Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lễ Lều Tạm”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10: Dòng 10:
|Ứng nghiệm lời tiên tri = Công việc truyền đạo thu thập các nguyên vật liệu của đền thờ phần linh hồn
|Ứng nghiệm lời tiên tri = Công việc truyền đạo thu thập các nguyên vật liệu của đền thờ phần linh hồn
}}
}}
'''Lễ Lều Tạm''' là lễ trọng thể cuối cùng trong [[Các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời|3 kỳ 7 lễ trọng thể]] được chép trong Kinh Thánh. Được giữ vào buổi chiều tối ngày 15-22 tháng 7 thánh lịch,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장|title=레위기 23:34-36|publisher=|quote=칠월 십오일은 초막절이니 여호와를 위하여 칠 일동안 지킬 것이라 ... 제팔일에도 너희에게 성회가 될 것이며 화제를 여호와께 드릴지니 이는 거룩한 대회라 너희는 아무 노동도 하지 말지니라}}</ref> tương ứng vào khoảng tháng 9 đến tháng 10 theo [https://www.britannica.com/topic/Gregorian-calendar lịch Gregory] (dương lịch). Là lễ trọng thể kỷ niệm công việc người dân Ysơraên đã dựng nên [[Nơi thánh (đền tạm)|đền tạm]] của Đức Chúa Trời khi [[Cuộc sống đồng vắng|sống trong đồng vắng]], và là lễ trọng thể thu hoạch được giữ vào thời kỳ thu hoạch nông sản mùa thu. Lễ Lều Tạm cũng là tên để gọi chung cho [[Lễ Kèn Thổi]], [[Đại Lễ Chuộc Tội]], Lễ Lều Tạm,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장 |title=신명기 16:16 |quote=너희 중 모든 남자는 '''일년 삼차''' '''무교절과 칠칠절과 초막절'''에 네 하나님 여호와의 택하신 곳에서 여호와께 보이되}}</ref> và còn được gọi là Lễ Mùa Gặt.
'''Lễ Lều Tạm''' là lễ trọng thể cuối cùng trong [[Các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời|3 kỳ 7 lễ trọng thể]] được chép trong Kinh Thánh. Được giữ vào buổi chiều tối ngày 15-22 tháng 7 thánh lịch,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/L%C3%AA-vi_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23|title=Lêvi Ký 23:34–36|publisher=|quote=Ngày rằm tháng bảy nầy là lễ lều tạm, trải qua bảy ngày đặng tôn kính Đức Giêhôva. ... qua ngày thứ tám, các ngươi có một sự nhóm hiệp thánh nữa, cũng dâng của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va. Ấy sẽ là một hội trọng thể; chớ nên làm một công việc xác thịt nào hết.|url-status=live}}</ref> tương ứng vào khoảng tháng 9 đến tháng 10 theo [https://www.britannica.com/topic/Gregorian-calendar lịch Gregory] (dương lịch). Là lễ trọng thể kỷ niệm công việc người dân Ysơraên đã dựng nên [[Nơi thánh (đền tạm)|đền tạm]] của Đức Chúa Trời khi [[Cuộc sống đồng vắng|sống trong đồng vắng]], và là lễ trọng thể thu hoạch được giữ vào thời kỳ thu hoạch nông sản mùa thu. Lễ Lều Tạm cũng là tên để gọi chung cho [[Lễ Kèn Thổi]], [[Đại Lễ Chuộc Tội]], Lễ Lều Tạm,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ph%E1%BB%A5c_truy%E1%BB%81n_lu%E1%BA%ADt_l%E1%BB%87_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_16 |title=Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:16 |quote=Mọi người nam trong các ngươi, '''mỗi năm ba lần''', phải ra mắt Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi, tại nơi mà Ngài sẽ chọn: tức là nhằm '''lễ bánh không men, lễ bảy tuần và lễ lều tạm'''|url-status=live}}</ref> và còn được gọi là Lễ Mùa Gặt.


