Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mưa đầu mùa và mưa cuối mùa”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[file: Klimadiagramm-metrisch-deutsch-Tel Aviv-Israel.png|thumb|Khí hậu của Ysơraên. Đường màu xanh biểu thị lượng mưa, đường màu đỏ biểu thị nhiệt độ.]] | [[file: Klimadiagramm-metrisch-deutsch-Tel Aviv-Israel.png|thumb|Khí hậu của Ysơraên. Đường màu xanh biểu thị lượng mưa, đường màu đỏ biểu thị nhiệt độ.]] | ||
'''이른 비'''와 '''늦은 비'''는 이스라엘의 곡식농사에 있어 매우 중요한 비다. 이스라엘의 주식인 밀과 보리는 가을에 파종하여 봄에 거둔다. 이른 비(히브리어: יוֹרֶה[요레],<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/ancienthebrew/#/entry/hboko/a3980bb79d654d6da0061b9e8dcc9423 |title=יוֹרֶה |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> 영어: former rain, early rain, autumn rain)는 [https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=492722&searchKeywordTo=3 태양력]으로 10-11월경 우기가 시작될 때 내리는 가을비로, 건기 동안 메말랐던 땅을 적셔 경작하기 쉽게 해준다. 늦은 비(히브리어: מַלקוֹשׁ[말코쉬],<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/ancienthebrew/#/entry/hboko/38158c9ededb467d89c3769d6f2f9d7d |title=מַלקוֹשׁ |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> 영어: latter rain, spring rain)는 우기가 끝나가는 3-4월경에 내리는 봄비로, 추수 시기에 곡식의 결실을 풍성하게 해준다. [[성경]]에서 이른 비와 늦은 비는 [[하나님]]이 부어주시는 축복인 [[성령#성령의 역사|성령]]을 의미한다.'''Mưa đầu mùa''' và '''mưa cuối mùa''' là cơn mưa rất quan trọng đối với việc canh tác ngũ cốc ở Ysơraên. Lúa mì và lúa mạch, là lương thực chính của Ysơraên, được gieo vào mùa thu và thu hoạch vào mùa xuân. Mưa đầu mùa (tiếng Hêbơrơ: יוֹרֶה, tiếng Anh: former rain, early rain, autumn rain) là cơn mưa mùa thu, rơi khi mùa mưa bắt đầu vào khoảng tháng 10 đến tháng 11 dương lịch, giúp cho việc canh tác dễ dàng hơn bởi tưới ướt đất đai vốn khô cằn trong suốt mùa khô. Mưa cuối mùa (tiếng Hêbơrơ: מַלקוֹשׁ [malkosh], tiếng Anh: latter rain, spring rain) là cơn mưa mùa xuân, rơi vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 khi mùa mưa kết thúc, giúp cho ngũ cốc trổ bông dư dật vào thời kỳ thu hoạch. Mưa đầu mùa và mưa cuối mùa trong [[ | '''이른 비'''와 '''늦은 비'''는 이스라엘의 곡식농사에 있어 매우 중요한 비다. 이스라엘의 주식인 밀과 보리는 가을에 파종하여 봄에 거둔다. 이른 비(히브리어: יוֹרֶה[요레],<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/ancienthebrew/#/entry/hboko/a3980bb79d654d6da0061b9e8dcc9423 |title=יוֹרֶה |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> 영어: former rain, early rain, autumn rain)는 [https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=492722&searchKeywordTo=3 태양력]으로 10-11월경 우기가 시작될 때 내리는 가을비로, 건기 동안 메말랐던 땅을 적셔 경작하기 쉽게 해준다. 늦은 비(히브리어: מַלקוֹשׁ[말코쉬],<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/ancienthebrew/#/entry/hboko/38158c9ededb467d89c3769d6f2f9d7d |title=מַלקוֹשׁ |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> 영어: latter rain, spring rain)는 우기가 끝나가는 3-4월경에 내리는 봄비로, 추수 시기에 곡식의 결실을 풍성하게 해준다. [[성경]]에서 이른 비와 늦은 비는 [[하나님]]이 부어주시는 축복인 [[성령#성령의 역사|성령]]을 의미한다.'''Mưa đầu mùa''' và '''mưa cuối mùa''' là cơn mưa rất quan trọng đối với việc canh tác ngũ cốc ở Ysơraên. Lúa mì và lúa mạch, là lương thực chính của Ysơraên, được gieo vào mùa thu và thu hoạch vào mùa xuân. Mưa đầu mùa (tiếng Hêbơrơ: יוֹרֶה, tiếng Anh: former rain, early rain, autumn rain) là cơn mưa mùa thu, rơi khi mùa mưa bắt đầu vào khoảng tháng 10 đến tháng 11 dương lịch, giúp cho việc canh tác dễ dàng hơn bởi tưới ướt đất đai vốn khô cằn trong suốt mùa khô. Mưa cuối mùa (tiếng Hêbơrơ: מַלקוֹשׁ [malkosh], tiếng Anh: latter rain, spring rain) là cơn mưa mùa xuân, rơi vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 khi mùa mưa kết thúc, giúp cho ngũ cốc trổ bông dư dật vào thời kỳ thu hoạch. Mưa đầu mùa và mưa cuối mùa trong [[Kinh Thánh]] nghĩa là [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]], là phước lành mà [[Đức Chúa Trời]] ban xuống. | ||
