Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mưa đầu mùa và mưa cuối mùa”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[file: Klimadiagramm-metrisch-deutsch-Tel Aviv-Israel.png|thumb|Khí hậu của Ysơraên. Đường màu xanh biểu thị lượng mưa, đường màu đỏ biểu thị nhiệt độ.]]
[[file: Klimadiagramm-metrisch-deutsch-Tel Aviv-Israel.png|thumb|Khí hậu của Ysơraên. Đường màu xanh biểu thị lượng mưa, đường màu đỏ biểu thị nhiệt độ.]]
'''이른 비'''와 '''늦은 비'''는 이스라엘의 곡식농사에 있어 매우 중요한 비다. 이스라엘의 주식인 밀과 보리는 가을에 파종하여 봄에 거둔다. 이른 비(히브리어: יוֹרֶה[요레], 영어: former rain, early rain, autumn rain)는 [https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=492722&searchKeywordTo=3 태양력]으로 10-11월경 우기가 시작될 때 내리는 가을비로, 건기 동안 메말랐던 땅을 적셔 경작하기 쉽게 해준다. 늦은 비(히브리어: מַלקוֹשׁ[말코쉬], 영어: latter rain, spring rain)는 우기가 끝나가는 3-4월경에 내리는 봄비로, 추수 시기에 곡식의 결실을 풍성하게 해준다. [[성경]]에서 이른 비와 늦은 비는 [[하나님]]이 부어주시는 축복인 [[성령#성령의 역사|성령]]을 의미한다.'''Mưa đầu mùa''' và '''mưa cuối mùa''' là cơn mưa rất quan trọng đối với việc canh tác ngũ cốc ở Ysơraên. Lúa mì và lúa mạch, là lương thực chính của Ysơraên, được gieo vào mùa thu và thu hoạch vào mùa xuân. Mưa đầu mùa (tiếng Hêbơrơ: יוֹרֶה,<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/ancienthebrew/#/entry/hboko/a3980bb79d654d6da0061b9e8dcc9423 |title=יוֹרֶה |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> tiếng Anh: former rain, early rain, autumn rain) là cơn mưa mùa thu, rơi khi mùa mưa bắt đầu vào khoảng tháng 10 đến tháng 11 dương lịch, giúp cho việc canh tác dễ dàng hơn bởi tưới ướt đất đai vốn khô cằn trong suốt mùa khô.  Mưa cuối mùa (tiếng Hêbơrơ: מַלקוֹשׁ [malkosh],<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/ancienthebrew/#/entry/hboko/38158c9ededb467d89c3769d6f2f9d7d |title=מַלקוֹשׁ |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> tiếng Anh: latter rain, spring rain) là cơn mưa mùa xuân, rơi vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 khi mùa mưa kết thúc, giúp cho ngũ cốc trổ bông dư dật vào thời kỳ thu hoạch. Mưa đầu mùa và mưa cuối mùa trong [[Kinh Thánh]] nghĩa là [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]], là phước lành mà [[Đức Chúa Trời]] ban xuống.  
'''Mưa đầu mùa''' và '''mưa cuối mùa''' là cơn mưa rất quan trọng đối với việc canh tác ngũ cốc ở Ysơraên. Lúa mì và lúa mạch, là lương thực chính của Ysơraên, được gieo vào mùa thu và thu hoạch vào mùa xuân. Mưa đầu mùa (tiếng Hêbơrơ: יוֹרֶה,<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/ancienthebrew/#/entry/hboko/a3980bb79d654d6da0061b9e8dcc9423 |title=יוֹרֶה |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> tiếng Anh: former rain, early rain, autumn rain) là cơn mưa mùa thu, rơi khi mùa mưa bắt đầu vào khoảng tháng 10 đến tháng 11 [https://www.britannica.com/science/solar-calendar dương lịch], giúp cho việc canh tác dễ dàng hơn bởi tưới ướt đất đai vốn khô cằn trong suốt mùa khô.  Mưa cuối mùa (tiếng Hêbơrơ: מַלקוֹשׁ [malkosh],<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/ancienthebrew/#/entry/hboko/38158c9ededb467d89c3769d6f2f9d7d |title=מַלקוֹשׁ |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> tiếng Anh: latter rain, spring rain) là cơn mưa mùa xuân, rơi vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 khi mùa mưa kết thúc, giúp cho ngũ cốc trổ bông dư dật vào thời kỳ thu hoạch. Mưa đầu mùa và mưa cuối mùa trong [[Kinh Thánh]] nghĩa là [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]], là phước lành mà [[Đức Chúa Trời]] ban xuống.  


