Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sáng tạo 6 ngày”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Dòng 62: Dòng 62:
{{인용문5 |내용=Đức Chúa Trời lại phán rằng: Đất phải sanh các vật sống tùy theo loại, tức '''súc vật''', '''côn trùng''', và '''thú rừng''', đều tùy theo loại; thì có như vậy. Đức Chúa Trời làm nên các loài thú rừng tùy theo loại, súc vật tùy theo loại, và các côn trùng trên đất tùy theo loại. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt lành. Đức Chúa Trời phán rằng: Chúng ta hãy làm nên '''loài người''' như hình ta và theo tượng ta, đặng quản trị loài cá biển, loài chim trời, loài súc vật, loài côn trùng bò trên mặt đất, và khắp cả đất. Đức Chúa Trời dựng nên loài người như hình Ngài; Ngài dựng nên loài người giống như hình Đức Chúa Trời; Ngài dựng nên '''người nam cùng người nữ'''... Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là '''ngày thứ sáu'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1 Sáng Thế Ký 1:24-31]}}
{{인용문5 |내용=Đức Chúa Trời lại phán rằng: Đất phải sanh các vật sống tùy theo loại, tức '''súc vật''', '''côn trùng''', và '''thú rừng''', đều tùy theo loại; thì có như vậy. Đức Chúa Trời làm nên các loài thú rừng tùy theo loại, súc vật tùy theo loại, và các côn trùng trên đất tùy theo loại. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt lành. Đức Chúa Trời phán rằng: Chúng ta hãy làm nên '''loài người''' như hình ta và theo tượng ta, đặng quản trị loài cá biển, loài chim trời, loài súc vật, loài côn trùng bò trên mặt đất, và khắp cả đất. Đức Chúa Trời dựng nên loài người như hình Ngài; Ngài dựng nên loài người giống như hình Đức Chúa Trời; Ngài dựng nên '''người nam cùng người nữ'''... Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là '''ngày thứ sáu'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1 Sáng Thế Ký 1:24-31]}}


Người nam và người nữ mà Đức Chúa Trời dựng nên vào thời điểm cuối cùng trong 6 ngày sáng tạo chính là [[Ađam]] và [[Êva]]. Đã được chép rằng Ađam là “hình bóng của Đấng phải đến (Đức Chúa Jêsus)”,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#5장|title=로마서 5:14|quote=아담은 오실 자의 표상이라}}</ref> và là “thần ban sự sống”, tức là Đấng Cứu Chúa ban sự sống đời đời cho nhân loại.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#15장|title=고린도전서 15:44–47|quote=육의 몸으로 심고 신령한 몸으로 다시 사나니 육의 몸이 있은즉 또 신령한 몸이 있느니라 기록된 바 첫 사람 아담은 산 영이 되었다 함과 같이 마지막 아담은 살려 주는 영이 되었나니 그러나 먼저는 신령한 자가 아니요 육 있는 자요 그 다음에 신령한 자니라 첫 사람은 땅에서 났으니 흙에 속한 자이거니와 둘째 사람은 하늘에서 나셨느니라}}</ref> Êva là vợ của Ađam được xưng là “mẹ của cả loài người”.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#3장|title=창세기 3:20|quote=아담이 그 아내를 하와라 이름하였으니 그는 모든 산 자의 어미가 됨이더라}}</ref> Ađam và Êva xuất hiện vào ngày cuối cùng trong 6 ngày sáng tạo, biểu tượng cho [[Ðức Chúa Trời Cha|Đức Chúa Trời Cha]] ([[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]]) và [[Đức Chúa Trời Mẹ]], sẽ xuất hiện vào thời đại cuối cùng trong công cuộc cứu chuộc. [[Giăng (sứ đồ)|Sứ đồ Giăng]] đã ghi chép về Ađam và Êva Sau Hết mà mình đã thấy trong sự mặc thị là “[[Thánh Linh và Vợ Mới]]”.
Người nam và người nữ mà Đức Chúa Trời dựng nên vào thời điểm cuối cùng trong 6 ngày sáng tạo chính là [[Ađam]] và [[Êva]]. Đã được chép rằng Ađam là “hình bóng của Đấng phải đến (Đức Chúa Jêsus)”,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/5|title=Rôma 5:14|quote=Ađam, là người làm hình bóng của Đấng phải đến.|url-status=live}}</ref> và là “thần ban sự sống”, tức là Đấng Cứu Chúa ban sự sống đời đời cho nhân loại.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/15|title=I Côrinhtô 15:44-47|quote=đã gieo ra là thể huyết khí, mà sống lại là thể thiêng liêng. Nếu đã có thể huyết khí, thì cũng có thể thiêng liêng; ấy vậy, có lời chép rằng: Người thứ nhứt là Ađam đã nên linh hồn sống. Ađam sau hết là thần ban sự sống. Nhưng chẳng phải thể thiêng liêng đến trước, ấy là thể huyết khí; rồi thể thiêng liêng đến sau. Người thứ nhứt bởi đất mà ra, là thuộc về đất, người thứ hai bởi trời mà ra.|url-status=live}}</ref> Êva là vợ của Ađam được xưng là “mẹ của cả loài người”.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_3|title=Sáng Thế Ký 3:20|quote=Ađam gọi vợ là Êva, vì là mẹ của cả loài người.|url-status=live}}</ref> Ađam và Êva xuất hiện vào ngày cuối cùng trong 6 ngày sáng tạo, biểu tượng cho [[Ðức Chúa Trời Cha|Đức Chúa Trời Cha]] ([[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]]) và [[Đức Chúa Trời Mẹ]], sẽ xuất hiện vào thời đại cuối cùng trong công cuộc cứu chuộc. [[Giăng (sứ đồ)|Sứ đồ Giăng]] đã ghi chép về Ađam và Êva Sau Hết mà mình đã thấy trong sự mặc thị là “[[Thánh Linh và Vợ Mới]]”.