==Môi trường tự nhiên của Ysơraên== | ==Môi trường tự nhiên của Ysơraên== | ||
이른 비와 늦은 비의 중요성은 이스라엘의 자연환경을 보면 알 수 있다. 이스라엘 지역은 고대부터 물이 귀했다. 성경 역사에서 [[아브라함]]을 비롯한 족장들은 주거지를 옮길 때마다 우물 때문에 분쟁을 겪거나 우물을 새로 파야 했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#26장 |title=창세기 26:15–22 |publisher= |quote= 아비 아브라함 때에 그 아비의 종들이 판 모든 우물을 막고 흙으로 메웠더라 ... 이삭이 ... 그 아비 아브라함 때에 팠던 우물들을 다시 팠으니 이는 아브라함 죽은 후에 블레셋 사람이 그 우물들을 메웠음이라 ... 이삭의 종들이 골짜기에 파서 샘 근원을 얻었더니 그랄 목자들이 이삭의 목자와 다투어 가로되 이 물은 우리의 것이라 하매 이삭이 그 다툼을 인하여 그 우물 이름을 에섹이라 하였으며 또 다른 우물을 팠더니 그들이 또 다투는 고로 그 이름을 싯나라 하였으며 이삭이 거기서 옮겨 다른 우물을 팠더니 }}</ref>Có thể biết được tầm quan trọng của mưa đầu mùa và mưa cuối mùa khi tìm hiểu về môi trường tự nhiên của Ysơraên. Từ thời cổ đại, nước đã rất quý hiếm ở khu vực Ysơraên. Trong lịch sử Kinh Thánh, các tộc trưởng, trong đó có [[ | 이른 비와 늦은 비의 중요성은 이스라엘의 자연환경을 보면 알 수 있다. 이스라엘 지역은 고대부터 물이 귀했다. 성경 역사에서 [[아브라함]]을 비롯한 족장들은 주거지를 옮길 때마다 우물 때문에 분쟁을 겪거나 우물을 새로 파야 했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#26장 |title=창세기 26:15–22 |publisher= |quote= 아비 아브라함 때에 그 아비의 종들이 판 모든 우물을 막고 흙으로 메웠더라 ... 이삭이 ... 그 아비 아브라함 때에 팠던 우물들을 다시 팠으니 이는 아브라함 죽은 후에 블레셋 사람이 그 우물들을 메웠음이라 ... 이삭의 종들이 골짜기에 파서 샘 근원을 얻었더니 그랄 목자들이 이삭의 목자와 다투어 가로되 이 물은 우리의 것이라 하매 이삭이 그 다툼을 인하여 그 우물 이름을 에섹이라 하였으며 또 다른 우물을 팠더니 그들이 또 다투는 고로 그 이름을 싯나라 하였으며 이삭이 거기서 옮겨 다른 우물을 팠더니 }}</ref>Có thể biết được tầm quan trọng của mưa đầu mùa và mưa cuối mùa khi tìm hiểu về môi trường tự nhiên của Ysơraên. Từ thời cổ đại, nước đã rất quý hiếm ở khu vực Ysơraên. Trong lịch sử Kinh Thánh, các tộc trưởng, trong đó có [[Ápraham]], đều phải trải qua việc tranh giành một cái giếng hoặc đào giếng nước mới mỗi khi chuyển nơi cư trú. | ||
*'''Địa hình và canh nông''' | *'''Địa hình và canh nông''' | ||
:이스라엘은 국토의 60% 이상이 사막 지대다. 토질이 석회석과 사암 등으로 형성되어 있어 지하수를 얻기도 어렵다. 비교적 강수량이 풍부한 북부를 중심으로 비옥한 땅이 펼쳐져 있지만 전체 국토의 20%밖에 되지 않는다.<ref>[https://news.kotra.or.kr/user/globalBbs/kotranews/784/globalBbsDataView.do?setIdx=403&dataIdx=190451 "2021년 이스라엘 농축산업 정보"], 《KOTRA 해외시장뉴스》, 2021. 9. 8., "기후 및 지형으로 본 이스라엘의 농업 여건: 이스라엘의 국토면적(내륙 수면 면적 포함)은 22,072㎢로 한국의 1/5 정도 크기이며 경상북도의 면적과 비슷하다. 이스라엘 농업농촌개발부의 2020년 발표에 따르면, 2013년 기준 총 국토면적 대비 농경지 비중은 20% 수준이다. 골란 고원과 갈릴리, 이스르엘 골짜기 등 강수량이 풍부한 북부 산맥지대와 골짜기 지역을 중심으로 비옥한 땅이 형성되어 있어 북부지역에 농축산업이 주로 발달되어 있다."</ref>Hơn 60% lãnh thổ của Ysơraên là đất sa mạc. Đất được hình thành từ các chất như đá vôi và sa thạch, nên rất khó để có được nước ngầm. Đất đai màu mỡ tập trung ở phía bắc, nơi có lượng mưa tương đối dồi dào, nhưng chiếm không quá 20% diện tích toàn lãnh thổ. | :이스라엘은 국토의 60% 이상이 사막 지대다. 토질이 석회석과 사암 등으로 형성되어 있어 지하수를 얻기도 어렵다. 비교적 강수량이 풍부한 북부를 중심으로 비옥한 땅이 펼쳐져 있지만 전체 국토의 20%밖에 되지 않는다.<ref>[https://news.kotra.or.kr/user/globalBbs/kotranews/784/globalBbsDataView.do?setIdx=403&dataIdx=190451 "2021년 이스라엘 농축산업 정보"], 《KOTRA 해외시장뉴스》, 2021. 9. 8., "기후 및 지형으로 본 이스라엘의 농업 여건: 이스라엘의 국토면적(내륙 수면 면적 포함)은 22,072㎢로 한국의 1/5 정도 크기이며 경상북도의 면적과 비슷하다. 이스라엘 농업농촌개발부의 2020년 발표에 따르면, 2013년 기준 총 국토면적 대비 농경지 비중은 20% 수준이다. 골란 고원과 갈릴리, 이스르엘 골짜기 등 강수량이 풍부한 북부 산맥지대와 골짜기 지역을 중심으로 비옥한 땅이 형성되어 있어 북부지역에 농축산업이 주로 발달되어 있다."</ref>Hơn 60% lãnh thổ của Ysơraên là đất sa mạc. Đất được hình thành từ các chất như đá vôi và sa thạch, nên rất khó để có được nước ngầm. Đất đai màu mỡ tập trung ở phía bắc, nơi có lượng mưa tương đối dồi dào, nhưng chiếm không quá 20% diện tích toàn lãnh thổ. | ||