==Môi trường tự nhiên của Ysơraên==
==Môi trường tự nhiên của Ysơraên==
이른 비와 늦은 비의 중요성은 이스라엘의 자연환경을 보면 알 수 있다. 이스라엘 지역은 고대부터 물이 귀했다. 성경 역사에서 [[아브라함]]을 비롯한 족장들은 주거지를 옮길 때마다 우물 때문에 분쟁을 겪거나 우물을 새로 파야 했다.Có thể biết được tầm quan trọng của mưa đầu mùa và mưa cuối mùa khi tìm hiểu về môi trường tự nhiên của Ysơraên. Từ thời cổ đại, nước đã rất quý hiếm ở khu vực Ysơraên. Trong lịch sử Kinh Thánh, các tộc trưởng, trong đó có [[Ápraham]], đều phải trải qua việc tranh giành một cái giếng hoặc đào giếng nước mới mỗi khi chuyển nơi cư trú.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#26장 |title=창세기 26:15–22 |publisher= |quote= 아비 아브라함 때에 그 아비의 종들이 판 모든 우물을 막고 흙으로 메웠더라 ... 이삭이 ... 그 아비 아브라함 때에 팠던 우물들을 다시 팠으니 이는 아브라함 죽은 후에 블레셋 사람이 그 우물들을 메웠음이라 ... 이삭의 종들이 골짜기에 파서 샘 근원을 얻었더니 그랄 목자들이 이삭의 목자와 다투어 가로되 이 물은 우리의 것이라 하매 이삭이 그 다툼을 인하여 그 우물 이름을 에섹이라 하였으며 또 다른 우물을 팠더니 그들이 또 다투는 고로 그 이름을 싯나라 하였으며 이삭이 거기서 옮겨 다른 우물을 팠더니 }}</ref>
Có thể biết được tầm quan trọng của mưa đầu mùa và mưa cuối mùa khi tìm hiểu về môi trường tự nhiên của Ysơraên. Từ thời cổ đại, nước đã rất quý hiếm ở khu vực Ysơraên. Trong lịch sử Kinh Thánh, các tộc trưởng, trong đó có [[Ápraham]], đều phải trải qua việc tranh giành một cái giếng hoặc đào giếng nước mới mỗi khi chuyển nơi cư trú.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#26장 |title=창세기 26:15–22 |publisher= |quote= 아비 아브라함 때에 그 아비의 종들이 판 모든 우물을 막고 흙으로 메웠더라 ... 이삭이 ... 그 아비 아브라함 때에 팠던 우물들을 다시 팠으니 이는 아브라함 죽은 후에 블레셋 사람이 그 우물들을 메웠음이라 ... 이삭의 종들이 골짜기에 파서 샘 근원을 얻었더니 그랄 목자들이 이삭의 목자와 다투어 가로되 이 물은 우리의 것이라 하매 이삭이 그 다툼을 인하여 그 우물 이름을 에섹이라 하였으며 또 다른 우물을 팠더니 그들이 또 다투는 고로 그 이름을 싯나라 하였으며 이삭이 거기서 옮겨 다른 우물을 팠더니 }}</ref>
*'''Địa hình và canh nông'''
*'''Địa hình và canh nông'''
:이스라엘은 국토의 60% 이상이 사막 지대다. 토질이 석회석과 사암 등으로 형성되어 있어 지하수를 얻기도 어렵다. 비교적 강수량이 풍부한 북부를 중심으로 비옥한 땅이 펼쳐져 있지만 전체 국토의 20%밖에 되지 않는다.Hơn 60% lãnh thổ của Ysơraên là đất sa mạc. Đất được hình thành từ các chất như đá vôi và sa thạch, nên rất khó để có được nước ngầm. Đất đai màu mỡ tập trung ở phía bắc, nơi có lượng mưa tương đối dồi dào, nhưng chiếm không quá 20% diện tích toàn lãnh thổ.<ref>[https://news.kotra.or.kr/user/globalBbs/kotranews/784/globalBbsDataView.do?setIdx=403&dataIdx=190451 "2021년 이스라엘 농축산업 정보"], 《KOTRA 해외시장뉴스》, 2021. 9. 8., "기후 및 지형으로 본 이스라엘의 농업 여건: 이스라엘의 국토면적(내륙 수면 면적 포함)은 22,072㎢로 한국의 1/5 정도 크기이며 경상북도의 면적과 비슷하다. 이스라엘 농업농촌개발부의 2020년 발표에 따르면, 2013년 기준 총 국토면적 대비 농경지 비중은 20% 수준이다. 골란 고원과 갈릴리, 이스르엘 골짜기 등 강수량이 풍부한 북부 산맥지대와 골짜기 지역을 중심으로 비옥한 땅이 형성되어 있어 북부지역에 농축산업이 주로 발달되어 있다."</ref>
