Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Galilê”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 55: Dòng 55:
[[Cabênaum]] (Capernaum, tiếng Hy Lạp: Καφαρναούμ<ref>[https://dict.naver.com/grckodict/#/entry/grcko/30906a2067c94fec871c1361944b72d7 "Καφαρναούμ"], 《네이버 고대 그리스어사전》</ref>) là ngôi làng ở bờ tây bắc của biển Galilê.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 |title=요한복음 6:1-59|quote=그 후에 예수께서 갈릴리 바다 곧 디베랴 바다 건너편으로 가시매 ... 제자들이 바다에 내려가서 배를 타고 바다를 건너 가버나움으로 가는데 ... 이 말씀은 예수께서 가버나움 회당에서 가르치실 때에 하셨느니라}}</ref> Đây là nơi Đức Chúa Jêsus chiến thắng cám dỗ của [[Satan (ma quỉ)|ma quỉ]] sau chịu [[Phép Báptêm (phép rửa)|phép Báptêm]], và bắt đầu rao giảng [[Tin Lành Nước Thiên Đàng]] lần đầu tiên. Sau khi [[Giăng Báptít]] bị bắt, Đức Chúa Jêsus rời Naxarét và đến sống ở Cabênaum.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%ED%83%9C%EB%B3%B5%EC%9D%8C#4%EC%9E%A5 마태복음 4:13]. "나사렛을 떠나 스불론과 납달리 지경 해변에 있는 가버나움에 가서 사시니"</ref><ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%EA%B0%80%EB%B3%B5%EC%9D%8C#9%EC%9E%A5 마가복음 9:33]. "가버나움에 이르러 집에 계실새"</ref> Điều này để làm ứng nghiệm lời tiên tri của đấng tiên tri Êsai về xứ Sabulôn và xứ Néptali, con đường bờ biển phía bên kia sông Giôđanh và xứ Galilê của dân ngoại.{{인용문5 |내용= Vả, khi Đức Chúa Jêsus nghe Giăng bị tù rồi, thì Ngài lánh qua xứ Galilê. Ngài bỏ thành Naxarét mà đến ở thành '''Cabênaum''', gần mé biển, giáp địa phận xứ Sabulôn cùng xứ Néptali, để cho ứng nghiệm lời đấng tiên tri Êsai đã nói rằng: Đất Sabulôn và Néptali, Ở về trên con đường đi đến biển, bên kia sông Giôđanh, Tức là xứ Galilê thuộc về dân ngoại…, Dân ấy ngồi chỗ tối tăm, Đã thấy ánh sáng lớn; Và trên những kẻ ngồi trong miền và dưới bóng sự chết, Thì ánh sáng đã mọc lên. Từ lúc đó, Đức Chúa Jêsus khởi giảng dạy rằng: Các ngươi hãy ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/4 Mathiơ 4:12-17]}}
[[Cabênaum]] (Capernaum, tiếng Hy Lạp: Καφαρναούμ<ref>[https://dict.naver.com/grckodict/#/entry/grcko/30906a2067c94fec871c1361944b72d7 "Καφαρναούμ"], 《네이버 고대 그리스어사전》</ref>) là ngôi làng ở bờ tây bắc của biển Galilê.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 |title=요한복음 6:1-59|quote=그 후에 예수께서 갈릴리 바다 곧 디베랴 바다 건너편으로 가시매 ... 제자들이 바다에 내려가서 배를 타고 바다를 건너 가버나움으로 가는데 ... 이 말씀은 예수께서 가버나움 회당에서 가르치실 때에 하셨느니라}}</ref> Đây là nơi Đức Chúa Jêsus chiến thắng cám dỗ của [[Satan (ma quỉ)|ma quỉ]] sau chịu [[Phép Báptêm (phép rửa)|phép Báptêm]], và bắt đầu rao giảng [[Tin Lành Nước Thiên Đàng]] lần đầu tiên. Sau khi [[Giăng Báptít]] bị bắt, Đức Chúa Jêsus rời Naxarét và đến sống ở Cabênaum.