 그 사람을 멸하시리라 하나님의 성전은 거룩하니 너희도 그러하니라 }}</ref> Đền thờ là nơi dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời theo các lời giao ước mà Đức Chúa Trời ban cho. Vào thời đại Cựu Ước, của lễ được dâng lên trong đền thờ tùy theo kỳ định như lễ trọng thể và ngày Sabát. Tế lễ của Cựu Ước trong quá khứ được dâng lên bởi của lễ bằng thú vật trong đền thờ, đã thay đổi thành tế lễ phần linh hồn mà các thánh đồ dâng lên, tức là sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật, khi bước sang Tân Ước. Giờ đây, thay cho các công trình kiến trúc hữu hình, vì mỗi thánh đồ được coi là đền thờ của Đức Chúa Trời, nên người nào giữ các lễ trọng thể của Đức Chúa Trời như ngày Sabát và 3 kỳ 7 lễ trọng thể, thì sẽ được công nhận là thánh đồ được cứu rỗi nhờ huyết của Đấng Christ.
Các thánh đồ thời đại Tân Ước được ví như là đền thờ của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/3 |title=I Côrinhtô 3:16-17 |publisher= |quote=Anh em há chẳng biết mình là đền thờ của Đức Chúa Trời, và Thánh Linh Đức Chúa Trời ở trong anh em sao? Vì có ai phá hủy đền thờ của Đức Chúa Trời, thì Đức Chúa Trời sẽ phá hủy họ; vì đền thờ của Đức Chúa Trời là thánh, mà chính anh em là đền thờ. |url-status=live}}</ref> Đền thờ là nơi dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời theo các lời giao ước mà Đức Chúa Trời ban cho. Vào thời đại Cựu Ước, của lễ được dâng lên trong đền thờ tùy theo kỳ định như lễ trọng thể và ngày Sabát. Tế lễ của Cựu Ước trong quá khứ được dâng lên bởi của lễ bằng thú vật trong đền thờ, đã thay đổi thành tế lễ phần linh hồn mà các thánh đồ dâng lên, tức là sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật, khi bước sang Tân Ước. Giờ đây, thay cho các công trình kiến trúc hữu hình, vì mỗi thánh đồ được coi là đền thờ của Đức Chúa Trời, nên người nào giữ các lễ trọng thể của Đức Chúa Trời như ngày Sabát và 3 kỳ 7 lễ trọng thể, thì sẽ được công nhận là thánh đồ được cứu rỗi nhờ huyết của Đấng Christ.


==Xem thêm==
==Xem thêm==