:Hơn 60% lãnh thổ của Ysơraên là đất sa mạc. Đất được hình thành từ các chất như đá vôi và sa thạch, nên rất khó để có được nước ngầm. Đất đai màu mỡ tập trung ở phía bắc, nơi có lượng mưa tương đối dồi dào, nhưng chiếm không quá 20% diện tích toàn lãnh thổ.<ref>[https://news.kotra.or.kr/user/globalBbs/kotranews/784/globalBbsDataView.do?setIdx=403&dataIdx=190451 "2021년 이스라엘 농축산업 정보"], 《KOTRA 해외시장뉴스》, 2021. 9. 8., "기후 및 지형으로 본 이스라엘의 농업 여건: 이스라엘의 국토면적(내륙 수면 면적 포함)은 22,072㎢로 한국의 1/5 정도 크기이며 경상북도의 면적과 비슷하다. 이스라엘 농업농촌개발부의 2020년 발표에 따르면, 2013년 기준 총 국토면적 대비 농경지 비중은 20% 수준이다. 골란 고원과 갈릴리, 이스르엘 골짜기 등 강수량이 풍부한 북부 산맥지대와 골짜기 지역을 중심으로 비옥한 땅이 형성되어 있어 북부지역에 농축산업이 주로 발달되어 있다."</ref>
:Vào mùa thu, người dân bắt đầu canh tác lúa mạch và lúa mì, là lương thực chính của họ, rồi thu hoạch vào mùa xuân. Còn đến mùa hè thì trồng các loại cây ăn quả như ôliu, nho, lựu v.v... và thu hoạch vào mùa thu. Đến mùa khô khi trời không mưa và ở những nơi có lượng mưa không nhiều, các loài thực vật sinh trưởng nhờ nhận hơi nước từ sương đọng lại vào lúc sớm mai.
:Vào mùa thu, người dân bắt đầu canh tác lúa mạch và lúa mì, là lương thực chính của họ, rồi thu hoạch vào mùa xuân. Còn đến mùa hè thì trồng các loại cây ăn quả như ôliu, nho, lựu v.v... và thu hoạch vào mùa thu. Đến mùa khô khi trời không mưa và ở những nơi có lượng mưa không nhiều, các loài thực vật sinh trưởng nhờ nhận hơi nước từ sương đọng lại vào lúc sớm mai.
*'''Khí hậu'''
*'''Khí hậu'''
:이스라엘은 지중해와 사막 사이에 위치한 지리적 특성 때문에 [https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=316073&searchKeywordTo=3 지중해성 기후](Cs)로 Category되지만 [https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=169202&searchKeywordTo=3 사막 기후](BW)와 [https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=332040&searchKeywordTo=3 초원 기후](BS)인 지역도 있다. 연간 강수량은 500–750mm에 불과하며 지역적 편차도 매우 크다. 연간 기후는 크게 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000761213 건기]와 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000890821 우기]로 나뉘는데 여름철에는 이스라엘 전역에 비가 거의 내리지 않는다. 건기는 5월에서 9월까지이며 기온이 높고 건조하다. 우기는 10-11월부터 이듬해 3-4월까지이고 기온이 온화하고 다습하다.Vì Ysơraên có vị trí địa lý nằm giữa Địa Trung Hải và sa mạc nên được phân loại là khí hậu Địa Trung Hải (CS). Tuy nhiên, cũng có những khu vực là khí hậu sa mạc (BW) và khí hậu thảo nguyên (BS). Lượng mưa hàng năm không quá 500-750mm, và có sự chênh lệch rất lớn tùy theo khu vực. Tuy khí hậu trong năm chủ yếu được chia thành mùa khô và mùa mưa, nhưng hầu như không có mưa trên toàn lãnh thổ Ysơraên vào mùa hè. Mùa khô từ tháng 5 đến tháng 9, nhiệt độ cao và khô. Mùa mưa từ tháng 10, 11 đến tháng 3, 4 năm sau, nhiệt độ ôn hòa và ẩm ướt.<ref>[https://news.kotra.or.kr/user/globalBbs/kotranews/784/globalBbsDataView.do?setIdx=403&dataIdx=190451 "2021년 이스라엘 농축산업 정보"], 《KOTRA 해외시장뉴스》, 2021. 9. 8., "이스라엘 기후는 아열대성 기후와 지중해성 기후의 영향을 받아 여름에는 고온건조한 날씨가 지속되고 대부분의 강수는 11월부터 3월 사이 겨울철에 집중되는 특징이 있다."</ref>