| Dòng 16: | Dòng 16: | ||
==Ý nghĩa trong Kinh Thánh của mưa đầu mùa và mưa cuối mùa== | ==Ý nghĩa trong Kinh Thánh của mưa đầu mùa và mưa cuối mùa== | ||
이스라엘의 곡식농사는 성경에서 하나님의 [[복음]] 사업을 비유한다. 예수님은 진리를 전파해 영적 결실을 거두는 과정을 '밭에 좋은 씨를 뿌려 추수하는 것'에 비유하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#13장 |title=마태복음 13:24–30, 37–39 |quote=예수께서 그들 앞에 또 비유를 베풀어 가라사대 천국은 좋은 씨를 제 밭에 뿌린 사람과 같으니 ... 추수 때에 내가 추수꾼들에게 말하기를 ... 곡식은 모아 내 곳간에 넣으라 하리라 ... 제자들이 나아와 가로되 밭의 가라지의 비유를 우리에게 설명하여 주소서 대답하여 가라사대 좋은 씨를 뿌리는 이는 인자요 밭은 세상이요 좋은 씨는 천국의 아들들이요 ... 추수 때는 세상 끝이요 추수꾼은 천사들이니}}</ref> 농사철에 내리는 특별한 비, 곧 이른 비와 늦은 비는 하나님이 부어주시는 성령을 의미한다.Canh tác ngũ cốc ở Ysơraên là lời ví dụ về công việc [[ | 이스라엘의 곡식농사는 성경에서 하나님의 [[복음]] 사업을 비유한다. 예수님은 진리를 전파해 영적 결실을 거두는 과정을 '밭에 좋은 씨를 뿌려 추수하는 것'에 비유하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#13장 |title=마태복음 13:24–30, 37–39 |quote=예수께서 그들 앞에 또 비유를 베풀어 가라사대 천국은 좋은 씨를 제 밭에 뿌린 사람과 같으니 ... 추수 때에 내가 추수꾼들에게 말하기를 ... 곡식은 모아 내 곳간에 넣으라 하리라 ... 제자들이 나아와 가로되 밭의 가라지의 비유를 우리에게 설명하여 주소서 대답하여 가라사대 좋은 씨를 뿌리는 이는 인자요 밭은 세상이요 좋은 씨는 천국의 아들들이요 ... 추수 때는 세상 끝이요 추수꾼은 천사들이니}}</ref> 농사철에 내리는 특별한 비, 곧 이른 비와 늦은 비는 하나님이 부어주시는 성령을 의미한다.Canh tác ngũ cốc ở Ysơraên là lời ví dụ về công việc [[Tin Lành]] của Đức Chúa Trời trong Kinh Thánh. Đức Chúa Jêsus đã ví dụ quá trình truyền bá lẽ thật và kết trái phần linh hồn với “việc gieo giống tốt trong ruộng và thu hoạch”. Cơn mưa đặc biệt rơi vào mùa canh tác, tức là mưa đầu mùa và mưa cuối mùa, nghĩa là Thánh Linh mà Đức Chúa Trời đổ xuống.<br> | ||
이른 비와 늦은 비가 이스라엘의 곡식농사에 필수적이듯, 복음 사업이 완성되기 위해서도 하나님이 허락하시는 이른 비 성령과 늦은 비 성령이 반드시 필요하다. [[기원전과 기원후|기원전]] 8세기경, 선지자 요엘은 장차 하나님이 이른 비와 늦은 비를 내려주실 것이라고 예언했다.Giống như mưa đầu mùa và mưa cuối mùa là điều cần thiết cho việc canh tác ngũ cốc ở Ysơraên, Thánh Linh mưa đầu mùa và Thánh Linh mưa cuối cùng mà Đức Chúa Trời ban cho cũng nhất định cần thiết để công việc Tin Lành được hoàn thành. Vào khoảng thế kỷ thứ 8 [[ | 이른 비와 늦은 비가 이스라엘의 곡식농사에 필수적이듯, 복음 사업이 완성되기 위해서도 하나님이 허락하시는 이른 비 성령과 늦은 비 성령이 반드시 필요하다. [[기원전과 기원후|기원전]] 8세기경, 선지자 요엘은 장차 하나님이 이른 비와 늦은 비를 내려주실 것이라고 예언했다.Giống như mưa đầu mùa và mưa cuối mùa là điều cần thiết cho việc canh tác ngũ cốc ở Ysơraên, Thánh Linh mưa đầu mùa và Thánh Linh mưa cuối cùng mà Đức Chúa Trời ban cho cũng nhất định cần thiết để công việc Tin Lành được hoàn thành. Vào khoảng thế kỷ thứ 8 [[Trước công nguyên và sau công nguyên|TCN]], đấng tiên tri Giôên đã tiên tri rằng Đức Chúa Trời sẽ ban xuống mưa đầu mùa và mưa cuối mùa trong tương lai. | ||
{{인용문5 |내용= Hỡi con cái Siôn, các ngươi hãy nức lòng vui vẻ và mừng rỡ trong Giêhôva Đức Chúa Trời các ngươi! Vì Ngài ban mưa phải thời cho các ngươi... xuống '''mưa''' dồi dào về '''mùa đầu''' và '''mùa cuối''' cho các ngươi nơi tháng đầu tiên. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B4-%C3%AAn/2 Giôên 2:23]}} | {{인용문5 |내용= Hỡi con cái Siôn, các ngươi hãy nức lòng vui vẻ và mừng rỡ trong Giêhôva Đức Chúa Trời các ngươi! Vì Ngài ban mưa phải thời cho các ngươi... xuống '''mưa''' dồi dào về '''mùa đầu''' và '''mùa cuối''' cho các ngươi nơi tháng đầu tiên. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B4-%C3%AAn/2 Giôên 2:23]}} | ||