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%ED%83%9C%EB%B3%B5%EC%9D%8C#4%EC%9E%A5 마태복음 4:13]. "나사렛을 떠나 스불론과 납달리 지경 해변에 있는 가버나움에 가서 사시니"</ref><ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%EA%B0%80%EB%B3%B5%EC%9D%8C#9%EC%9E%A5 마가복음 9:33]. "가버나움에 이르러 집에 계실새"</ref> Điều này để làm ứng nghiệm lời tiên tri của đấng tiên tri Êsai về xứ Sabulôn và xứ Néptali, con đường bờ biển phía bên kia sông Giôđanh và xứ Galilê của dân ngoại.{{인용문5 |내용= Vả, khi Đức Chúa Jêsus nghe Giăng bị tù rồi, thì Ngài lánh qua xứ Galilê. Ngài bỏ thành Naxarét mà đến ở thành '''Cabênaum''', gần mé biển, giáp địa phận xứ Sabulôn cùng xứ Néptali, để cho ứng nghiệm lời đấng tiên tri Êsai đã nói rằng: Đất Sabulôn và Néptali, Ở về trên con đường đi đến biển, bên kia sông Giôđanh, Tức là xứ Galilê thuộc về dân ngoại…, Dân ấy ngồi chỗ tối tăm, Đã thấy ánh sáng lớn; Và trên những kẻ ngồi trong miền và dưới bóng sự chết, Thì ánh sáng đã mọc lên. Từ lúc đó, Đức Chúa Jêsus khởi giảng dạy rằng: Các ngươi hãy ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/4 Mathiơ 4:12-17]}}
Đương thời Đức Chúa Jêsus, nơi đây có sở thâu thuế của chính phủ Hêrốt và trụ sở tổng đốc La Mã.<ref>"가버나움", 《아가페 성경사전》, 아가페서원, 1991, 13쪽, "갈릴리 바다 북쪽 해변에 위치하고 있던 마을로 ... 이곳에는 세관이 있었으며(마 9:9), 로마의 백부장이 주둔하고 있었다."</ref> Vì là nơi có cục thuế quan đóng vai trò thu thuế, nên có nhiều người thâu thuế. Tại đây, Đức Chúa Jêsus đã gặp [[Mathiơ]], còn được gọi là Lêvi. Mathiơ, người duy nhất có xuất thân là người thâu thuế là một trong 12 môn đồ và đã trở thành [[sứ đồ]] của Đức Chúa Jêsus.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%EA%B0%80%EB%B3%B5%EC%9D%8C#2%EC%9E%A5 마가복음 2:14]. <q>또 지나가시다가 알패오의 아들 레위[마태]가 세관에 앉아 있는 것을 보시고 저에게 이르시되 나를 좇으라 하시니 일어나 좇으니라</q></ref><ref>"마태", 《인명사전》, 민중서관, 2002, "예수의 12제자 중 한 사람. 사도. 이름의 뜻은 하느님의 은사."</ref><br>
Đương thời Đức Chúa Jêsus, nơi đây có sở thâu thuế của chính phủ Hêrốt và trụ sở tổng đốc La Mã.<ref>"가버나움", 《아가페 성경사전》, 아가페서원, 1991, 13쪽, "갈릴리 바다 북쪽 해변에 위치하고 있던 마을로 ... 이곳에는 세관이 있었으며(마 9:9), 로마의 백부장이 주둔하고 있었다."</ref> Vì là nơi có cục thuế quan đóng vai trò thu thuế, nên có nhiều người thâu thuế. Tại đây, Đức Chúa Jêsus đã gặp [[Mathiơ]], còn được gọi là Lêvi. Mathiơ, người duy nhất có xuất thân là người thâu thuế là một trong 12 môn đồ và đã trở thành [[sứ đồ]] của Đức Chúa Jêsus.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%EA%B0%80%EB%B3%B5%EC%9D%8C#2%EC%9E%A5 마가복음 2:14]. <q>또 지나가시다가 알패오의 아들 레위[마태]가 세관에 앉아 있는 것을 보시고 저에게 이르시되 나를 좇으라 하시니 일어나 좇으니라</q></ref><ref>"마태", 《인명사전》, 민중서관, 2002, "예수의 12제자 중 한 사람. 사도. 이름의 뜻은 하느님의 은사."</ref><br>