:Vì Ysơraên có vị trí địa lý nằm giữa Địa Trung Hải và sa mạc nên được phân loại là [https://www.britannica.com/science/Mediterranean-climate khí hậu Địa Trung Hải] (CS). Tuy nhiên, cũng có những khu vực là [https://www.britannica.com/science/desert-climate khí hậu sa mạc] (BW) và [https://www.climatetypesforkids.com/semi-arid-climate khí hậu thảo nguyên] (BS). Lượng mưa hàng năm không quá 500-750mm, và có sự chênh lệch rất lớn tùy theo khu vực. Tuy khí hậu trong năm chủ yếu được chia thành [https://journeynorth.org/weather/ClimateTempPrecipAns2.html/ mùa khô và mùa mưa], nhưng hầu như không có mưa trên toàn lãnh thổ Ysơraên vào mùa hè. Mùa khô từ tháng 5 đến tháng 9, nhiệt độ cao và khô. Mùa mưa từ tháng 10, 11 đến tháng 3, 4 năm sau, nhiệt độ ôn hòa và ẩm ướt.<ref>[https://news.kotra.or.kr/user/globalBbs/kotranews/784/globalBbsDataView.do?setIdx=403&dataIdx=190451 "2021년 이스라엘 농축산업 정보"], 《KOTRA 해외시장뉴스》, 2021. 9. 8., "이스라엘 기후는 아열대성 기후와 지중해성 기후의 영향을 받아 여름에는 고온건조한 날씨가 지속되고 대부분의 강수는 11월부터 3월 사이 겨울철에 집중되는 특징이 있다."</ref>


==Vai trò của mưa đầu mùa và mưa cuối mùa==
==Vai trò của mưa đầu mùa và mưa cuối mùa==
물이 부족한 이스라엘에서 비는 생활과 직접적인 연관이 있다. 과거 농경사회에서는 비가 한 해 농사의 결과를 좌우하는데, 때에 맞게 내리는 이른 비와 늦은 비는 '[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=75174&searchKeywordTo=3 단비]'이자 축복의 상징이었다 반대로 이른 비와 늦은 비가 내리지 않는 것은 저주와도 같았다Mưa có liên quan trực tiếp đến sinh hoạt ở Ysơraên, là nơi khan hiếm nước. Trong xã hội nông nghiệp ngày xưa, mưa quyết định kết quả canh tác của một năm, mưa đầu mùa và mưa cuối mùa rơi đúng thời điểm là “cơn mưa ngọt ngào”, và là biểu tượng của phước lành.<ref>필립 J. 킹 외, 《고대 이스라엘 문화》, 임미영 역, 기독교문서선교회, 2014, 137쪽, "팔레스타인에는 단지 두 계절이 있을 뿐이다. 비가 전혀 오지 않는 5, 6월부터 9월까지의 여름 건기와 10월 중순부터 3월까지의 우기로 팔레스타인의 대부분의 비는 11월에서 2월 사이에 내린다. 히브리어에 비를 명칭하는 여러 개의 단어가 있는 것을 보아 농업을 위한 강우량이 매우 중요했음을 알 수 있다. ... 이른 비(요레<yôreh>)는 가을에 내려 땅을 부드럽게 만들어 땅을 갈고 씨뿌릴 수 있는 조건들로 만든다. 겨울의 폭우인 게쉠(gešem)은 땅을 적시고 물 저장고를 채운다. 늦은 비 말코쉬(malqôš)는 밀과 보리가 자라도록 돕는다."