==Khởi nguyên và tên gọi của Lễ Lều Tạm==
==Khởi nguyên và tên gọi của Lễ Lều Tạm==
Vào ngày 10 tháng 7 thánh lịch năm đầu tiên sau khi ra khỏi xứ Êdíptô (Ai Cập) và hướng đến Canaan, khi [[Môise]] nhận [[Mười Điều Răn]] lần thứ 2 tại núi Sinai (núi Hôrếp) và trở xuống, ông đã hướng dẫn chi tiết cho người dân Ysơraên về việc dựng đền tạm để bảo quản Mười Điều Răn, và cho biết về các nguyên vật liệu dùng để dựng đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장|title=출애굽기 34:4-35|publisher=|quote=여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라 ... 모세가 그 증거의 두 판을 자기 손에 들고 시내산에서 내려오니 ... 여호와께서 시내산에서 자기에게 이르신 말씀을 다 그들에게 명하고}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장|title=출애굽기 35:4-19|publisher=|quote=모세가 이스라엘 자손의 온 회중에게 고하여 가로되 여호와의 명하신 일이 이러하니라 ... 너희의 소유 중에서 너희는 여호와께 드릴 것을 취하되 무릇 마음에 원하는 자는 그것을 가져다가 여호와께 드릴지니 곧 금과 은과 놋과 청색 자색 홍색실과 ...}}</ref> Người dân đã vui vẻ dâng hiến nguyên vật liệu đền tạm bằng lòng thành. Trong 7 ngày kể từ ngày 15 tháng đó, các nguyên vật liệu đa dạng như vàng, bạc, vải, gỗ v.v... đã được thu thập dư dật.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장|title=출애굽기 35:29-36:7|publisher=|quote=마음에 원하는 이스라엘 자손의 남녀마다 여호와께서 모세의 손을 빙자하여 명하신 모든 것을 만들기 위하여 물품을 가져다가 여호와께 즐거이 드림이 이러하였더라 ... 백성이 아침마다 자원하는 예물을 연하여 가져오는 고로 ... 모세가 명을 내리매 그들이 진중에 공포하여 가로되 무론 남녀하고 성소에 드릴 예물을 다시 만들지 말라 하매 백성들이 가져오기를 정지하니 있는 재료가 모든 일을 하기에 넉넉하여 남음이 있었더라}}</ref> Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Lều Tạm để kỷ niệm việc người dân Ysơraên thu thập nguyên vật liệu cho đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장|title=민수기 29:12|publisher= |quote=칠월 십오일에는 너희가 성회로 모일 것이요 아무 노동도 하지 말 것이며 칠 일 동안 여호와 앞에 절기를 지킬 것이라}}</ref><ref name=":3" />
Vào ngày 10 tháng 7 thánh lịch năm đầu tiên sau khi ra khỏi xứ Êdíptô (Ai Cập) và hướng đến Canaan, khi [[Môise]] nhận [[Mười Điều Răn]] lần thứ 2 tại núi Sinai (núi Hôrếp) và trở xuống, ông đã hướng dẫn chi tiết cho người dân Ysơraên về việc dựng đền tạm để bảo quản Mười Điều Răn, và cho biết về các nguyên vật liệu dùng để dựng đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_34|title=Xuất Êdíptô Ký 34:4-35|publisher=|quote=Đức Giê-hô-va chép trên hai bảng đá các lời giao ước, tức là mười điều răn.... Khi Môi-se tay cầm hai bảng chứng đi xuống núi Sinai ... người truyền dặn các điều của Đức Giêhôva đã phán dặn mình nơi núi Sinai.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_35|title=Xuất Êdíptô Ký 35:4-19|publisher=|quote=Môise nói cùng cả hội chúng Y-sơ-ra-ên rằng: Đây là các lời Đức Giêhôva đã phán dặn: Hãy lấy một lễ vật chi ở nhà các ngươi mà dâng cho Đức Giê-hô-va. Hễ người nào có lòng thành dâng cho, hãy đem lễ vật cho Đức Giê-hô-va: vàng, bạc và đồng; chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, ...|url-status=live}}</ref> Người dân đã vui vẻ dâng hiến nguyên vật liệu đền tạm bằng lòng thành. Trong 7 ngày kể từ ngày 15 tháng đó, các nguyên vật liệu đa dạng như vàng, bạc, vải, gỗ v.v... đã được thu thập dư dật.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_35|title=Xuất Êdíptô Ký 35:29-36:7|publisher=|quote=Cả dân Ysơraên, nam hay nữ, phàm ai có lòng cảm động xui cho mình tình nguyện quyên vào các công việc Đức Giêhôva đã phán dặn nơi Môi-se, đều đem dâng cho Đức Giêhôva các lễ tình nguyện vậy. ... Nhưng mỗi buổi sớm mai, dân sự lại đem đến lễ vật tình nguyện nữa. ... Theo lịnh truyền của Môise, họ bèn đi rao từ trại quân rằng: Bất kỳ người nam hay nữ, chớ làm công việc về lễ vật của nơi thánh nữa! Vậy họ cấm dân sự không cho đem đến chi thêm nữa hết. Vì đã đủ các vật liệu đặng làm hết thảy công việc, cho đến đỗi còn dư lại nữa.