Đức Chúa Jêsus thức dậy từ sáng sớm để cầu nguyện và đi khắp xứ Galilê để truyền đạo,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마가복음#1장 |title=마가복음 1:35-39 |quote=새벽 오히려 미명에 예수께서 일어나 나가 한적한 곳으로 가사 거기서 기도하시더니 ... 이르시되 우리가 다른 가까운 마을들로 가자 거기서도 전도하리니 내가 이를 위하여 왔노라 하시고 이에 온 갈릴리에 다니시며 저희 여러 회당에서 전도하시고}}</ref> chủ yếu là dạy dỗ trong các nhà hội,<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%ED%83%9C%EB%B3%B5%EC%9D%8C#8%EC%9E%A5 마태복음 8:5-7]. "예수께서 가버나움에 들어가시니 한 백부장이 나아와 간구하여 가로되 주여 내 하인이 중풍병으로 집에 누워 몹시 괴로워하나이다 가라사대 내가 가서 고쳐주리라"</ref><ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%EA%B0%80%EB%B3%B5%EC%9D%8C 마가복음 1:21-26]. "저희가 가버나움에 들어가니라 예수께서 곧 안식일에 회당에 들어가 가르치시매 ... 마침 저희 회당에 더러운 귀신 들린 사람이 있어 소리질러 가로되 ... 더러운 귀신이 그 사람으로 경련을 일으키게 하고 큰소리를 지르며 나오는지라"</ref> chữa lành người bệnh và dạy dỗ về bánh sự sống.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EC%9A%94%ED%95%9C%EB%B3%B5%EC%9D%8C#6%EC%9E%A5 요한복음 6:47-59]. "진실로 진실로 너희에게 이르노니 믿는 자는 영생을 가졌나니 내가 곧 생명의 떡이로라 ... 나는 하늘로서 내려온 산 떡이니 사람이 이 떡을 먹으면 영생하리라 나의 줄 떡은 곧 세상의 생명을 위한 내 살이로라 하시니라 ... 예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 인자의 살을 먹지 아니하고 인자의 피를 마시지 아니하면 너희 속에 생명이 없느니라 ... 이 말씀은 예수께서 가버나움 회당에서 가르치실 때에 하셨느니라"</ref> Ngoài ra, Đức Chúa Jêsus đã ban nhiều phép lạ chữa bệnh tại đây, như chữa lành cho người đầy tớ của thầy đội mắc bệnh bại, bà gia của Phierơ bị đau rét và những người bị quỉ ám v.v...<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%88%84%EA%B0%80%EB%B3%B5%EC%9D%8C#7%EC%9E%A5 누가복음 7:1-10]. "예수께서 모든 말씀을 백성에게 들려 주시기를 마치신 후에 가버나움으로 들어가시니라 어떤 백부장의 사랑하는 종이 병들어 죽게 되었더니 ... 보내었던 사람들이 집으로 돌아가 보매 종이 이미 강건하여졌더라"</ref> Cabênaum là một trong những thành mà Đức Chúa Jêsus đã bày tỏ nhiều quyền năng, nhưng vì họ đã không ăn năn nên đã phải nghe lời quở trách của Đức Chúa Jêsus rằng họ sẽ bị diệt vong.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%ED%83%9C%EB%B3%B5%EC%9D%8C#11%EC%9E%A5 마태복음 11:20-23]. "예수께서 권능을 가장 많이 베푸신 고을들이 회개치 아니하므로 그 때에 책망하시되 ... 가버나움아 네가 하늘에까지 높아지겠느냐 음부에까지 낮아지리라 네게서 행한 모든 권능을 소돔에서 행하였더면 그 성이 오늘날까지 있었으리라"</ref>
Đức Chúa Jêsus thức dậy từ sáng sớm để cầu nguyện và đi khắp xứ Galilê để truyền đạo,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마가복음#1장 |title=마가복음 1:35-39 |quote=새벽 오히려 미명에 예수께서 일어나 나가 한적한 곳으로 가사 거기서 기도하시더니 ... 이르시되 우리가 다른 가까운 마을들로 가자 거기서도 전도하리니 내가 이를 위하여 왔노라 하시고 이에 온 갈릴리에 다니시며 저희 여러 회당에서 전도하시고}}</ref> chủ yếu là dạy dỗ trong các nhà hội,<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%ED%83%9C%EB%B3%B5%EC%9D%8C#8%EC%9E%A5 마태복음 8:5-7]. "예수께서 가버나움에 들어가시니 한 백부장이 나아와 간구하여 가로되 주여 내 하인이 중풍병으로 집에 누워 몹시 괴로워하나이다 가라사대 내가 가서 고쳐주리라"</ref><ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%EA%B0%80%EB%B3%B5%EC%9D%8C 마가복음 1:21-26]. "저희가 가버나움에 들어가니라 예수께서 곧 안식일에 회당에 들어가 가르치시매 ... 