Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kinh Lạy Cha”

Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Dòng 30: Dòng 30:
|-style="background: white"
|-style="background: white"
|Lời kết ||Đọc thuộc<ref>가스펠서브, "[https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2393907&cid=50762&categoryId=51387 송영(頌榮)]", 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "하나님을 찬양하거나 하나님의 영광을 노래하는 간결한 문구."</ref>
|Lời kết ||Đọc thuộc<ref>가스펠서브, "[https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2393907&cid=50762&categoryId=51387 송영(頌榮)]", 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "하나님을 찬양하거나 하나님의 영광을 노래하는 간결한 문구."</ref>
| (Vì nước, quyền, vinh hiển đều thuộc về Cha đời đời. Amen.)<br><ref>[https://www.bskorea.or.kr/bible/korbibReadpage.php?version=HAN&book=mat&chap=6&sec=13&cVersion=&fontSize=15px&fontWeight=normal#focus#focus 마태복음 6:13]. <q>난하주 4) 고대 사본에, 이 괄호 내 구절이 없음</q></ref><ref>이성호, "주기도", 《성경대사전》, 성서연구원, 2000, 1590–1591쪽, "최종의 「나라와 권세와 영광」의 송영은 마태, 누가에 없고, 최고(最古)의 사본에도 없다. 그러나 구약 성서 중에 이와 비슷한 표현이 보여지고(대상 29:11, 시 145:11, 12), 신약시대에 이러한 송영이 예배 때에 씌어진 것으로 생각되고 있다."</ref> || Cầu khẩn cho lời cầu nguyện được nhậm
| (Vì nước, quyền, vinh hiển đều thuộc về Cha đời đời. Amen.)<br><ref>[https://www.bskorea.or.kr/bible/korbibReadpage.php?version=HAN&book=mat&chap=6&sec=13&cVersion=&fontSize=15px&fontWeight=normal#focus#focus 마태복음 6:13]. <q>난하주 4) 고대 사본에, 이 괄호 내 구절이 없음</q></ref><ref>"[https://www.studylight.org/dictionaries/eng/bed/l/lords-prayer-the.html Kinh Lạy Cha]"Bajer's Evangelical Dictionary of Biblical Theology</ref>|| Cầu khẩn cho lời cầu nguyện được nhậm
|}
|}


Dòng 37: Dòng 37:
{{인용문5 |내용=Vậy các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy '''Cha chúng tôi''' ở trên trời. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/6 Mathiơ 6:9]}}
{{인용문5 |내용=Vậy các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy '''Cha chúng tôi''' ở trên trời. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/6 Mathiơ 6:9]}}


Danh xưng “Cha” là từ để gọi hoặc chỉ về người đàn ông có con cái, trong mối quan hệ với con mình.<ref>"[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=456868&searchKeywordTo=3 아버지]", 《표준국어대사전》, 국립국어원, "자기를 낳아 준 남자를 이르거나 부르는 말. 자녀를 둔 남자를 자식에 대한 관계로 이르거나 부르는 말."</ref> Các con cái gọi người đàn ông đã cho mình sự sống là “Cha”. Nói cách khác, Đức Chúa Trời là “Cha phần hồn” ban cho các thánh đồ sự sống phần [[linh hồn]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/12 |title=Hêbơrơ 12:9 |quote=Cha về phần xác sửa phạt, mà chúng ta còn kính sợ thay, huống chi Cha về phần hồn, chúng ta há chẳng càng nên vâng phục lắm để được sự sống sao?|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/6 |title=II Côrinhtô 6:18 |quote=Ta sẽ làm Cha các ngươi, Các ngươi làm con trai con gái ta, Chúa Toàn năng phán như vậy|url-status=live}}</ref> Thông qua danh xưng “Cha”, Đức Chúa Jêsus đã cho biết rằng giữa Đức Chúa Trời và các thánh đồ là mối quan hệ trong [[Gia đình Nước Thiên Đàng|gia đình phần linh hồn]], và Ngài cũng làm thức tỉnh về sự rằng sự sống phần linh hồn được ban cho thông qua ai.
Danh xưng “Cha” là từ để gọi hoặc chỉ về người đàn ông có con cái, trong mối quan hệ với con mình.<ref>"[https://www.merriam-webster.com/dictionary/father Cha]", Merriam-Webster Dictionary</ref> Các con cái gọi người đàn ông đã cho mình sự sống là “Cha”. Nói cách khác, Đức Chúa Trời là “Cha phần hồn” ban cho các thánh đồ sự sống phần [[linh hồn]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/12 |title=Hêbơrơ 12:9 |quote=Cha về phần xác sửa phạt, mà chúng ta còn kính sợ thay, huống chi Cha về phần hồn, chúng ta há chẳng càng nên vâng phục lắm để được sự sống sao?|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/6 |title=II Côrinhtô 6:18 |quote=Ta sẽ làm Cha các ngươi, Các ngươi làm con trai con gái ta, Chúa Toàn năng phán như vậy|url-status=live}}</ref> Thông qua danh xưng “Cha”, Đức Chúa Jêsus đã cho biết rằng giữa Đức Chúa Trời và các thánh đồ là mối quan hệ trong [[Gia đình Nước Thiên Đàng|gia đình phần linh hồn]], và Ngài cũng làm thức tỉnh về sự rằng sự sống phần linh hồn được ban cho thông qua ai.
<small>{{xem thêm|하나님을 아버지라 부르는 이유|l1=Lý do gọi Đức Chúa Trời là Cha|설명=자세한 내용은}}</small>
<small>{{xem thêm|하나님을 아버지라 부르는 이유|l1=Lý do gọi Đức Chúa Trời là Cha|설명=자세한 내용은}}</small>