{{인용문5 |내용='''Thánh Linh và vợ mới''' cùng nói:Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy '''nước sự sống''' cách nhưng không.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/22 Khải Huyền 22:17]}}
{{인용문5 |내용='''Thánh Linh và vợ mới''' cùng nói:Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy '''nước sự sống''' cách nhưng không.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/22 Khải Huyền 22:17]}}


Thánh Linh và Vợ Mới ban [[nước sự sống]] chính là [[Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ]], Đấng ban sự sống đời đời cho nhân loại.<br>
Thánh Linh và Vợ Mới ban [[nước sự sống]] chính là [[Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ]], Đấng ban sự sống đời đời cho nhân loại.<br>
Hơn nữa, Ađam và Êva là người cai trị, quản trị mọi loài thú đồng. Các loài thú trong Kinh Thánh tượng trưng cho muôn dân trong thiên hạ.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#10장|title=사도행전 10:1–16, 24–29|quote=비몽사몽간에 하늘이 열리며 한 그릇이 내려오는 것을 보니 큰 보자기 같고 네 귀를 매어 땅에 드리웠더라 그 안에는 땅에 있는 각색 네 발 가진 짐승과 기는 것과 공중에 나는 것들이 있는데 또 소리가 있으되 베드로야 일어나 잡아먹으라 하거늘 베드로가 가로되 주여 그럴 수 없나이다 속되고 깨끗지 아니한 물건을 내가 언제든지 먹지 아니하였삽나이다 한대 또 두 번째 소리 있으되 하나님께서 깨끗케 하신 것을 네가 속되다 하지 말라 하더라 ... 베드로가 들어올 때에 고넬료가 맞아 발 앞에 엎드리어 절하니 베드로가 일으켜 가로되 일어서라 나도 사람이라 하고 더불어 말하며 들어가 여러 사람의 모인 것을 보고 이르되 유대인으로서 이방인을 교제하는 것과 가까이하는 것이 위법인 줄은 너희도 알거니와 하나님께서 내게 지시하사 아무도 속되다 하거나 깨끗지 않다 하지 말라 하시기로 부름을 사양치 아니하고 왔노라}}</ref> Công việc sáng tạo của ngày thứ sáu là lời tiên tri về việc Thánh Linh và Vợ Mới, là thực thể của Ađam và Êva, sẽ hiện đến trên thế gian vào thời đại cuối cùng và dẫn dắt nhân loại đến sự cứu rỗi.
Hơn nữa, Ađam và Êva là người cai trị, quản trị mọi loài thú đồng. Các loài thú trong Kinh Thánh tượng trưng cho muôn dân trong thiên hạ.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_v%E1%BB%A5_c%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%91%E1%BB%93/10|title=Công Vụ Các Sứ Ðồ 10:1–16, 24–29|quote=thì người bị ngất trí đi. Người thấy trời mở ra, và có vật chi giống một bức khăn lớn níu bốn chéo lên; giáng xuống và sa đến đất: Thấy trong đó có những thú bốn cẳng, đủ mọi loài, côn trùng bò trên đất, và chim trên trời. Lại có tiếng phán cùng người rằng: Hỡi Phierơ, hãy dậy, làm thịt và ăn. Song Phierơ thưa rằng: Lạy Chúa, chẳng vậy; vì tôi chẳng ăn giống gì dơ dáy chẳng sạch bao giờ. Tiếng đó lại phán cùng người lần thứ hai rằng: Phàm vật chi Ðức Chúa Trời đã làm cho sạch, thì chớ cầm bằng dơ dáy... Phierơ vừa vào, thì Cọtnây ra rước, phục xuống dưới chân người mà lạy. Nhưng Phierơ đỡ người dậy, nói rằng: Ngươi hãy đứng dậy, chính ta cũng chỉ là người mà thôi. Phierơ đương nói chuyện với Cọtnây, bước vào, thấy có nhiều người nhóm lại.Người nói cùng chúng rằng: Người Giuđa vốn không được phép giao thông với người ngoại quốc hay là tới nhà họ; nhưng Đức Chúa Trời đã tỏ cho ta biết chẳng nên coi một người nào là ô uế hay chẳng sạch. Nên khi các ngươi đã sai tìm, thì ta chẳng ngại gì mà đến đây.|url-status=live}}</ref> Công việc sáng tạo của ngày thứ sáu là lời tiên tri về việc Thánh Linh và Vợ Mới, là thực thể của Ađam và Êva, sẽ hiện đến trên thế gian vào thời đại cuối cùng và dẫn dắt nhân loại đến sự cứu rỗi.