마침 저희 회당에 더러운 귀신 들린 사람이 있어 소리질러 가로되 ... 더러운 귀신이 그 사람으로 경련을 일으키게 하고 큰소리를 지르며 나오는지라"</ref> chữa lành người bệnh và dạy dỗ về bánh sự sống.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EC%9A%94%ED%95%9C%EB%B3%B5%EC%9D%8C#6%EC%9E%A5 요한복음 6:47-59]. "진실로 진실로 너희에게 이르노니 믿는 자는 영생을 가졌나니 내가 곧 생명의 떡이로라 ... 나는 하늘로서 내려온 산 떡이니 사람이 이 떡을 먹으면 영생하리라 나의 줄 떡은 곧 세상의 생명을 위한 내 살이로라 하시니라 ... 예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 인자의 살을 먹지 아니하고 인자의 피를 마시지 아니하면 너희 속에 생명이 없느니라 ... 이 말씀은 예수께서 가버나움 회당에서 가르치실 때에 하셨느니라"</ref> Ngoài ra, Đức Chúa Jêsus đã ban nhiều phép lạ chữa bệnh tại đây, như chữa lành cho người đầy tớ của thầy đội mắc bệnh bại, bà gia của Phierơ bị đau rét và những người bị quỉ ám v.v...<ref>[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/7 Luca 7:1-10]. . “Khi Đức Chúa Jêsus rao giảng xong mọi lời ấy trước mặt dân chúng nghe rồi, thì Ngài vào thành Cabênaum. Vả, một thầy đội kia có đứa đầy tớ rất thiết nghĩa đau gần chết,... Những kẻ sai đến trở về nhà, thấy đầy tớ lành mạnh.</ref> Cabênaum là một trong những thành mà Đức Chúa Jêsus đã bày tỏ nhiều quyền năng, nhưng vì họ đã không ăn năn nên đã phải nghe lời quở trách của Đức Chúa Jêsus rằng họ sẽ bị diệt vong.<ref>[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/11][[/vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương#11|Mathiơ 11:20-23]]. “Vì dân các thành mà Đức Chúa Jêsus đã làm rất nhiều phép lạ rồi, không ăn năn, nên Ngài quở trách rằng:... Còn mầy, Cabênaum, là thành đã được cao tới trời, sẽ hạ xuống tới âm phủ! Vì nếu các phép lạ đã làm giữa mầy, đem làm trong thành Sôđôm, thì thành ấy còn lại đến ngày nay.</ref>


===Mađơlen===
===Mađơlen===
Mađơlen (Magdalene, tiếng Hy Lạp: Μαγδαλά<ref>[https://dict.naver.com/grckodict/#/entry/grcko/13202ae734a04e228651a73fb3bd90a0 "Μαγδαλά"], 《네이버 고대 그리스어사전》</ref>) là một làng ở phía tây biển Galilê. Còn được gọi là “Magađan” hoặc “Đamanutha”.<ref>"막달라", 《CLP 성경사전》, 기독교문사 , 2013, 373쪽, "갈릴리 바다의 북서쪽 해안 디베랴의 북쪽 5km에 있던 성읍(8:2). 마가단(15:39) 혹은 달마누다(8:10)라고도 불렀다. 막달라 마리아의 고향."</ref> Đức Chúa Jêsus đã chữa lành cho Mari, người bị khổ sở do bị bảy quỉ ám, [[Mari Mađơlen]] được Đức Chúa Jêsus chữa lành và trở thành môn đồ của Ngài đã xuất thân từ nơi này.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%88%84%EA%B0%80%EB%B3%B5%EC%9D%8C#8%EC%9E%A5 누가복음 8:2-3]. "악귀를 쫓아내심과 병 고침을 받은 어떤 여자들 곧 일곱 귀신이 나간 자 막달라인이라 하는 마리아와 ... 다른 여러 여자가 함께 하여 자기들의 소유로 저희를 섬기더라"</ref>