==='''Thánh Linh mưa đầu mùa'''=== | ==='''Thánh Linh mưa đầu mùa'''=== | ||
이른 비에 대한 예언은 복음의 씨앗이 뿌려지던 2000년 전, 예수님이 [[예수님의 부활|부활]] [[예수님의 승천|승천]]하신 후 [[예루살렘]]에 모여 10일간 힘써 기도한 제자들에게 [[오순절]]에 허락된 성령으로 성취되었다. 성령 강림 이후 하루 만에 제자가 3000명이나 늘었다. 이른 비 성령은 초대교회 복음이 전 세계로 전파되는 기폭제가 되었다.Lời tiên tri về mưa đầu mùa đã được ứng nghiệm bởi Thánh Linh được ban vào [[ | 이른 비에 대한 예언은 복음의 씨앗이 뿌려지던 2000년 전, 예수님이 [[예수님의 부활|부활]] [[예수님의 승천|승천]]하신 후 [[예루살렘]]에 모여 10일간 힘써 기도한 제자들에게 [[오순절]]에 허락된 성령으로 성취되었다. 성령 강림 이후 하루 만에 제자가 3000명이나 늘었다. 이른 비 성령은 초대교회 복음이 전 세계로 전파되는 기폭제가 되었다.Lời tiên tri về mưa đầu mùa đã được ứng nghiệm bởi Thánh Linh được ban vào [[Lễ Ngũ Tuần]] trên các môn đồ, những người đã nhóm lại trong thành [[Giêrusalem]] và bền lòng cầu nguyện trong 10 ngày, sau khi Đức Chúa Jêsus [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh]] và [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|thăng thiên]] vào 2000 năm trước, là lúc những hạt giống Tin Lành được gieo trồng. Sau sự giáng lâm của Thánh Linh, chỉ trong một ngày số môn đồ đã thêm lên đến 3000 người. Thánh Linh mưa đầu mùa đã trở thành ngòi nổ hầu cho Tin Lành của Hội Thánh sơ khai được truyền bá ra khắp thế giới. | ||
{{인용문5 |내용= Đến ngày lễ Ngũ tuần... Hết thảy đều được đầy dẫy '''Đức Thánh Linh''', khởi sự nói các thứ tiếng khác, theo như Đức Thánh Linh cho mình nói... và trong ngày ấy, có độ ba ngàn người thêm vào Hội thánh... Mỗi ngày Chúa lấy những kẻ được cứu thêm vào Hội thánh. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_v%E1%BB%A5_c%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%91%E1%BB%93/2 Công Vụ Các Sứ Ðồ 2:1-47]}} | {{인용문5 |내용= Đến ngày lễ Ngũ tuần... Hết thảy đều được đầy dẫy '''Đức Thánh Linh''', khởi sự nói các thứ tiếng khác, theo như Đức Thánh Linh cho mình nói... và trong ngày ấy, có độ ba ngàn người thêm vào Hội thánh... Mỗi ngày Chúa lấy những kẻ được cứu thêm vào Hội thánh. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_v%E1%BB%A5_c%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%91%E1%BB%93/2 Công Vụ Các Sứ Ðồ 2:1-47]}} | ||
==='''Thánh Linh mưa cuối mùa'''=== | ==='''Thánh Linh mưa cuối mùa'''=== | ||
Lời tiên tri trong [[Giôên|sách Giôên]] đã được ứng nghiệm một phần bởi Thánh Linh mưa đầu mùa được ban xuống trong Lễ Ngũ Tuần vào thời đại sứ đồ, và sẽ được ứng nghiệm trọn vẹn bởi Thánh Linh mưa cuối mùa vào tận thế, là lúc mùa gặt phần linh hồn. | |||
{{인용문5 |내용=Hãy thổi kèn trong '''Siôn'''; hãy thổi vang ra trên núi thánh ta! Hết thảy dân cư trong đất khá đều run rẩy! Vì ngày Ðức Giêhôva đến, ngày ấy đã gần... Hỡi con cái '''Siôn''', các ngươi hãy nức lòng vui vẻ và mừng rỡ trong Giêhôva Đức Chúa Trời các ngươi! Vì Ngài ban mưa phải thời cho các ngươi... và xuống '''mưa''' dồi dào về '''mùa đầu và mùa cuối''' cho các ngươi nơi tháng đầu tiên... Sau đó, ta sẽ đổ Thần (Thánh Linh) ta trên cả loài xác thịt... Mặt trời sẽ đổi ra tối tăm, mặt trăng ra máu, trước khi '''ngày lớn và kinh khiếp của Đức Giêhôva''' chưa đến. Bấy giờ ai cầu khẩn danh Đức Giêhôva thì sẽ được cứu; vì theo lời Đức Giêhôva, thì ở trên '''núi Siôn và trong Giêrusalem''', sẽ có những người trốn khỏi. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B4-%C3%AAn/2 Giôên 2:1–31]}} | {{인용문5 |내용=Hãy thổi kèn trong '''Siôn'''; hãy thổi vang ra trên núi thánh ta! Hết thảy dân cư trong đất khá đều run rẩy! Vì ngày Ðức Giêhôva đến, ngày ấy đã gần... Hỡi con cái '''Siôn''', các ngươi hãy nức lòng vui vẻ và mừng rỡ trong Giêhôva Đức Chúa Trời các ngươi! Vì Ngài ban mưa phải thời cho các ngươi... và xuống '''mưa''' dồi dào về '''mùa đầu và mùa cuối''' cho các ngươi nơi tháng đầu tiên... Sau đó, ta sẽ đổ Thần (Thánh Linh) ta trên cả loài xác thịt... Mặt trời sẽ đổi ra tối tăm, mặt trăng ra máu, trước khi '''ngày lớn và kinh khiếp của Đức Giêhôva''' chưa đến. Bấy giờ ai cầu khẩn danh Đức Giêhôva thì sẽ được cứu; vì theo lời Đức Giêhôva, thì ở trên '''núi Siôn và trong Giêrusalem''', sẽ có những người trốn khỏi. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%B4-%C3%AAn/2 Giôên 2:1–31]}} | ||
하나님은 해가 어두워지고 달이 핏빛같이 변하는 징조가 있은 후 '[[여호와]]의 크고 두려운 날'이 임한다고 하셨다. 요엘서의 '여호와의 크고 두려운 날'은 세상 끝을 의미한다. 예수님은 제자들에게 재림과 세상 끝에 있을 징조를 알려주면서 "그때에 해가 어두워지며 달이 빛을 내지 않을 것"이라고 말씀하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#24장 |title=마태복음 24:3, 29–31 |quote=예수께서 감람산 위에 앉으셨을 때에 제자들이 종용히 와서 가로되 우리에게 이르소서 어느 때에 이런 일이 있겠사오며 또 주의 임하심과 세상 끝에는 무슨 징조가 있사오리이까 ... 그날 환난 후에 즉시 해가 어두워지며 달이 빛을 내지 아니하며 별들이 하늘에서 떨어지며 하늘의 권능들이 흔들리리라 그때에 인자의 징조가 하늘에서 보이겠고 그때에 땅의 모든 족속들이 통곡하며 그들이 인자가 구름을 타고 능력과 큰 영광으로 오는 것을 보리라 저가 큰 나팔 소리와 함께 천사들을 보내리니 저희가 그 택하신 자들을 하늘 이 끝에서 저 끝까지 사방에서 모으리라}}</ref> 또한 [[요한 (사도)|사도 요한]]은 큰 환난에 앞서 [[하나님의 인]]을 치는 역사가 시작되기 전에 '해가 검어지고 달이 피같이 되는' 징조가 있다고 기록했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#6장 |title=요한계시록 6:12–13 |publisher= |quote= 내가 보니 여섯째 인을 떼실 때에 큰 지진이 나며 해가 총담같이 검어지고 온 달이 피같이 되며 하늘의 별들이 무화과나무가 대풍에 흔들려 선 과실이 떨어지는 것같이 땅에 떨어지며}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#7장 |title=요한계시록 7:1–3 |publisher= |quote= 이 일 후에 내가 네 천사가 땅 네 모퉁이에 선 것을 보니 땅의 사방의 바람을 붙잡아 바람으로 하여금 땅에나 바다에나 각종 나무에 불지 못하게 하더라 또 보매 다른 천사가 살아계신 하나님의 인을 가지고 해 돋는 데로부터 올라와서 땅과 바다를 해롭게 할 권세를 얻은 네 천사를 향하여 큰 소리로 외쳐 가로되 우리가 우리 하나님의 종들의 이마에 인치기까지 땅이나 바다나 나무나 해하지 말라 하더라 }}</ref> 늦은 비 성령의 역사는 영적 추수기로 비유된 세상 끝에 나타난다.Đức Chúa Trời phán rằng sau khi có điềm mặt trời đổi ra tối tăm và mặt trăng ra máu, thì sẽ là “ngày lớn và kinh khiếp của [[/churchofgod.wiki/여호와|Đức Giêhôva]]”. “Ngày lớn và kinh khiếp của Đức Giêhôva” trong sách Giôên nghĩa là tận thế. Đức Chúa Jêsus cho các môn đồ biết điềm chỉ về sự tái lâm và tận thế, mà rằng “Khi ấy, mặt trời liền tối tăm, mặt trăng không sáng”. Hơn nữa, [[ | 하나님은 해가 어두워지고 달이 핏빛같이 변하는 징조가 있은 후 '[[여호와]]의 크고 두려운 날'이 임한다고 하셨다. 요엘서의 '여호와의 크고 두려운 날'은 세상 끝을 의미한다. 예수님은 제자들에게 재림과 세상 끝에 있을 징조를 알려주면서 "그때에 해가 어두워지며 달이 빛을 내지 않을 것"이라고 말씀하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#24장 |title=마태복음 24:3, 29–31 |quote=예수께서 감람산 위에 앉으셨을 때에 제자들이 종용히 와서 가로되 우리에게 이르소서 어느 때에 이런 일이 있겠사오며 또 주의 임하심과 세상 끝에는 무슨 징조가 있사오리이까 ... 그날 환난 후에 즉시 해가 어두워지며 달이 빛을 내지 아니하며 별들이 하늘에서 떨어지며 하늘의 권능들이 흔들리리라 그때에 인자의 징조가 하늘에서 보이겠고 그때에 땅의 모든 족속들이 통곡하며 그들이 인자가 구름을 타고 능력과 큰 영광으로 오는 것을 보리라 저가 큰 나팔 소리와 함께 천사들을 보내리니 저희가 그 택하신 자들을 하늘 이 끝에서 저 끝까지 사방에서 모으리라}}</ref> 또한 [[요한 (사도)|사도 요한]]은 큰 환난에 앞서 [[하나님의 인]]을 치는 역사가 시작되기 전에 '해가 검어지고 달이 피같이 되는' 징조가 있다고 기록했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#6장 |title=요한계시록 6:12–13 |publisher= |quote= 내가 보니 여섯째 인을 떼실 때에 큰 지진이 나며 해가 총담같이 검어지고 온 달이 피같이 되며 하늘의 별들이 무화과나무가 대풍에 흔들려 선 과실이 떨어지는 것같이 땅에 떨어지며}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#7장 |title=요한계시록 7:1–3 |publisher= |quote= 이 일 후에 내가 네 천사가 땅 네 모퉁이에 선 것을 보니 땅의 사방의 바람을 붙잡아 바람으로 하여금 땅에나 바다에나 각종 나무에 불지 못하게 하더라 또 보매 다른 천사가 살아계신 하나님의 인을 가지고 해 돋는 데로부터 올라와서 땅과 바다를 해롭게 할 권세를 얻은 네 천사를 향하여 큰 소리로 외쳐 가로되 우리가 우리 하나님의 종들의 이마에 인치기까지 땅이나 바다나 나무나 해하지 말라 하더라 }}</ref> 늦은 비 성령의 역사는 영적 추수기로 비유된 세상 끝에 나타난다.