==Ngày thứ bảy, nghỉ ngơi==
==Ngày thứ bảy, nghỉ ngơi==
[[File:Schnorr von Carolsfeld Bibel in Bildern 1860 007.png|thumb|Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo.<br>Julius Schnorr von Carolsfeld, 1860]]
[[File:Schnorr von Carolsfeld Bibel in Bildern 1860 007.png|thumb|Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo.<br>Julius Schnorr von Carolsfeld, 1860]]
Sau khi kết thúc công việc sáng tạo trong 6 ngày, Đức Chúa Trời đã nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy, ban phước cho ngày ấy và đặt là ngày thánh. [[Ngày Sabát]], ngày thứ bảy là ngày kỷ niệm quyền năng của Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo, và được chế định như là luật pháp mà nhất định phải giữ.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#20장|title=출애굽기 20:8–11|quote=안식일을 기억하여 거룩히 지키라 ... 이는 엿새 동안에 나 여호와가 하늘과 땅과 바다와 그 가운데 모든 것을 만들고 제칠일에 쉬었음이라 그러므로 나 여호와가 안식일을 복되게 하여 그날을 거룩하게 하였느니라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#4장|title=누가복음 4:16|quote=예수께서 그 자라나신 곳 나사렛에 이르사 안식일에 자기 규례대로 회당에 들어가사 성경을 읽으려고 서시매}}</ref>
Sau khi kết thúc công việc sáng tạo trong 6 ngày, Đức Chúa Trời đã nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy, ban phước cho ngày ấy và đặt là ngày thánh. [[Ngày Sabát]], ngày thứ bảy là ngày kỷ niệm quyền năng của Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo, và được chế định như là luật pháp mà nhất định phải giữ.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_20|title=Xuất Êdíptô Ký 20:8-11|quote=Hãy nhớ ngày nghỉ (ngày Sabát) đặng làm nên ngày thánh... vì trong sáu ngày Đức Giêhôva đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật ở trong đó, qua ngày thứ bảy thì Ngài nghỉ: vậy nên Đức Giêhôva đã ban phước cho ngày nghỉ và làm nên ngày thánh.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/4|title=Luca 4:16|quote=Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm ngày Sabát, Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc.|url-status=live}}</ref>