Mađơlen (Magdalene, tiếng Hy Lạp: Μαγδαλά<ref>3093. Magadan-[https://biblehub.com/greek/3093.htm "Μαγδαλά"], Bible Hub</ref>) là một làng ở phía tây biển Galilê. Còn được gọi là “Magađan” hoặc “Đamanutha”.<ref>"Mađơlen", 《Từ điển Kinh Thánh CLP》, NXB Cơ Đốc giáo , 2013, trang 373, “Một thành phố nằm cách Tibêriát 5km về phía bắc trên bờ biển phía tây bắc của biển Galilê (Luca 8:2). Còn được gọi là Magađan (Mathiơ 15:39) hoặc Đamanutha (Mác 8:10). Nơi đây là quê hương của Mari Mađơlen.</ref> Đức Chúa Jêsus đã chữa lành cho Mari, người bị khổ sở do bị bảy quỉ ám, [[Mari Mađơlen]] được Đức Chúa Jêsus chữa lành và trở thành môn đồ của Ngài đã xuất thân từ nơi này.<ref>[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/8][[/vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương#8|Luca 8:2-3]].. “Cũng có mấy người đàn bà đi theo Ngài, là những người đã được cứu khỏi quỉ dữ và chữa khỏi bịnh: Mari, gọi là Mađơlen, từ người bảy quỉ dữ đã ra,... và nhiều người khác nữa giúp của cải cho Ngài.</ref>


===Cana===
===Cana===
Cana (tiếng Hy Lạp: Καν<ref>[https://dict.naver.com/grckodict/#/entry/grcko/538a31be16064b25be3d13b0821e2bb2 "Κανά"], 《네이버 고대 그리스어사전》</ref>ά) là một làng ở phía đông bắc Naxarét thuộc xứ Galilê, nơi Đức Chúa Jêsus làm phép lạ lần đầu tiên. Còn được gọi là “Cana của xứ Galilê” để phân biệt với một vùng “Cana” khác ở biên giới phía bắc thuộc chi phái Ase. Đức Chúa Jêsus được mời đến dự tiệc cưới tổ chức tại một làng ở Cana, đã cho thấy phép lạ biến nước thành rượu khi hết rượu trong bữa tiệc.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EC%9A%94%ED%95%9C%EB%B3%B5%EC%9D%8C#2%EC%9E%A5 요한복음 2:1-11]. "사흘 되던 날에 갈릴리 가나에 혼인이 있어 ... 예수께서 저희에게 이르시되 항아리에 물을 채우라 하신즉 아구까지 채우니 이제는 떠서 연회장에게 갖다 주라 하시매 갖다 주었더니  연회장은 물로 된 포도주를 맛보고 어디서 났는지 알지 못하되 물 떠온 하인들은 알더라 ... 예수께서 이 처음 표적을 갈릴리 가나에서 행하여 그 영광을 나타내시매 제자들이 그를 믿더라"</ref> Cũng chính tại Cana, Ngài đã chữa lành cho con trai của quan thị vệ hầu cận vua.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EC%9A%94%ED%95%9C%EB%B3%B5%EC%9D%8C#4%EC%9E%A5 요한복음 4:46-54]. "예수께서 다시 갈릴리 가나에 이르시니 전에 물로 포도주를 만드신 곳이라 왕의 신하가 있어 그 아들이 가버나움에서 병들었더라 ... 예수께서 가라사대 가라 네 아들이 살았다 하신대 그 사람이 예수의 하신 말씀을 믿도 가더니 내려가는 길에서 그 종들이 오다가 만나서 아이가 살았다 하거늘 ... 이것은 예수께서 유대에서 갈릴리에서 오신 후 행하신 두번째 표적이니라"</ref>
Cana (tiếng Hy Lạp: Καν<ref>2580. Kana-[https://biblehub.com/greek/2580.htm "Κανά"], Bible Hub</ref>ά) là một làng ở phía đông bắc Naxarét thuộc xứ Galilê, nơi Đức Chúa Jêsus làm phép lạ lần đầu tiên. Còn được gọi là “Cana của xứ Galilê” để phân biệt với một vùng “Cana” khác ở biên giới phía bắc thuộc chi phái Ase. Đức Chúa Jêsus được mời đến dự tiệc cưới tổ chức tại một làng ở Cana, đã cho thấy phép lạ biến nước thành rượu khi hết rượu trong bữa tiệc.