Đức Chúa Trời phán rằng sau khi có điềm mặt trời đổi ra tối tăm và mặt trăng ra máu, thì sẽ là “ngày lớn và kinh khiếp của [[/churchofgod.wiki/여호와|Đức Giêhôva]]”. “Ngày lớn và kinh khiếp của Đức Giêhôva” trong sách Giôên nghĩa là tận thế. Đức Chúa Jêsus cho các môn đồ biết điềm chỉ về sự tái lâm và tận thế, mà rằng “Khi ấy, mặt trời liền tối tăm, mặt trăng không sáng”. Hơn nữa, [[Giăng (sứ đồ)|sứ đồ Giăng]] đã chép rằng sẽ có điềm là “mặt trời tối tăm và mặt trăng trở nên như huyết” trước khi tai nạn lớn và công việc đóng [[ấn của Đức Chúa Trời]] bắt đầu. Lịch sử Thánh Linh mưa cuối mùa xuất hiện lúc tận thế, được ví dụ bởi mùa gặt phần linh hồn.<br> | ||
늦은 비를 맞은 곡식이 영글어 곡간에 들어가듯, 영적 추수 때인 세상 끝에 내리는 늦은 비 성령의 역사를 통해 알곡으로 비유된 하나님의 택한 백성이 모이고 [[천국 복음]] 사업이 완성된다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#13장 |title=마태복음 13:36–43 |publisher= |quote= 예수께서 그들 앞에 또 비유를 베풀어 가라사대 천국은 좋은 씨를 제 밭에 뿌린 사람과 같으니 ... 추수 때에 내가 추수꾼들에게 말하기를 ... 곡식은 모아 내 곳간에 넣으라 하리라 ... 좋은 씨를 뿌리는 이는 인자요 밭은 세상이요 좋은 씨는 천국의 아들들이요 ... 추수 때는 세상 끝이요 추수꾼은 천사들이니 ... 그때에 의인들은 자기 아버지 나라에서 해와 같이 빛나리라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#24장 |title=마태복음 24:30–31 |publisher= |quote=그때에 인자의 징조가 하늘에서 보이겠고 그때에 땅의 모든 족속들이 통곡하며 그들이 인자가 구름을 타고 능력과 큰 영광으로 오는 것을 보리라 저가 큰 나팔 소리와 함께 천사들을 보내리니 저희가 그 택하신 자들을 하늘 이 끝에서 저 끝까지 사방에서 모으리라 }}</ref>Cũng giống như ngũ cốc đón nhận cơn mưa cuối mùa sẽ được chín đều và đem vào kho, thông qua lịch sử Thánh Linh mưa cuối mùa đổ xuống lúc tận thế, là mùa gặt phần linh hồn, người dân được lựa chọn của Đức Chúa Trời được ví dụ bởi lúa mì sẽ được nhóm lại và công việc [[ | 늦은 비를 맞은 곡식이 영글어 곡간에 들어가듯, 영적 추수 때인 세상 끝에 내리는 늦은 비 성령의 역사를 통해 알곡으로 비유된 하나님의 택한 백성이 모이고 [[천국 복음]] 사업이 완성된다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#13장 |title=마태복음 13:36–43 |publisher= |quote= 예수께서 그들 앞에 또 비유를 베풀어 가라사대 천국은 좋은 씨를 제 밭에 뿌린 사람과 같으니 ... 추수 때에 내가 추수꾼들에게 말하기를 ... 곡식은 모아 내 곳간에 넣으라 하리라 ... 좋은 씨를 뿌리는 이는 인자요 밭은 세상이요 좋은 씨는 천국의 아들들이요 ... 추수 때는 세상 끝이요 추수꾼은 천사들이니 ... 그때에 의인들은 자기 아버지 나라에서 해와 같이 빛나리라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#24장 |title=마태복음 24:30–31 |publisher= |quote=그때에 인자의 징조가 하늘에서 보이겠고 그때에 땅의 모든 족속들이 통곡하며 그들이 인자가 구름을 타고 능력과 큰 영광으로 오는 것을 보리라 저가 큰 나팔 소리와 함께 천사들을 보내리니 저희가 그 택하신 자들을 하늘 이 끝에서 저 끝까지 사방에서 모으리라 }}</ref>Cũng giống như ngũ cốc đón nhận cơn mưa cuối mùa sẽ được chín đều và đem vào kho, thông qua lịch sử Thánh Linh mưa cuối mùa đổ xuống lúc tận thế, là mùa gặt phần linh hồn, người dân được lựa chọn của Đức Chúa Trời được ví dụ bởi lúa mì sẽ được nhóm lại và công việc [[Tin Lành Nước Thiên Đàng]] sẽ được hoàn thành. | ||
==='''Phương pháp nhận lãnh Thánh Linh mưa cuối mùa'''=== | ==='''Phương pháp nhận lãnh Thánh Linh mưa cuối mùa'''=== | ||
*'''Phải giữ các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời''' | *'''Phải giữ các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời''' | ||