{{인용문5 |내용=Ấy vậy, trời đất và muôn vật đã dựng nên xong rồi. '''Ngày thứ bảy''', Ðức Chúa Trời làm xong các công việc Ngài đã làm, và ngày thứ bảy, Ngài '''nghỉ''' các công việc Ngài đã làm. Rồi, Ngài ban phước cho ngày thứ bảy, đặt là ngày thánh; vì trong ngày đó, Ngài nghỉ các công việc đã dựng nên và đã làm xong rồi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_2 Sáng Thế Ký 2:1-3]}}
{{인용문5 |내용=Ấy vậy, trời đất và muôn vật đã dựng nên xong rồi. '''Ngày thứ bảy''', Ðức Chúa Trời làm xong các công việc Ngài đã làm, và ngày thứ bảy, Ngài '''nghỉ''' các công việc Ngài đã làm. Rồi, Ngài ban phước cho ngày thứ bảy, đặt là ngày thánh; vì trong ngày đó, Ngài nghỉ các công việc đã dựng nên và đã làm xong rồi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_2 Sáng Thế Ký 2:1-3]}}


Vào ngày thứ bảy thì không có lời phán rằng “Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ bảy”. Bởi ngày này là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời không có kết thúc<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#4장|title=히브리서 4:1–11|quote=세상을 창조할 때부터 그 일이 이루었느니라 제칠일에 관하여는 어디 이렇게 일렀으되 하나님은 제칠일에 그의 모든 일을 쉬셨다 하였으며 ... 그런즉 안식할 때가 하나님의 백성에게 남아 있도다 이미 그의 안식에 들어간 자는 하나님이 자기 일을 쉬심과 같이 자기 일을 쉬느니라 그러므로 우리가 저 안식에 들어가기를 힘쓸지니}}</ref>. Đức Chúa Trời đã ban xứ Canaan cho người dân Ysơraên thời đại Cựu Ước để họ được nghỉ ngơi.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/여호수아#21장|title=여호수아 21:43–44|quote=여호와께서 이스라엘의 열조에게 맹세하사 주마 하신 온 땅[가나안]을 이와 같이 이스라엘에게 다 주셨으므로 그들이 그것을 얻어 거기 거하였으며 여호와께서 그들의 사방에 안식을 주셨으되}}</ref> Các thánh đồ là người dân Ysơraên phần linh hồn sẽ được đi vào Nước Thiên Đàng, tức Canaan trên trời trong tương lai, là thế giới nghỉ ngơi đời đời.
Vào ngày thứ bảy thì không có lời phán rằng “Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ bảy”. Bởi ngày này là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời không có kết thúc<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/4|title=Hêbơrơ 4:1–11|quote=Dầu vậy, công việc của Ngài đã xong rồi từ buổi sáng thế. Vì luận về ngày thứ bảy, có chép rằng: Ngày thứ bảy Ðức Chúa Trời nghỉ cả các công việc Ngài... Vậy thì còn lại một ngày yên nghỉ cho dân Đức Chúa Trời. Vì ai vào sự yên nghỉ của Đức Chúa Trời, thì nghỉ công việc mình, cũng như Đức Chúa Trời đã nghỉ công việc của Ngài vậy. Vậy, chúng ta phải gắng sức vào sự yên nghỉ đó,|url-status=live}}</ref>. Đức Chúa Trời đã ban xứ Canaan cho người dân Ysơraên thời đại Cựu Ước để họ được nghỉ ngơi.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B4-su%C3%AA/Ch%C6%B0%C6%A1ng_21|title=Giôsuê 21:43-44|quote=Thế thì, Đức Giêhôva ban cho Ysơraên cả xứ (Canaan) mà Ngài đã thề ban cho tổ phụ họ. Dân Ysơraên nhận làm sản nghiệp, và ở tại đó. Đức Giêhôva làm cho tứ phía đều được an nghỉ,|url-status=live}}</ref> Các thánh đồ là người dân Ysơraên phần linh hồn sẽ được đi vào Nước Thiên Đàng, tức Canaan trên trời trong tương lai, là thế giới nghỉ ngơi đời đời.


==Biểu đồ 6 ngày sáng tạo==
==Biểu đồ 6 ngày sáng tạo==