|url-status=live}}</ref> Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Lều Tạm để kỷ niệm việc người dân Ysơraên thu thập nguyên vật liệu cho đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/D%C3%A2n_s%E1%BB%91_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_29|title=Dân Số Ký 29:12|publisher= |quote=Ngày rằm tháng bảy, các ngươi sẽ có sự nhóm hiệp thánh. Chớ nên làm một công việc xác thịt nào, nhưng các ngươi phải giữ một lễ cho Đức Giêhôva trong bảy ngày.|url-status=live}}</ref><ref name=":3" />


{{인용문5 |내용=Đức Giêhôva lại phán cùng Môise rằng: Hãy truyền cho dân Ysơraên rằng: Ngày rằm tháng bảy nầy là lễ lều tạm, trải qua bảy ngày đặng tôn kính Đức Giêhôva ... Hết thảy ai sanh trong dòng Ysơraên sẽ ở nơi trại trong bảy ngày. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/L%C3%AA-vi_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23 Lêvi Ký 23:33-43]}}
{{인용문5 |내용=Đức Giêhôva lại phán cùng Môise rằng: Hãy truyền cho dân Ysơraên rằng: Ngày rằm tháng bảy nầy là lễ lều tạm, trải qua bảy ngày đặng tôn kính Đức Giêhôva ... Hết thảy ai sanh trong dòng Ysơraên sẽ ở nơi trại trong bảy ngày. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/L%C3%AA-vi_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23 Lêvi Ký 23:33-43]}}


Lễ Lều Tạm còn được gọi là Lễ Mùa Gặt, với ý nghĩa là lễ trọng thể được giữ vào thời kỳ thu hoạch và lưu trữ nông sản.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#23장|title=출애굽기 23:16|publisher=|quote=수장절을 지키라 이는 네가 수고하여 이룬 것을 연종에 밭에서부터 거두어 저장함이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장|title=출애굽기 34:22|publisher=|quote=칠칠절 곧 맥추의 초실절을 지키고 가을에는 수장절을 지키라}}</ref>
Lễ Lều Tạm còn được gọi là Lễ Mùa Gặt, với ý nghĩa là lễ trọng thể được giữ vào thời kỳ thu hoạch và lưu trữ nông sản.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23|title=Xuất Êdíptô Ký 23:16|publisher=|quote=giữ lễ mùa gặt về lúc cuối năm, khi các ngươi đã hái hoa quả của công lao mình ngoài đồng rồi.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_34|title=Xuất Êdíptô Ký 34:22|publisher=|quote=Đầu mùa gặt lúa mì, ngươi hãy giữ lễ của các tuần lễ; và cuối năm giữ lễ mùa màng.|url-status=live}}</ref>


==Nghi thức của Lễ Lều Tạm==
==Nghi thức của Lễ Lều Tạm==
===Thời đại Cựu Ước===
===Thời đại Cựu Ước===
Người dân Ysơraên cử hành nghi thức dựng nhà lều vào Lễ Lều Tạm. Người dân Ysơraên cử hành nghi thức dựng nhà lều vào Lễ Lều Tạm. Họ bẻ nhánh [https://www.britannica.com/plant/palm-tree cây kè] hoặc [https://www.britannica.com/plant/myrtle cây sim], cây dương liễu v.v... để dựng nhà lều và ở lại đó trong 7 ngày, vui mừng và hớn hở.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장|title=레위기 23:40-42|publisher=|quote= 첫날에는 너희가 아름다운 나무 실과와 종려 가지와 무성한 가지와 시내 버들을 취하여 ... 너희는 칠 일 동안 초막에 거하되 이스라엘에서 난 자는 다 초막에 거할지니}}</ref> Họ giúp đỡ người lân cận gặp khó khăn và giữ lễ trọng thể một cách chí thánh.<ref name=":3">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장|title=신명기 16:13-15|publisher=|quote=너희 타작 마당과 포도주 틀의 소출을 수장한 후에 칠 일 동안 초막절을 지킬 것이요 절기를 지킬 때에는 너와 네 자녀와 노비와 네 성중에 거하는 레위인과 객과 고아와 과부가 함께 연락하되 ... 네 하나님 여호와께서 네 모든 물산과 네 손을 댄 모든 일에 복 주실 것을 인하여 너는 온전히 즐거워할지니라}}</ref> Bởi đó mà đã kỷ niệm công việc xây dựng đền tạm vào thời đại đồng vắng, và sự việc tổ tiên họ đã ở trong lều tạm suốt 40 năm.<br>