:성도들의 몸은 [[성령]]이 거하실 '성령의 전'이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#3장 |title=고린도전서 3:16–17 |quote=너희가 하나님의 성전인 것과 하나님의 성령이 너희 안에 거하시는 것을 알지 못하느뇨}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#6장 |title=고린도전서 6:19 |quote=너희 몸은 너희가 하나님께로부터 받은바 너희 가운데 계신 성령의 전인 줄을 알지 못하느냐}}</ref> 하나님의 성령은 [[우상]]으로 더럽혀진 곳이나 가증한 곳에 계실 수 없다. 사람이 자기 의로써는 성령을 받을 만한 정결한 성령의 전이 될 수 없기 때문에,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#3장 |title=로마서 3:9–10 |quote= 의인은 없나니 하나도 없으며}}</ref> [[그리스도]]의 피로 정결함을 얻게 하는 [[새 언약 유월절]]을 지켜야 한다. 그래서 예수님께서는 당신의 살과 피를 먹고 마신 사람 안에 그리스도의 영, 곧 성령이 임한다고 가르치셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 |title=요한복음 6:56 |publisher= |quote=내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니 }}</ref> 또한 하나님은 [[초막절]]을 지키지 않는 사람에게는 비(성령)를 내리지 않으신다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#13장 |title=스가랴 13:1 |quote= 그날에 죄와 더러움을 씻는 샘이 다윗의 족속과 예루살렘 거민을 위하여 열리리라}}</ref><ref name="슥 14">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#14장 |title=스가랴 14:16–19 |quote= 해마다 올라와서 그 왕 만군의 여호와께 숭배하며 초막절을 지킬 것이라 ... 예루살렘에 올라오지 아니하는 자에게는 비를 내리지 아니하실 것인즉 ... 여호와께서 초막절을 지키러 올라오지 아니하는 열국 사람을 치시는 재앙을 그에게 내리실 것이라}}</ref> [[하나님의 절기]]를 지킴으로 성도들이 [[성전]]인 자신을 정결케 할 때 늦은 비 성령을 주시는 것이다.Thân thể của các thánh đồ là “đền thờ của Đức Thánh Linh”, nơi [[ | :성도들의 몸은 [[성령]]이 거하실 '성령의 전'이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#3장 |title=고린도전서 3:16–17 |quote=너희가 하나님의 성전인 것과 하나님의 성령이 너희 안에 거하시는 것을 알지 못하느뇨}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#6장 |title=고린도전서 6:19 |quote=너희 몸은 너희가 하나님께로부터 받은바 너희 가운데 계신 성령의 전인 줄을 알지 못하느냐}}</ref> 하나님의 성령은 [[우상]]으로 더럽혀진 곳이나 가증한 곳에 계실 수 없다. 사람이 자기 의로써는 성령을 받을 만한 정결한 성령의 전이 될 수 없기 때문에,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#3장 |title=로마서 3:9–10 |quote= 의인은 없나니 하나도 없으며}}</ref> [[그리스도]]의 피로 정결함을 얻게 하는 [[새 언약 유월절]]을 지켜야 한다. 그래서 예수님께서는 당신의 살과 피를 먹고 마신 사람 안에 그리스도의 영, 곧 성령이 임한다고 가르치셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 |title=요한복음 6:56 |publisher= |quote=내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니 }}</ref> 또한 하나님은 [[초막절]]을 지키지 않는 사람에게는 비(성령)를 내리지 않으신다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#13장 |title=스가랴 13:1 |quote= 그날에 죄와 더러움을 씻는 샘이 다윗의 족속과 예루살렘 거민을 위하여 열리리라}}</ref><ref name="슥 14">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#14장 |title=스가랴 14:16–19 |quote= 해마다 올라와서 그 왕 만군의 여호와께 숭배하며 초막절을 지킬 것이라 ... 예루살렘에 올라오지 아니하는 자에게는 비를 내리지 아니하실 것인즉 ... 여호와께서 초막절을 지키러 올라오지 아니하는 열국 사람을 치시는 재앙을 그에게 내리실 것이라}}</ref> [[하나님의 절기]]를 지킴으로 성도들이 [[성전]]인 자신을 정결케 할 때 늦은 비 성령을 주시는 것이다.Thân thể của các thánh đồ là “đền thờ của Đức Thánh Linh”, nơi [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]] ngự tại. Thánh Linh của Ðức Chúa Trời không thể ở lại tại nơi ô uế bởi [[hình tượng]] hay nơi gớm ghiếc. Bởi sự công bình của bản thân thì người ấy không thể trở thành đền thờ của Thánh Linh tinh sạch xứng đáng nhận Thánh Linh được, nên chúng ta phải giữ [[Lễ Vượt Qua giao ước mới]] hầu cho được tinh sạch bởi huyết của [[Đấng Christ]]. Do đó, Đức Chúa Jêsus đã dạy dỗ rằng Thánh Linh của Đấng Christ, tức là Thánh Linh sẽ ngự trong những người nào ăn thịt và uống huyết Ngài. Hơn nữa, Đức Chúa Trời sẽ không giáng mưa (Thánh Linh) xuống cho những người không giữ [[Lễ Lều Tạm]]. Ngài sẽ ban cho Thánh Linh mưa cuối mùa khi các thánh đồ làm cho bản thân mình, là [[Đền thánh|đền thờ]], được tinh sạch bởi giữ gìn [[Các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời|lễ trọng thể của Ðức Chúa Trời]]. | ||
*'''Phải nhìn biết Đức Chúa Trời''' | *'''Phải nhìn biết Đức Chúa Trời''' | ||