</ref><ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#11장 |title=신명기 11:14 |quote=여호와께서 너희 땅에 이른 비, 늦은 비를 적당한 때에 내리시리니 너희가 곡식과 포도주와 기름을 얻을 것이요}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/야고보서#5장 |title=야고보서 5:7 |quote=보라 농부가 땅에서 나는 귀한 열매를 바라고 길이 참아 이른 비와 늦은 비를 기다리나니}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#84장 |title=시편 84:5-6|publisher= |quote=주께 힘을 얻고 그 마음에 시온의 대로가 있는 자는 복이 있나이다 저희는 눈물 골짜기로 통행할 때에 그곳으로 많은 샘의 곳이 되게 하며 이른 비도 은택을 입히나이다 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#16장 |title=잠언 16:15 |publisher= |quote=왕의 희색에 생명이 있나니 그 은택이 늦은 비를 내리는 구름과 같으니라}}</ref> Ngược lại, nếu không có mưa đầu mùa và mưa cuối mùa thì cũng giống như một sự rủa sả.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/아모스#4장 |title=아모스 4:7–8 |quote=또 추수하기 석 달 전에 내가 너희에게 비를 멈추어 어떤 성읍에는 내리고 어떤 성읍에는 내리지 않게 하였더니 땅 한 부분은 비를 얻고 한 부분은 비를 얻지 못하여 말랐으매 두세 성읍 사람이 어떤 성읍으로 비틀거리며 물을 마시러 가서 만족히 마시지 못하였으나 너희가 내게로 돌아오지 아니하였느니라 이는 여호와의 말씀이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#3장 |title=예레미야 3:2–3 |publisher= |quote=네 눈을 들어 자산을 보라 너의 행음치 아니한 곳이 어디 있느냐 ... 그러므로 단비가 그쳐졌고 늦은 비가 없어졌느니라 }}</ref>
Mưa có liên quan trực tiếp đến sinh hoạt ở Ysơraên, là nơi khan hiếm nước. Trong xã hội nông nghiệp ngày xưa, mưa quyết định kết quả canh tác của một năm, mưa đầu mùa và mưa cuối mùa rơi đúng thời điểm là “[https://vdict.org/en-en/timely+rain cơn mưa ngọt ngào]”, và là biểu tượng của phước lành.<ref>필립 J. 킹 외, 《고대 이스라엘 문화》, 임미영 역, 기독교문서선교회, 2014, 137쪽, "팔레스타인에는 단지 두 계절이 있을 뿐이다. 비가 전혀 오지 않는 5, 6월부터 9월까지의 여름 건기와 10월 중순부터 3월까지의 우기로 팔레스타인의 대부분의 비는 11월에서 2월 사이에 내린다. 히브리어에 비를 명칭하는 여러 개의 단어가 있는 것을 보아 농업을 위한 강우량이 매우 중요했음을 알 수 있다. ... 이른 비(요레<yôreh>)는 가을에 내려 땅을 부드럽게 만들어 땅을 갈고 씨뿌릴 수 있는 조건들로 만든다. 겨울의 폭우인 게쉠(gešem)은 땅을 적시고 물 저장고를 채운다. 늦은 비 말코쉬(malqôš)는 밀과 보리가 자라도록 돕는다."</ref><ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#11장 |title=신명기 11:14 |quote=여호와께서 너희 땅에 이른 비, 늦은 비를 적당한 때에 내리시리니 너희가 곡식과 포도주와 기름을 얻을 것이요}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/야고보서#5장 |title=야고보서 5:7 |quote=보라 농부가 땅에서 나는 귀한 열매를 바라고 길이 참아 이른 비와 늦은 비를 기다리나니}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#84장 |title=시편 84:5-6|publisher= |quote=주께 힘을 얻고 그 마음에 시온의 대로가 있는 자는 복이 있나이다 저희는 눈물 골짜기로 통행할 때에 그곳으로 많은 샘의 곳이 되게 하며 이른 비도 은택을 입히나이다 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#16장 |title=잠언 16:15 |publisher= |quote=왕의 희색에 생명이 있나니 그 은택이 늦은 비를 내리는 구름과 같으니라}}</ref> Ngược lại, nếu không có mưa đầu mùa và mưa cuối mùa thì cũng giống như một sự rủa sả.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/아모스#4장 |title=아모스 4:7–8 |quote=또 추수하기 석 달 전에 내가 너희에게 비를 멈추어 어떤 성읍에는 내리고 어떤 성읍에는 내리지 않게 하였더니 땅 한 부분은 비를 얻고 한 부분은 비를 얻지 못하여 말랐으매 두세 성읍 사람이 어떤 성읍으로 비틀거리며 물을 마시러 가서 만족히 마시지 못하였으나 너희가 내게로 돌아오지 아니하였느니라 이는 여호와의 말씀이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#3장 |title=예레미야 3:2–3 |publisher= |quote=네 눈을 들어 자산을 보라 너의 행음치 아니한 곳이 어디 있느냐 ... 그러므로 단비가 그쳐졌고 늦은 비가 없어졌느니라 }}</ref>