<ref>[https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/2 요한복음 2:1-11]. “Cách ba ngày sau, có đám cưới tại thành Cana, trong xứ Galilê,... Đức Chúa Jêsus biểu họ rằng: Hãy đổ nước đầy những ché nầy; thì họ đổ đầy tới miệng. Ngài bèn phán rằng: Bây giờ hãy múc đi, đem cho kẻ coi tiệc. Họ bèn đem cho. Lúc kẻ coi tiệc nếm nước đã biến thành rượu (vả, người không biết rượu nầy đến bởi đâu, còn những kẻ hầu bàn có múc nước thì biết rõ),... Ấy là tại Cana, trong xứ Galilê, mà Đức Chúa Jêsus làm phép lạ thứ nhứt, và tỏ bày sự vinh hiển của mình như vậy; môn đồ bèn tin Ngài.</ref> Cũng chính tại Cana, Ngài đã chữa lành cho con trai của quan thị vệ hầu cận vua.<ref>[https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/4][[/vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương#4|Giăng 4:46-54]]. “Vậy, Ngài lại đến thành Cana, trong xứ Galilê, là nơi Ngài đã hóa nước thành rượu. Nguyên ở tại thành Cabênaum, có một quan thị vệ kia, con trai người mắc bệnh... Đức Chúa Jêsus phán rằng: Hãy đi, con của ngươi sống. Người đó tin lời Đức Chúa Jêsus đã phán cho mình, bèn đi. Người đang đi dọc đàng, các đầy tớ người đến đón mà rằng. Con trai chủ sống... Ấy là phép lạ thứ hai mà Đức Chúa Jêsus đã làm, khi Ngài từ xứ Giuđê trở về xứ Galilê.</ref>


===Bếtsaiđa===
===Bếtsaiđa===
Bếtsaiđa (Bethsaida, tiếng Hy Lạp: Βηθσαϊδά<ref>[https://dict.naver.com/grckodict/#/entry/grcko/24c58cfbb72f425aa5d573abaa19a088 "Βηθσαϊδά"], 《네이버 고대 그리스어사전》</ref>) là đồng bằng màu mỡ ở phía đông bắc biển Galilê, nơi Đức Chúa Jêsus đã làm phép lạ cho 5000 người ăn chỉ với năm cái bánh mạch nha và hai con cá.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%88%84%EA%B0%80%EB%B3%B5%EC%9D%8C#9%EC%9E%A5 누가복음 9:10-17]. "벳새다라는 고을로 떠나 가셨으나 무리가 알고 따라왔거늘 ... 예수께서 이르시되 너희가 먹을 것을 주어라 하시니 여짜오되 우리에게 떡 다섯 개와 물고기 두 마리 밖에 없으니 이 모든 사람을 위하여 먹을 것을 사지 아니하고는 할수 없삽나이다 하였으니 이는 남자가 한 오천 명됨이러라 ... 예수께서 떡 다섯 개와 물고기 두 마리를 가지사 하늘을 우러러 축사하시고 떼어 제자들에게 주어 무리 앞에 놓게 하시니 먹고 다 배불렀더라"</ref> Ngài đã cho thấy nhiều phép lạ như chữa lành cho người mù v.v...<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%EA%B0%80%EB%B3%B5%EC%9D%8C#8%EC%9E%A5 마가복음 8:22-25]. "벳새다에 이르매 사람들이 소경 하나를 데리고 예수께 나아와 손 대시기를 구하거늘 ... 이에 그 눈에 다시 안수하시매 저가 주목하여 보더니 나아서 만물을 밝히 보는지라"</ref> nhưng người dân ở đó đã không ăn năn, nên đã bị Đức Chúa Jêsus quở trách cùng với Côraxin (Chorazin, tiếng Hy Lạp: Χοραζίν<ref>[https://dict.naver.com/grckodict/ancientgreek/#/entry/grcko/01dd939a3a024f54a2f3e5240d024c45 "Χοραζίν"], 《네이버 고대 그리스어사전》</ref>) là ngôi làng lân cận.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B0%9C%EC%97%AD%ED%95%9C%EA%B8%80%ED%8C%90/%EB%A7%88%ED%83%9C%EB%B3%B5%EC%9D%8C#11%EC%9E%A5 마태복음 11:20-22]. "예수께서 권능을 가장 많이 베푸신 고을들이 회개치 아니하므로 그 때에 책망하시되 화가 있을진저 고라신아 화가 있을진저 벳새다야 너희에게서 행한 모든 권능을 두로와 시돈에서 행하였더면 저희가 벌써 베옷을 입고 재에 앉아 회개하였으리라 내가 너희에게 이르노니 심판날에 두로와 시돈이 너희보다 견디기 쉬우리라"</ref> Bếtsaiđa là quê hương của [[Phierơ]], [[Anhrê]], [[Philíp (sứ đồ)|Philíp]] là môn đồ của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장|title= 요한복음 1:44 |quote=빌립은 안드레와 베드로와 한 동네 벳새다 사람이라}}</ref>