:하나님을 힘써 아는 것은 늦은 비 성령 받는 조건이다.<ref name=":1">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#6장 |title=호세아 6:3|publisher= |quote=그러므로 우리가 여호와를 알자 힘써 여호와를 알자 그의 나오심은 새벽빛같이 일정하니 비와 같이, 땅을 적시는 늦은 비와 같이 우리에게 임하시리라 하리라}}</ref> [[예수 그리스도]]는 초막절 끝날에 성전에 서서 "와서 [[생명수]]를 받으라"라고 외치셨는데, 이는 '성령'을 받으러 오라는 뜻이었다.<ref name="요 7">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#7장 |title=요한복음 7:37–39 |publisher= |quote=명절[초막절] 끝날 곧 큰 날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 나를 믿는 자는 성경에 이름과 같이 그 배에서 생수의 강이 흘러나리라 하시니 이는 그를 믿는 자의 받을 성령을 가리켜 말씀하신 것이라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#7장 요한복음 7:37–39 }}</ref> 그리스도께로 가서 성령을 받기 위해서는 그리스도를 힘써 알아야 한다.<ref name="요 3">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#3장 |title=요한복음 3:10 |publisher= |quote=예수께서 대답하여 가라사대 네가 만일 하나님의 선물과 또 네게 물 좀 달라 하는 이가 누구인 줄 알았더면 네가 그에게 구하였을 것이요 그가 생수를 네게 주었으리라 }}</ref>Việc gắng sức nhìn biết Đức Chúa Trời là điều kiện để nhận lãnh Thánh Linh mưa cuối mùa. Vào ngày sau cùng Lễ Lều Tạm, [[ | :하나님을 힘써 아는 것은 늦은 비 성령 받는 조건이다.<ref name=":1">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#6장 |title=호세아 6:3|publisher= |quote=그러므로 우리가 여호와를 알자 힘써 여호와를 알자 그의 나오심은 새벽빛같이 일정하니 비와 같이, 땅을 적시는 늦은 비와 같이 우리에게 임하시리라 하리라}}</ref> [[예수 그리스도]]는 초막절 끝날에 성전에 서서 "와서 [[생명수]]를 받으라"라고 외치셨는데, 이는 '성령'을 받으러 오라는 뜻이었다.<ref name="요 7">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#7장 |title=요한복음 7:37–39 |publisher= |quote=명절[초막절] 끝날 곧 큰 날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 나를 믿는 자는 성경에 이름과 같이 그 배에서 생수의 강이 흘러나리라 하시니 이는 그를 믿는 자의 받을 성령을 가리켜 말씀하신 것이라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#7장 요한복음 7:37–39 }}</ref> 그리스도께로 가서 성령을 받기 위해서는 그리스도를 힘써 알아야 한다.<ref name="요 3">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#3장 |title=요한복음 3:10 |publisher= |quote=예수께서 대답하여 가라사대 네가 만일 하나님의 선물과 또 네게 물 좀 달라 하는 이가 누구인 줄 알았더면 네가 그에게 구하였을 것이요 그가 생수를 네게 주었으리라 }}</ref>Việc gắng sức nhìn biết Đức Chúa Trời là điều kiện để nhận lãnh Thánh Linh mưa cuối mùa. Vào ngày sau cùng Lễ Lều Tạm, [[Đức Chúa Jêsus Christ]] đã đứng trong đền thờ và kêu lên rằng “Hãy đến và nhận lấy [[nước sự sống]]”, nghĩa là hãy đến để nhận lãnh “Đức Thánh Linh”. Để đến với Đấng Christ và nhận lãnh Thánh Linh, chúng ta phải gắng sức nhìn biết Đấng Christ. | ||
*'''Phải cầu khẩn để được nhận lãnh Thánh Linh''' | *'''Phải cầu khẩn để được nhận lãnh Thánh Linh''' | ||
:[[스가랴]] 선지자는 봄비, 곧 늦은 비를 받도록 하나님께 구해야 한다고 교훈했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#10장 |title=스가랴 10:1 |quote= 봄비 때에 여호와 곧 번개를 내는 여호와께 비를 구하라 무리에게 소낙비를 내려서 밭의 채소를 각 사람에게 주리라}}</ref> 예수님도 구하는 자에게 생수, 곧 성령을 주신다고 약속하셨다.<ref name="요 3" /><ref name="요 7" />Đấng tiên tri [[ | :[[스가랴]] 선지자는 봄비, 곧 늦은 비를 받도록 하나님께 구해야 한다고 교훈했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#10장 |title=스가랴 10:1 |quote= 봄비 때에 여호와 곧 번개를 내는 여호와께 비를 구하라 무리에게 소낙비를 내려서 밭의 채소를 각 사람에게 주리라}}</ref> 예수님도 구하는 자에게 생수, 곧 성령을 주신다고 약속하셨다.<ref name="요 3" /><ref name="요 7" />Đấng tiên tri [[Xachari]] đã dạy dỗ rằng chúng ta phải cầu khẩn Đức Chúa Trời ban cho mưa mùa xuân, tức là mưa cuối mùa. Đức Chúa Jêsus cũng hứa ban sẽ nước sự sống, tức là Thánh Linh cho người nào cầu xin. | ||
==Xem thêm== | ==Xem thêm== | ||
*[[ | *[[Lễ Vượt Qua]] | ||
*[[ | *[[Lễ Ngũ Tuần]] | ||
*[[ | *[[Lễ Lều Tạm]] | ||
*[[ | *[[Đức Thánh Linh|Ðức Thánh Linh]] | ||
==Chú thích== | ==Chú thích== | ||