*'''Mưa đầu mùa''': Là cơn mưa rơi xuống vào đầu mùa thu, khi mùa khô kết thúc và mùa mưa bắt đầu. Vì ngũ cốc được gieo hạt vào thời điểm này nên chỉ khi có mưa đầu mùa thì mặt đất mới trở nên mềm xốp, cung cấp điều kiện để ngũ cốc có thể phát triển ổn định.<ref>"이른 비",《CLP 성경사전》, 기독교문사, 2013, 1124쪽, "우기가 시작되는 초가을에 오는 비. 이 비가 내려야 땅이 물러져 경작할 수 있었기 때문에 이 비는 매우 중요했으며, 하나님의 선하심의 징표로서 늦은 비와 연결되었다(신 11:14; 시 84:6; 욜 2:23)."</ref>
*'''Mưa đầu mùa''': Là cơn mưa rơi xuống vào đầu mùa thu, khi mùa khô kết thúc và mùa mưa bắt đầu. Vì ngũ cốc được gieo hạt vào thời điểm này nên chỉ khi có mưa đầu mùa thì mặt đất mới trở nên mềm xốp, cung cấp điều kiện để ngũ cốc có thể phát triển ổn định.<ref>"이른 비",《CLP 성경사전》, 기독교문사, 2013, 1124쪽, "우기가 시작되는 초가을에 오는 비. 이 비가 내려야 땅이 물러져 경작할 수 있었기 때문에 이 비는 매우 중요했으며, 하나님의 선하심의 징표로서 늦은 비와 연결되었다(신 11:14; 시 84:6; 욜 2:23)."</ref>
*'''Mưa cuối mùa''': Là cơn mưa vào khoảng tháng 3, tháng 4; khi mùa mưa kết thúc. Mưa rơi ngay trước khi thu hoạch ngũ cốc, nên còn được gọi là “mưa xuân” hay “cơn mưa phước lành”. Mưa cuối mùa có ảnh hưởng tuyệt đối đến việc tăng sản lượng nông sản. Bởi ngũ cốc khó có thể chín đều và chắc hạt nếu chất dinh dưỡng không được cung cấp đầy đủ vào mùa thu hoạch. Vì vậy, bản thân cơn mưa cuối mùa rơi xuống đúng kỳ chính là phước lành từ Đức Chúa Trời.<ref name=":0" /><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/욥기#29장|title=욥기 29:23|quote=그들이 나 바라기를 비같이 하였으며 입을 벌리기를 늦은 비 기다리듯 하였으므로}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#5장|title=예레미야 5:24|quote=또 너희 마음으로 우리에게 이른 비와 늦은 비를 때를 따라 주시며 우리를 위하여 추수 기한을 정하시는 우리 하나님 여호와를 경외하자 말하지도 아니하니}}</ref><ref name=":1" />
*'''Mưa cuối mùa''': Là cơn mưa vào khoảng tháng 3, tháng 4; khi mùa mưa kết thúc. Mưa rơi ngay trước khi thu hoạch ngũ cốc, nên còn được gọi là “mưa xuân” hay “cơn mưa phước lành”. Mưa cuối mùa có ảnh hưởng tuyệt đối đến việc tăng sản lượng nông sản. Bởi ngũ cốc khó có thể chín đều và chắc hạt nếu chất dinh dưỡng không được cung cấp đầy đủ vào mùa thu hoạch. Vì vậy, bản thân cơn mưa cuối mùa rơi xuống đúng kỳ chính là phước lành từ Đức Chúa Trời.<ref name=":0" /><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/욥기#29장|title=욥기 29:23|quote=그들이 나 바라기를 비같이 하였으며 입을 벌리기를 늦은 비 기다리듯 하였으므로}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#5장|title=예레미야 5:24|quote=또 너희 마음으로 우리에게 이른 비와 늦은 비를 때를 따라 주시며 우리를 위하여 추수 기한을 정하시는 우리 하나님 여호와를 경외하자 말하지도 아니하니}}</ref><ref name=":1" />