Bếtsaiđa (Bethsaida, tiếng Hy Lạp: Βηθσαϊδά<ref>966. Béthsaida-"[https://biblehub.com/greek/966.htm Βηθσαϊδά]",Bible Hub</ref>) là đồng bằng màu mỡ ở phía đông bắc biển Galilê, nơi Đức Chúa Jêsus đã làm phép lạ cho 5000 người ăn chỉ với năm cái bánh mạch nha và hai con cá.<ref>[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/9 Luca 9:10-17].“Ngài bèn đem các sứ đồ đi tẽ ra với mình đến gần thành kia gọi là Bếtsaiđa. Nhưng dân chúng nghe vậy, thì đi theo Ngài... Song Ngài phán rằng: Chính các ngươi hãy cho họ ăn. Các sứ đồ thưa rằng: Ví thử chính mình chúng tôi không đi mua đồ ăn cho hết thảy dân nầy, thì chỉ có năm cái bánh và hai con cá mà thôi. Vả, bấy giờ có độ năm ngàn người nam ở đó... Đoạn, Đức Chúa Jêsus lấy năm cái bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời, chúc tạ, rồi bẻ ra trao cho môn đồ, đặng phát cho đoàn dân. Ai nấy ăn no rồi,”</ref> Ngài đã cho thấy nhiều phép lạ như chữa lành cho người mù v.v...<ref>[https://vi.wikisource.org/wiki/M%C3%A1c/8 Mác 8:22-25]. “Kế đó, Đức Chúa Jêsus và môn đồ đi đến làng Bếtsaiđa. Người ta đem cho Ngài một người mù và cầu xin Ngài rờ đến người. Rồi Đức Chúa Jêsus lại đặt tay trên mắt người; người nhìn xem, được sáng mắt, thấy rõ ràng cả thảy.</ref> nhưng người dân ở đó đã không ăn năn, nên đã bị Đức Chúa Jêsus quở trách cùng với Côraxin (Chorazin, tiếng Hy Lạp: Χοραζίν<ref>5523. Chorazin-[https://biblehub.com/greek/5523.htm "Χοραζίν"], Bible Hub</ref>) là ngôi làng lân cận.<ref>[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/11][[/vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương#11|Mathiơ 11:20-22]]. “Vì dân các thành mà Đức Chúa Jêsus đã làm rất nhiều phép lạ rồi, không ăn năn, nên Ngài quở trách rằng: Khốn nạn cho mầy, thành Côraxin! Khốn nạn cho mầy, thành Bếtsaiđa! Vì nếu các phép lạ đã làm giữa bây, đem làm trong thành Tyrơ và Siđôn, thì hai thành đó thật đã mặc áo gai, đội tro, ăn năn từ lâu rồi. Vậy nên ta bảo bây, đến ngày phán xét, thành Tyrơ và thành Siđôn sẽ chịu đoán phạt nhẹ hơn bây.”</ref> Bếtsaiđa là quê hương của [[Phierơ]], [[Anhrê]], [[Philíp (sứ đồ)|Philíp]] là môn đồ của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/1|title= Giăng 1:44 |quote=Vả, Philíp là người Bếtsaiđa, đồng thành với Anhrê và Phierơ.|url-status=live}}</ref>