Người dân Ysơraên cử hành nghi thức dựng nhà lều vào Lễ Lều Tạm. Người dân Ysơraên cử hành nghi thức dựng nhà lều vào Lễ Lều Tạm. Họ bẻ nhánh [https://www.britannica.com/plant/palm-tree cây kè] hoặc [https://www.britannica.com/plant/myrtle cây sim], cây dương liễu v.v... để dựng nhà lều và ở lại đó trong 7 ngày, vui mừng và hớn hở.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/L%C3%AA-vi_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23|title=Lêvi Ký 23:40-42|publisher=|quote= Bữa thứ nhất, các ngươi phải lấy trái cây tốt, tàu chà là, nhành cây rậm, và cây dương liễu, ... Hết thảy ai sanh trong dòng Y-sơ-ra-ên sẽ ở nơi trại trong bảy ngày|url-status=live}}</ref> Họ giúp đỡ người lân cận gặp khó khăn và giữ lễ trọng thể một cách chí thánh.<ref name=":3">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ph%E1%BB%A5c_truy%E1%BB%81n_lu%E1%BA%ADt_l%E1%BB%87_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_16|title=Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:13-15|publisher=|quote=Khi ngươi đã thâu huê lợi của sân đạp lúa và hầm rượu mình rồi, thì phải giữ lễ lều tạm trong bảy ngày. Ngươi, con trai và con gái ngươi, tôi trai và tớ gái ngươi, người Lêvi, khách lạ, kẻ mồ côi, và người góa bụa đều sẽ vui vẻ mà giữ lễ đó. ... vì Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi sẽ ban phước cho các mùa màng và mọi công việc của tay ngươi; rồi ngươi sẽ vui mừng trọn vẹn.|url-status=live}}</ref> Bởi đó mà đã kỷ niệm công việc xây dựng đền tạm vào thời đại đồng vắng, và sự việc tổ tiên họ đã ở trong lều tạm suốt 40 năm.<br>
.Còn trong nơi thánh, họ dâng các tế lễ như [[Lễ thiêu hằng hiến|của lễ thiêu hằng hiến]], [[Tế lễ trong Cựu Ước|lễ chay]] và [[Tế lễ trong Cựu Ước|lễ quán]] tùy theo mỗi lễ trọng thể riêng biệt của Lễ Lều Tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장|title=레위기 23:34-37|publisher=|quote=칠월 십오일은 초막절이니 여호와를 위하여 칠 일 동안 지킬 것이라 ... 칠 일 동안에 너희는 화제를 여호와께 드릴 것이요 제 팔일에도 너희에게 성회가 될 것이며 화제를 여호와께 드릴지니 이는 거룩한 대회라 ... 너희는 공포하여 성회를 삼고 번제와 소제와 희생과 전제를 각각 그날에 여호와께 화제로 드릴지니}}</ref> Mỗi ngày từ ngày thứ nhất đến ngày thứ bảy, một con bò đực tơ, một con chiên đực và một con chiên con (chiên đực giáp niên) được dâng làm [[Tế lễ trong Cựu Ước|của lễ thiêu]], và cũng dâng số lượng của lễ chay khác nhau tùy theo mỗi của lễ. Và một con dê đực được dâng hàng ngày như [[Tế lễ trong Cựu Ước|của lễ chuộc tội]].<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장|title=민수기 29:12-39|publisher= |quote= 또 수염소 하나를 속죄제로 드릴지니 상번제와 그 소제와 그 전제 외에니라}}</ref>
.Còn trong nơi thánh, họ dâng các tế lễ như [[Lễ thiêu hằng hiến|của lễ thiêu hằng hiến]], [[Tế lễ trong Cựu Ước|lễ chay]] và [[Tế lễ trong Cựu Ước|lễ quán]] tùy theo mỗi lễ trọng thể riêng biệt của Lễ Lều Tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/L%C3%AA-vi_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23|title=Lêvi Ký 23:34-37|publisher=|quote=Ngày rằm tháng bảy nầy là lễ lều tạm, trải qua bảy ngày đặng tôn kính Đức Giêhôva. ... Trong bảy ngày phải dâng các của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giêhôva; qua ngày thứ tám, các ngươi có một sự nhóm hiệp thánh nữa, cũng dâng của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giêhôva. Ấy sẽ là một hội trọng thể; ... các ngươi phải rao truyền là sự nhóm hiệp thánh, đặng dâng cho Đức Giêhôva những của lễ dùng lửa dâng lên, của lễ thiêu, của lễ chay, của lễ thù ân, lễ quán, vật nào đã định theo ngày nấy.|url-status=live}}</ref> Mỗi ngày từ ngày thứ nhất đến ngày thứ bảy, một con bò đực tơ, một con chiên đực và một con chiên con (chiên đực giáp niên) được dâng làm [[Tế lễ trong Cựu Ước|của lễ thiêu]], và cũng dâng số lượng của lễ chay khác nhau tùy theo mỗi của lễ. Và một con dê đực được dâng hàng ngày như [[Tế lễ trong Cựu Ước|của lễ chuộc tội]].<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/D%C3%A2n_s%E1%BB%91_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_29|title=Dân Số Ký 29:12-39|publisher= |quote= Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu hằng hiến, và của lễ chay với lễ quán cặp theo.|url-status=live}}</ref>


