Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nơi thánh (đền tạm)”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
<!-- interlanguage:start -->[[ko:성소 (성막)]][[en:Sanctuary (Tabernacle)]][[es:El santuario (tabernáculo)]][[ne:पवित्रस्थान (पवित्र वासस्थान)]][[pt:O Santuário (Tabernáculo)]]<!-- interlanguage:end -->{{그림 |성소(성막) 모형.jpg |너비= 300px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀=Nơi thánh (đền tạm)}} | <!-- interlanguage:start -->[[ko:성소 (성막)]][[en:Sanctuary (Tabernacle)]][[es:El santuario (tabernáculo)]][[ne:पवित्रस्थान (पवित्र वासस्थान)]][[pt:O Santuário (Tabernáculo)]]<!-- interlanguage:end --><!-- interlanguage:start -->[[ko:성소 (성막)]][[en:Sanctuary (Tabernacle)]][[es:El santuario (tabernáculo)]][[ne:पवित्रस्थान (पवित्र वासस्थान)]][[pt:O Santuário (Tabernáculo)]]<!-- interlanguage:end -->{{그림 |성소(성막) 모형.jpg |너비= 300px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀=Nơi thánh (đền tạm)}} | ||
'''Nơi thánh''' (Sanctuary) có nghĩa là “địa điểm thánh”, “nơi ở của [[Đức Chúa Trời]]”, là nơi Đức Chúa Trời ngự giữa dân sự. Nơi thánh là nơi bảo quản [[Mười Điều Răn]], tức lời [[Giao ước của Đức Chúa Trời|giao ước]] của Đức Chúa Trời, và là nơi diễn ra sự tha tội cho người dân Ysơraên. Cấu trúc nơi đây được phân chia thành nơi thánh ngoài và nơi thánh trong. Nơi thánh đầu tiên được dựng dưới hình thức lều tạm có thể di chuyển được, nên được gọi là '''đền tạm'''. Về sau, khi đã xây dựng cố định rồi thì được gọi là '''[[Đền thánh|đền thờ]]'''. | '''Nơi thánh''' (Sanctuary) có nghĩa là “địa điểm thánh”, “nơi ở của [[Đức Chúa Trời]]”, là nơi Đức Chúa Trời ngự giữa dân sự. Nơi thánh là nơi bảo quản [[Mười Điều Răn]], tức lời [[Giao ước của Đức Chúa Trời|giao ước]] của Đức Chúa Trời, và là nơi diễn ra sự tha tội cho người dân Ysơraên. Cấu trúc nơi đây được phân chia thành nơi thánh ngoài và nơi thánh trong. Nơi thánh đầu tiên được dựng dưới hình thức lều tạm có thể di chuyển được, nên được gọi là '''đền tạm'''. Về sau, khi đã xây dựng cố định rồi thì được gọi là '''[[Đền thánh|đền thờ]]'''. | ||