===Ghênêxarết===
===Ghênêxarết===
Ghênêxarết (Gennesaret, tiếng Hy Lạp: Γεννησαρέτ<ref>[https://dict.naver.com/grckodict/ancientgreek/#/entry/grcko/86c307fbe05240fc9db2a96c624d1238 "Γεννησαρέτ"], 《네이버 고대 그리스어사전》</ref>) là đồng bằng màu mỡ nằm giữa Cabênaum và Mađơlen. Biển Galilê còn được gọi là “Hồ Ghênêxarết”.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#5장 누가복음 5:1]. "무리가 옹위하여 하나님의 말씀을 들을새 예수는 게네사렛 호숫가에 서서"</ref> Khi Đức Chúa Jêsus đến xứ Ghênêxarết, người ta nhận ra Ngài và dẫn mọi người bệnh đến cùng Ngài, cũng có người được chữa lành dù chỉ chạm tay vào áo Ngài.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#14장 마태복음 14:34-36]. "저희가 건너가 게네사렛 땅에 이르니 그 곳 사람들이 예수신 줄을 알고 그 근방에 두루 통지하여 모든 병든 자를 예수께 데리고 와서 다만 예수의 옷가에라도 손을 대게 하시기를 간구하니 손을 대는 자는 다 나음을 얻으니라"</ref><ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마가복음#6장 마가복음 6:53-56]. "건너가 게네사렛 땅에 이르러 대고 배에서 내리니 사람들이 곧 예수신 줄을 알고 그 온 지방으로 달려 돌아다니며 예수께서 어디 계시단 말을 듣는 대로 병든 자를 침상채로 메고 나아오니 아무데나 예수께서 들어가시는 마을이나 도시나 촌에서 병자를 시장에 두고 예수의 옷 가에라도 손을 대게 하시기를 간구하니 손을 대는 자는 다 성함을 얻으니라"</ref>
Ghênêxarết (Gennesaret, tiếng Hy Lạp: Γεννησαρέτ<ref>1082. Gennésaret-[https://biblehub.com/greek/1082.htm "Γεννησαρέτ"],Bible Hub</ref>) là đồng bằng màu mỡ nằm giữa Cabênaum và Mađơlen. Biển Galilê còn được gọi là “Hồ Ghênêxarết”.<ref>[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/5 Luca 5:1]. “Khi Đức Chúa Jêsus ở trên bờ hồ Ghênêxarết, đoàn dân đông chen lấn nhau xung quanh Ngài đặng nghe đạo Đức Chúa Trời.”</ref> Khi Đức Chúa Jêsus đến xứ Ghênêxarết, người ta nhận ra Ngài và dẫn mọi người bệnh đến cùng Ngài, cũng có người được chữa lành dù chỉ chạm tay vào áo Ngài.<ref>[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/14][[/vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương#14|Mathiơ 14:34-36]]. “Khi qua biển rồi, Ngài và môn đồ đến xứ Ghênêxarết. Người xứ đó nhận biết Ngài, thì sai người báo tin cho khắp các miền xung quanh, và họ đem các kẻ bịnh đến cùng Ngài, xin chỉ cho rờ đến viền áo mà thôi; vậy, ai rờ đến cũng đều được lành bịnh cả.</ref><ref>[https://vi.wikisource.org/wiki/M%C3%A1c/6][[/vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương#6|Mác 6:53-56]]. “Khi Ngài và môn đồ đã qua khỏi biển, đến xứ Ghênêxarết, thì ghé thuyền vào bờ.  Vừa ở trong thuyền bước ra, có dân chúng nhận biết Ngài, chạy khắp cả miền đó, khiêng những người đau nằm trên giường, hễ nghe Ngài ở đâu thì đem đến đó. Ngài đến nơi nào, hoặc làng, thành, hay là chốn nhà quê, người ta đem người đau để tại các chợ, và xin Ngài cho phép mình ít nữa được rờ đến trôn áo Ngài; những kẻ đã rờ đều được lành bịnh cả.”</ref>


== Xem thêm==
== Xem thêm==