===Thời đại Tân Ước ===
===Thời đại Tân Ước ===
Nghi thức làm nhà lều bằng cách đan cỏ hoặc nhánh cây và ở lại đó trong 7 ngày, cùng lịch sử người dân vào thời Môise đã đem đến nguyên vật liệu xây dựng đền tạm để hoàn công đền tạm chí thánh, là lời tiên tri về việc hoàn thành công việc [[Tin Lành]] trên thế gian bằng cách nhóm lại các thánh đồ được biểu tượng bởi cây<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#5장|title=예레미야 5:14|publisher=|quote=볼지어다 내가 네 입에 있는 나의 말로 불이 되게 하고 이 백성으로 나무가 되게 하리니}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#7장|title=마태복음 7:16-19|publisher=|quote=그의 열매로 그들을 알지니 ... 아름다운 열매를 맺지 아니하는 나무마다 찍혀 불에 던지우느니라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#9장|title=요한계시록 9:4|publisher=|quote=저희에게 이르시되 땅의 풀이나 푸른 것이나 각종 수목은 해하지 말고}}</ref> và nguyên vật liệu<ref name=":1">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#3장 |title=요한계시록 3:12 |publisher= |quote=이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니 }}</ref><ref name=":2">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#2장 |title=에베소서 2:20-22 |publisher= |quote=너희는 사도들과 선지자들의 터 위에 세우심을 입은 자라 그리스도 예수께서 친히 모퉁이 돌이 되셨느니라 그의 안에서 건물마다 서로 연결하여 주 안에서 성전이 되어 가고 너희도 성령 안에서 하나님의 거하실 처소가 되기 위하여 예수 안에서 함께 지어져 가느니라 }}</ref> đền tạm.Vì vậy, vào Lễ Lều Tạm trong thời đại Tân Ước, Đại hội truyền đạo được tổ chức trong 7 ngày để nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu của đền thờ.
Nghi thức làm nhà lều bằng cách đan cỏ hoặc nhánh cây và ở lại đó trong 7 ngày, cùng lịch sử người dân vào thời Môise đã đem đến nguyên vật liệu xây dựng đền tạm để hoàn công đền tạm chí thánh, là lời tiên tri về việc hoàn thành công việc [[Tin Lành]] trên thế gian bằng cách nhóm lại các thánh đồ được biểu tượng bởi cây<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%AA-r%C3%AA-mi/Ch%C6%B0%C6%A1ng_5|title=Giêrêmi 5:14|publisher=|quote=nầy, ta sẽ khiến lời ta nên như lửa trong miệng ngươi, dân nầy sẽ như củi,|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/7|title=Mathiơ 7:16-19|publisher=|quote=Các ngươi nhờ những trái nó mà nhận-biết được ... Hễ cây nào chẳng sanh trái tốt, thì phải đốn mà chụm đi.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/9|title=Khải Huyền 9:4|publisher=|quote=Có lời truyền cho chúng nó chớ làm hại loài cỏ ở đất, thứ xanh và cây-cối nào,|url-status=live}}</ref> và nguyên vật liệu<ref name=":1">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#3장 |title=요한계시록 3:12 |publisher= |quote=이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니 }}</ref><ref name=":2">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#2장 |title=에베소서 2:20-22 |publisher= |quote=너희는 사도들과 선지자들의 터 위에 세우심을 입은 자라 그리스도 예수께서 친히 모퉁이 돌이 되셨느니라 그의 안에서 건물마다 서로 연결하여 주 안에서 성전이 되어 가고 너희도 성령 안에서 하나님의 거하실 처소가 되기 위하여 예수 안에서 함께 지어져 가느니라 }}</ref> đền tạm.Vì vậy, vào Lễ Lều Tạm trong thời đại Tân Ước, Đại hội truyền đạo được tổ chức trong 7 ngày để nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu của đền thờ.


==Lịch sử Lễ Lều Tạm vào thời đại Cựu Ước==   
==Lịch sử Lễ Lều Tạm vào thời đại Cựu Ước==